Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:
Số phản ứng thuộc loại oxi hoá-khử trong sơ đồ là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
Đáp án đúng là: A
Có 3 phản ứng oxi hoá – khử trong sơ đồ.
Cho phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) NH3(g) = -91,80kJ
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là
Cho năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: EH-H = 436 kJ/mol; EN-H = 391 kJ/mol; EN≡N = 945 kJ/mol và phản ứng điều chế NH3:
N2 + 3H2 2NH3
Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của NH3 (g) là
Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO ở điều kiện chuẩn lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: N2(g) + O2(g) 2NO(g) là bao nhiêu?
Hỗn hợp X gồm CO2 và N2 có . Phần trăm khối lượng của nitrogen trong X là
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào nitrogen đóng vai trò chất khử?
Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitrogen sản xuất ra được dùng để
Để điều chế 3 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 20% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là
Tìm các tính chất không thuộc về khí nitrogen?
(a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC)
(b) Cấu tạo phân tử nitrogen là
(c) Tan nhiều trong nước
(d) Nặng hơn khí oxygen
(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử.
Một oxide X của nitrogen trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là
Cho a mol N2 phản ứng với 3a mol H2, sau phản ứng áp suất của hệ giảm 10%. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
Số oxi hoá thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là