Điện phân dung dịch sodium sulfate với điện cực trơ. Sản phẩm ở cathode và anode lần lượt là
A. \({{\rm{H}}_2}\) và \({{\rm{O}}_2}.\)
Chọn đáp án A
Hoà tan hoàn toàn một mẫu thiếc khối lượng 0,535 g vào dung dịch acid mạnh thu được dung dịch Sn2+. Sau đó, dung dịch này được chuẩn độ bằng dung dịch \({\rm{NO}}_3^ - \) 0,0448 M. Điểm tương đương đạt được khi thêm 0,0344 L dung dịch \({\rm{NO}}_3^ - \). Biết rằng, trong quá trình chuẩn độ, \({\rm{NO}}_3^ - \) bị khử thành NO(g). Mẫu thiếc ban đầu có tinh khiết không? Nếu không, xác định phần trăm tạp chất trong mẫu. Giả thiết mẫu không chứa chất khử nào khác ngoài Sn.
560 mL H2 ở điều kiện chuẩn được tiêu thụ bởi một pin nhiên liệu trong 10 phút sản xuất được dòng điện bao nhiêu A?
Khi cho một dòng điện 2,5 A qua dung dịch CuSO4 trong 1 giờ. Xác định số gam Cu được giải phóng ở cathode?
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất nhờ điện phân aluminium oxide ở 1 000 °C. Để sản xuất 5,12 kg nhôm cần một điện lượng là bao nhiêu?
Điện phân dung dịch nước của hỗn hợp các chất Cu(NO3)2, AgNO3, Hg2(NO3)2 và Mg(NO3), với điện cực trơ. Các chất đều có nồng độ 1 M. Thứ tự các kim loại được giải phóng ở cathode là:
c. Trong bình điện phân, ion được trao đổi electron tại cả hai điện cực. Còn trong pin Galvani, ion chỉ trao đổi electron ở cathode.
Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu lần lượt là 0,771 V và 0,340 V. Nhận định nào sau đây là đúng?
Cho và Sức điện động chuẩn của một pin Galvani được tạo thành từ hai cặp oxi hoá – khử Zn2+/Zn và Fe2+/Fe là
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
(1) Tinh bột là polysaccharide.
(2) Tinh bột có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được fructose.
(4) Để nhận biết tinh bột và cellulose có thể dùng dung dịch iodine.
(5) Tinh bột có phản ứng với thuốc thử Tollens và nước bromine.
Số phát biểu đúng về tinh bột là bao nhiêu?
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
b. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
c. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Các chất béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.