Trong nọc ong hoặc trong dịch đốt của kiến có chứa hợp chất với công thức là HCOOH. Chất này gây cảm giác đau, rát khi bị ong, kiến đốt. Khi bị ong đốt, chất nào sau đây có thể được sử dụng để bôi vào vết đốt nhằm làm giảm triệu chứng đau, rát trước khi đến cơ sở y tế?
A. Vôi tôi.
Chọn đáp án A
Cho một số acid béo omega sau:
Linolenic acid (LA), a-linolenic acid (ALA) là một acid omega-3.
Docosahexaenoic acid (DHA) thuộc loại acid béo omega-3.
Linoleic acid thuộc loại acid béo omega-6.
Phát biểu nào sau đây về acid omega-3 và omega-6 là không đúng?
Một phản ứng đang ở trạng thái cân bằng tại một nhiệt độ không đổi và thể tích bình phản ứng cố định. Nếu thêm một lượng chất sản phẩm vào bình thì
Tích số tan \(\left( {{{\rm{K}}_{{\rm{sp}}}}} \right)\) của một chất ít tan ở nhiệt độ T, ví dụ , được tính theo biểu thức: \({{\rm{K}}_{{\rm{sp}}}} = \left[ {{\rm{S}}{{\rm{r}}^{2 + }}} \right]{\left[ {{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right]^2}.\) Trong đó, \(\left[ {{\rm{S}}{{\rm{r}}^{2 + }}} \right],\left[ {{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right]\)lần lượt là nồng độ của các ion \({\rm{S}}{{\rm{r}}^{2 + }},{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\)trong dung dịch bão hoà \({\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2} \cdot {\rm{Khi}}\left[ {{\rm{S}}{{\rm{r}}^{2 + }}} \right]{\left[ {{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right]^2} > {{\rm{K}}_{{\rm{sp}}}}\), kết tủa sẽ xuất hiện. Tính khối lượng kết tủa \({\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2}\left( {{\rm{M}} = 122\;{\rm{g}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}} \right)\) thu được khi cho \(100\;{\rm{mL}}\) dung dịch strontium nitrate \(1,5{\rm{M}}\) vào \(100\;{\rm{mL}}\) dung dịch sodium hydroxide \(1,0{\rm{M}}\) ở , biết \({{\rm{K}}_{{\rm{sp}}\left( {{\rm{Sr}}{{({\rm{OH}})}_2}} \right)}} = 3,2 \cdot {10^{ - 4}}\) ở (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Nung nóng một mẫu CuSO4.5H2O ở 300 °C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn X. Hoà tan chất rắn vào nước thu được dung dịch Y. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong phản ứng 2H2 + O2 → 2H2O, các nguyên tử H đã góp bao nhiêu electron vào việc hình thành liên kết hoá học trong 1 phân tử nước?
Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để chuyển hoá CO2 và H2O thành glucose và O2. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có giá trị như thế nào?
Một lượng lớn soda được điều chế bằng phương pháp Solvay bằng cách cho khí CO2 vào dung dịch NaCl bão hoà và NH3 bão hoà. Đặc điểm của phương pháp này là
Cho một số ester đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H8O2. Trong số các ester đồng phân cấu tạo ở trên, không có ester
a. Polymer là các hợp chất có phân tử khối rất lớn, phân tử được cấu thành từ nhiều mắt xích giống nhau.
Hoà tan 1,61 g FeCl3 vào 10 mL nước thu được dung dịch (I). Hoà tan 5,52g K2C2O4 vào 30 mL nước thu được dung dịch (II). Cho từ từ dung dịch (II) vào dung dịch (I) và khuấy liên tục. Sau một thời gian thêm ethanol vào dung dịch phản ứng thì xuất hiện tinh thể. Lọc, thu tinh thể sạch phức chất có công thức là \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right] \cdot 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) với khối lượng là \(3,51\;{\rm{g}}\). Phương trình hoá học của phản ứng diễn ra là:
\({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3} + 3\;{{\rm{K}}_2}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} + 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right)}_3}} \right]3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 3{\rm{KCl}}\)
Hiệu suất của phản ứng hình thành phức chất trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Trong quá trình chuẩn độ \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\left( {} \right.\) hay \(\left. {{{\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]}^{2 + }}} \right)\) bằng dung dịch thuốc tím thì chất đóng vai trò chất oxi hoá là
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
(1) Tinh bột là polysaccharide.
(2) Tinh bột có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được fructose.
(4) Để nhận biết tinh bột và cellulose có thể dùng dung dịch iodine.
(5) Tinh bột có phản ứng với thuốc thử Tollens và nước bromine.
Số phát biểu đúng về tinh bột là bao nhiêu?
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
b. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
c. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Các chất béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.