Cơ thể có kiểu gen AaBbDd tạo giao tử loại ABD chiếm tỉ lệ bằng
D. 1/4.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình hình thành giao tử.
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → ABD = ⅛.
Chọn A.
Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường.
Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng
Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây?
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa. Phát biểu nào sau đây đúng?
Hiện tượng 4 cặp gen không alen quy định chiều cao của cây trong đó mỗi alen trội đều làm cho cây cao thêm 2 cm là
Trong hô hấp ở thực vật, năng lượng của chất hữu cơ được giải phóng ra ở dạng
Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn
Ở loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, một cơ thể có số NST trong nhân tế bào sinh dưỡng bằng 15. Cơ thể này là thể đột biến dạng
Ở cây hoa phấn, gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Cho hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh thu được thế hệ con có kiểu hình là
Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở môi trường nước, cá xương là nhóm trao đổi khí hiệu quả nhất.
II. Ở thú, máu trong các động mạch đều là máu đỏ tươi.
III. Tất cả các động vật có túi tiêu hóa đều tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi có lactôzơ trong môi trường?
Khi theo dõi tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, Moocgan đã làm thí nghiệm như sau:
Phép lai thuận |
Phép lai nghịch |
Pt/c: ♀ Mắt đỏ × ♂ Mắt trắng |
Pt/c: ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ |
F1: 100% ♂,♀ mắt đỏ |
F1: 100% ♀ mắt đỏ : 100% ♂ mắt trắng |
F2: 100% ♀ mắt đỏ : 50% ♂ mắt đỏ; 50% ♂ mắt trắng |
F2: 50% ♀ mắt đỏ : 50% ♀ mắt trắng : 50% ♂ mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng. |
Kết luận đúng về gen quy định tính trạng màu mắt là
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, gen nằm trên NST thường. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.
II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.