Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
-
118 lượt thi
-
36 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu lần lượt là 0,771 V và 0,340 V. Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án D
Câu 3:
Thế điện cực chuẩn của các cặp \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}},{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}},{\rm{S}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Sn}}\) và \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\) lần lượt là 0,340 V; −0,763 V; −0,138 V và 0,799 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án D
Câu 4:
Thế điện cực chuẩn của các kim loại Cr, Mn, Fe và Co lần lượt là –0,408 V; 1,57 V; 0,771 V và 1,97 V. Kim loại nào thay đổi trạng thái oxi hoá từ +2 lên +3 dễ nhất?
Chọn đáp án A
Câu 5:
Chọn đáp án D
Câu 6:
Dựa vào thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử, chọn cách sắp xếp các kim loại Al, Cu, Fe, Mg và Zn theo thứ tự giảm dần mức độ hoạt động.
Chọn đáp án C
Câu 7:
Chọn cách sắp xếp các ion và kim loại theo thứ tự tăng dần tính khử.
Chọn đáp án B
Câu 9:
Phản ứng X + Y2+ → X2+ + Y sẽ tự xảy ra nếu X và Y lần lượt là các chất nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 10:
Chọn đáp án A
Câu 12:
Cho và Sức điện động chuẩn của một pin Galvani được tạo thành từ hai cặp oxi hoá – khử Zn2+/Zn và Fe2+/Fe là
Chọn đáp án C
Câu 16:
Điện phân dung dịch nước của hỗn hợp các chất Cu(NO3)2, AgNO3, Hg2(NO3)2 và Mg(NO3), với điện cực trơ. Các chất đều có nồng độ 1 M. Thứ tự các kim loại được giải phóng ở cathode là:
Chọn đáp án A
Câu 17:
Điện phân dung dịch sodium sulfate với điện cực trơ. Sản phẩm ở cathode và anode lần lượt là
Chọn đáp án A
Câu 18:
Chọn đáp án A
Câu 20:
a. Trong bình điện phân, anode là điện cực dương, cathode là điện cực âm. Ngược lại, trong pin Galvani, anode là điện cực âm và cathode là điện cực dương.
Đúng
Câu 21:
b. Trong cả bình điện phân và pin Galvani, phản ứng oxi hoá – khử được sử dụng để chuyển đổi hoá năng thành điện năng.
Sai
Câu 22:
c. Trong bình điện phân, ion được trao đổi electron tại cả hai điện cực. Còn trong pin Galvani, ion chỉ trao đổi electron ở cathode.
Đúng
Câu 23:
d. Pin Galvani sinh ra dòng điện còn bình điện phân cần dẫn dòng điện từ bên ngoài vào để quá trình điện phân xảy ra.
Đúng
Câu 24:
a. Kim loại sắt đóng vai trò là cực dương (cathode) của pin vì sắt là kim loại mạnh hơn. Bạc đóng vai trò là cực âm (anode) của pin vì bạc là kim loại yếu hơn.
Sai
Câu 25:
b. Kim loại sắt đóng vai trò là cực âm (anode) vì sắt là kim loại mạnh hơn. Bạc đóng vai trò là cực dương (cathode) vì bạc là kim loại yếu hơn.
Đúng
Câu 27:
Sai
Câu 28:
a. Fe gắn với cực dương của bình điện phân còn Ag gắn với cực âm của bình điện phân.
Sai
Câu 29:
Đúng
Câu 30:
Sai
Câu 31:
Đúng
Câu 32:
Cho các cặp oxi hoá – khử Mg2+/Mg, Pb2+/Pb, Ni2+/Ni; Sn2+/Sn với các thế điện cực chuẩn lần lượt –2,356 V; –0,126 V; –0,257 V và –0,138 V. Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo chiều tự diễn biến giữa hai cặp oxi hoá - khử:
a) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb. b) Ni2+/Ni và Sn2+/Sn.
a) \({\rm{Mg}} + {\rm{P}}{{\rm{b}}^{2 + }} \to {\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }} + {\rm{Pb}}\)
b) \({\rm{Ni}} + {\rm{S}}{{\rm{n}}^{2 + }} \to {\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }} + {\rm{Sn}}\)
Câu 33:
Khi cho một dòng điện 2,5 A qua dung dịch CuSO4 trong 1 giờ. Xác định số gam Cu được giải phóng ở cathode?
Đáp án: 2,98g
Câu 34:
560 mL H2 ở điều kiện chuẩn được tiêu thụ bởi một pin nhiên liệu trong 10 phút sản xuất được dòng điện bao nhiêu A?
Đáp án: 7,27A
Câu 35:
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất nhờ điện phân aluminium oxide ở 1 000 °C. Để sản xuất 5,12 kg nhôm cần một điện lượng là bao nhiêu?
Câu 36:
Hoà tan hoàn toàn một mẫu thiếc khối lượng 0,535 g vào dung dịch acid mạnh thu được dung dịch Sn2+. Sau đó, dung dịch này được chuẩn độ bằng dung dịch \({\rm{NO}}_3^ - \) 0,0448 M. Điểm tương đương đạt được khi thêm 0,0344 L dung dịch \({\rm{NO}}_3^ - \). Biết rằng, trong quá trình chuẩn độ, \({\rm{NO}}_3^ - \) bị khử thành NO(g). Mẫu thiếc ban đầu có tinh khiết không? Nếu không, xác định phần trăm tạp chất trong mẫu. Giả thiết mẫu không chứa chất khử nào khác ngoài Sn.
Đáp án: 48,7%