c. Trong thí nghiệm 2, không có dấu hiệu của phản ứng hình thành phức chất.
Đúng
Khi hoà tan hợp chất CoCl2 vào nước thì hình thành phức chất aqua có dạng hình học là bát diện. Công thức của phức chất là
Cho phức chất có cấu tạo như hình bên.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong những phát biểu sau về các phức chất trên?
(a) Điện tích của phức chất bằng 0.
(b) Số liên kết cho – nhận giữa mỗi phối tử với nguyên tử trung tâm là như nhau.
(c) Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất là +4.
(d) Tất cả các liên kết trong phức chất đều là liên kết cộng hoá trị.
(e) Theo thuyết Liên kết hoá trị, các liên kết quanh nguyên tử trung tâm là liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho - nhận.
Số liên kết cộng hoá trị trong phức chất [Ag(NH3)2]OH là bao nhiêu?
Khi hoà tan hợp chất AgNO3 vào nước thì thu được dung dịch chứa phức chất tứ diện [Ag(OH2)m]n+ (aq).
Có các phát biểu dưới đây về phức chất [Ag(OH2)m]n+:
(a) có điện tích là +1.
(b) được hình thành từ quá trình cation Ag+ (aq) nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử nước.
(c) có giá trị của m là 4.
(d) bền hơn cation Ag (aq).
Số phát biểu đúng là
Khi vừa hoà tan phèn nhôm - kali có công thức \({{\rm{K}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3} \cdot 24{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) vào nước thu được dung dịch chứa \({{\rm{K}}^ + },{\left[ {{\rm{Al}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{3 + }}\) và \({\rm{SO}}_4^{2 - }\). Sau đó, một phần phức chất aqua chuyền thành phức chất không tan theo phương trình hoá học sau:
Có các phát biểu dưới đây.
(1) Trong dung dịch có diễn ra quá trình phân li và quá trình hình thành phức chất.
(2) Chỉ có nguyên tố chuyển tiếp mới tạo được phức chất aqua.
(3) Giá trị n ở phức chất trong cân bằng (*) là 1.
(4) Trong phản ứng thuận của cân bằng (*), phức chất aqua đóng vai trò acid theo Brønsted - Lowry.
(5) Trong thực tế, sự hình thành phức chất từ phản ứng thuận của cân bằng (*) giúp giải thích ứng dụng làm trong nước của phèn nhôm – kali. Các phát biểu đúng là
Hemoglobin là thành phần cấu tạo nên hồng cầu trong các mạch máu. Mỗi phân tử hemoglobin chứa 4 heme B. Mỗi heme B là phức chất với nguyên tử trung tâm là sắt (iron). Heme B kết hợp thêm một phân tử oxygen thông qua đường hô hấp để vận chuyển dưỡng khí đến mộ.
Mỗi lần đến mô, một phân tử hemoglobin có thể đem đến cho mô tối đa bao nhiêu nguyên tử oxygen?
M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Có nhiều số oxi hoá trong các hợp chất, trong đó có số oxi hoá +2 và +3.
• Nguyên tử có 4 electron độc thân.
• Ở dạng đơn chất, là kim loại nặng.
M là nguyên tố nào sau đây?
Phần tử có thể trở thành nguyên tử trung tâm trong phức chất khi chúng sử dụng các orbital trống để nhận cặp electron hoá trị riêng từ phối tử. Các phần tử đó là
Heme B là phức chất trong hồng cầu có cấu tạo như hình bên. Cho biết trong heme B có bao nhiêu phối tử liên kết với nguyên tử trung tâm.
Cần dùng 22,5 mL dung dịch KMnO4 0,04 M để phản ứng vừa đủ với \(20\;{\rm{mL}}\) dung dịch A gồm \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) (hay \(\left. {{{\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]}^{2 + }}} \right),{{\rm{H}}^ + }\)và \({\rm{SO}}_4^{2 - }\). Giá trị nồng độ \({\rm{mol}}\) của \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong dung dịch A là bao nhiêu?
M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Nguyên tử M có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
• Trong hợp chất, số oxi hoá phổ biến của nguyên tố M là +2.
M là nguyên tố nào sau đây?
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
(1) Tinh bột là polysaccharide.
(2) Tinh bột có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được fructose.
(4) Để nhận biết tinh bột và cellulose có thể dùng dung dịch iodine.
(5) Tinh bột có phản ứng với thuốc thử Tollens và nước bromine.
Số phát biểu đúng về tinh bột là bao nhiêu?
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
b. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
c. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Các chất béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.