Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
-
98 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Câu 3:
Trong cấu hình electron nguyên tử hoặc cấu hình electron của cation nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất phải có
Chọn đáp án B
Câu 4:
Số hiệu nguyên tử của chromium là 24. Theo các nguyên lí và quy tắc thông thường thì cấu hình electron của nguyên tử chromium được viết ở dạng (I). Tuy nhiên, dựa vào kết quả thực nghiệm về phổ phát xạ của nguyên tử người ta cho rằng nguyên tử chromium phải có 6 electron độc thân, nên cấu hình electron của nguyên tử này được viết ở dạng (II). Dạng (I) và dạng (II) lần lượt là
Chọn đáp án A
Câu 6:
Một nguyên tố của dãy chuyển tiếp thể hiện nhiều số oxi hoá dương trong các hợp chất khác nhau. Đó là do:
Chọn đáp án B
Câu 7:
M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Có nhiều số oxi hoá trong các hợp chất, trong đó có số oxi hoá +2 và +3.
• Nguyên tử có 4 electron độc thân.
• Ở dạng đơn chất, là kim loại nặng.
M là nguyên tố nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 8:
M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Nguyên tử M có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
• Trong hợp chất, số oxi hoá phổ biến của nguyên tố M là +2.
M là nguyên tố nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 9:
M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Hợp chất M(II) có tính oxi hoá nên phản ứng được với dung dịch thuốc tím.
• Ion Mcó 5 electron độc thân.
• Là nguyên tố kim loại thuộc nhóm nguyên tố hoá học phổ biến trong tự nhiên.
M là nguyên tố nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 11:
Phần tử có thể trở thành nguyên tử trung tâm trong phức chất khi chúng sử dụng các orbital trống để nhận cặp electron hoá trị riêng từ phối tử. Các phần tử đó là
Chọn đáp án B
Câu 12:
Chọn đáp án A
Câu 13:
Phức chất có công thức [PtCl2(NH3)2] có cấu tạo như hình bên:
Phát biểu nào dưới đây về phức chất trên là không đúng?
Chọn đáp án D
Câu 14:
Cho phức chất có cấu tạo như hình bên.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong những phát biểu sau về các phức chất trên?
(a) Điện tích của phức chất bằng 0.
(b) Số liên kết cho – nhận giữa mỗi phối tử với nguyên tử trung tâm là như nhau.
(c) Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất là +4.
(d) Tất cả các liên kết trong phức chất đều là liên kết cộng hoá trị.
(e) Theo thuyết Liên kết hoá trị, các liên kết quanh nguyên tử trung tâm là liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho - nhận.
Chọn đáp án B
Câu 15:
Khi hoà tan hợp chất CoCl2 vào nước thì hình thành phức chất aqua có dạng hình học là bát diện. Công thức của phức chất là
Chọn đáp án B
Câu 16:
Khi hoà tan hợp chất AgNO3 vào nước thì thu được dung dịch chứa phức chất tứ diện [Ag(OH2)m]n+ (aq).
Có các phát biểu dưới đây về phức chất [Ag(OH2)m]n+:
(a) có điện tích là +1.
(b) được hình thành từ quá trình cation Ag+ (aq) nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử nước.
(c) có giá trị của m là 4.
(d) bền hơn cation Ag (aq).
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Câu 17:
Khi vừa hoà tan phèn nhôm - kali có công thức \({{\rm{K}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3} \cdot 24{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) vào nước thu được dung dịch chứa \({{\rm{K}}^ + },{\left[ {{\rm{Al}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{3 + }}\) và \({\rm{SO}}_4^{2 - }\). Sau đó, một phần phức chất aqua chuyền thành phức chất không tan theo phương trình hoá học sau:
Có các phát biểu dưới đây.
(1) Trong dung dịch có diễn ra quá trình phân li và quá trình hình thành phức chất.
(2) Chỉ có nguyên tố chuyển tiếp mới tạo được phức chất aqua.
(3) Giá trị n ở phức chất trong cân bằng (*) là 1.
(4) Trong phản ứng thuận của cân bằng (*), phức chất aqua đóng vai trò acid theo Brønsted - Lowry.
(5) Trong thực tế, sự hình thành phức chất từ phản ứng thuận của cân bằng (*) giúp giải thích ứng dụng làm trong nước của phèn nhôm – kali. Các phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
Câu 18:
Đúng
Câu 20:
c. Cần phải sử dụng chất chỉ thị màu để xác định được điểm kết thúc chuẩn độ.
Sai
Câu 21:
d. Nếu xác định được thể tích của dung dịch thuốc tím đã dùng cho đến điểm tương đương là y mL thì số mol Fe2+ trong dung dịch A là \(\frac{{xy}}{5}\).
Sai
Câu 23:
b. Ion bị oxi hoá và gây nên hiện tượng trên là \({\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}.\)
Đúng
Câu 25:
d. Chất màu nâu sinh trong mô tả trên là phức chất có công thức là \(\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{OH}})}_2}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_4}} \right]\)
Sai
Câu 27:
b. Trong thí nghiệm 1, phức chất \({\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}\) bền hơn phức chất \({\left[ {{\rm{CuC}}{{\rm{l}}_4}} \right]^{2 - }}\).
Sai
Câu 29:
Đúng
Câu 30:
a. Phản ứng trên là phản ứng giữa acid và base theo quan điểm của Brønsted - Lowry.
Đúng
Câu 33:
d. Nếu hoà tan iron(III) sulfate trong ống nghiệm chứa nước và vài giọt dung dịch sulfuric acid loãng thì hạn chế được hiện tượng xuất hiện kết tủa màu nâu.
Đúng
Câu 35:
Heme B là phức chất trong hồng cầu có cấu tạo như hình bên. Cho biết trong heme B có bao nhiêu phối tử liên kết với nguyên tử trung tâm.
Đáp án: 1
Câu 36:
Cần dùng 22,5 mL dung dịch KMnO4 0,04 M để phản ứng vừa đủ với \(20\;{\rm{mL}}\) dung dịch A gồm \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) (hay \(\left. {{{\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]}^{2 + }}} \right),{{\rm{H}}^ + }\)và \({\rm{SO}}_4^{2 - }\). Giá trị nồng độ \({\rm{mol}}\) của \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong dung dịch A là bao nhiêu?
Đáp án: 0,225M
Câu 37:
Hemoglobin là thành phần cấu tạo nên hồng cầu trong các mạch máu. Mỗi phân tử hemoglobin chứa 4 heme B. Mỗi heme B là phức chất với nguyên tử trung tâm là sắt (iron). Heme B kết hợp thêm một phân tử oxygen thông qua đường hô hấp để vận chuyển dưỡng khí đến mộ.
Mỗi lần đến mô, một phân tử hemoglobin có thể đem đến cho mô tối đa bao nhiêu nguyên tử oxygen?
Đáp án: 8
Câu 39:
Theo thuyết Liên kết hoá trị, có tối đa bao nhiêu orbital trống của cation \({\rm{C}}{{\rm{o}}^{2 + }}\) nhận cặp electron hoá trị đề tạo thành phức chất \({\left[ {{\rm{Co}}{{({\rm{en}})}_2}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_2}} \right]^{2 + }}\) ? Với en là \({{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}\).
Đáp án: 6