Trong phản ứng 2H2 + O2 → 2H2O, các nguyên tử H đã góp bao nhiêu electron vào việc hình thành liên kết hoá học trong 1 phân tử nước?
Vì mỗi phân tử nước có 2 liên kết sigma, mỗi liên kết sigma tạo nên bởi 1 e của H và 1 e của O.
Đáp án: 2
Cho một số acid béo omega sau:
Linolenic acid (LA), a-linolenic acid (ALA) là một acid omega-3.
Docosahexaenoic acid (DHA) thuộc loại acid béo omega-3.
Linoleic acid thuộc loại acid béo omega-6.
Phát biểu nào sau đây về acid omega-3 và omega-6 là không đúng?
Một phản ứng đang ở trạng thái cân bằng tại một nhiệt độ không đổi và thể tích bình phản ứng cố định. Nếu thêm một lượng chất sản phẩm vào bình thì
Nung nóng một mẫu CuSO4.5H2O ở 300 °C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn X. Hoà tan chất rắn vào nước thu được dung dịch Y. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tích số tan \(\left( {{{\rm{K}}_{{\rm{sp}}}}} \right)\) của một chất ít tan ở nhiệt độ T, ví dụ , được tính theo biểu thức: \({{\rm{K}}_{{\rm{sp}}}} = \left[ {{\rm{S}}{{\rm{r}}^{2 + }}} \right]{\left[ {{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right]^2}.\) Trong đó, \(\left[ {{\rm{S}}{{\rm{r}}^{2 + }}} \right],\left[ {{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right]\)lần lượt là nồng độ của các ion \({\rm{S}}{{\rm{r}}^{2 + }},{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\)trong dung dịch bão hoà \({\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2} \cdot {\rm{Khi}}\left[ {{\rm{S}}{{\rm{r}}^{2 + }}} \right]{\left[ {{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right]^2} > {{\rm{K}}_{{\rm{sp}}}}\), kết tủa sẽ xuất hiện. Tính khối lượng kết tủa \({\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2}\left( {{\rm{M}} = 122\;{\rm{g}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}} \right)\) thu được khi cho \(100\;{\rm{mL}}\) dung dịch strontium nitrate \(1,5{\rm{M}}\) vào \(100\;{\rm{mL}}\) dung dịch sodium hydroxide \(1,0{\rm{M}}\) ở , biết \({{\rm{K}}_{{\rm{sp}}\left( {{\rm{Sr}}{{({\rm{OH}})}_2}} \right)}} = 3,2 \cdot {10^{ - 4}}\) ở (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Một lượng lớn soda được điều chế bằng phương pháp Solvay bằng cách cho khí CO2 vào dung dịch NaCl bão hoà và NH3 bão hoà. Đặc điểm của phương pháp này là
Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để chuyển hoá CO2 và H2O thành glucose và O2. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có giá trị như thế nào?
Cho một số ester đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H8O2. Trong số các ester đồng phân cấu tạo ở trên, không có ester
Trong nọc ong hoặc trong dịch đốt của kiến có chứa hợp chất với công thức là HCOOH. Chất này gây cảm giác đau, rát khi bị ong, kiến đốt. Khi bị ong đốt, chất nào sau đây có thể được sử dụng để bôi vào vết đốt nhằm làm giảm triệu chứng đau, rát trước khi đến cơ sở y tế?
Hoà tan 1,61 g FeCl3 vào 10 mL nước thu được dung dịch (I). Hoà tan 5,52g K2C2O4 vào 30 mL nước thu được dung dịch (II). Cho từ từ dung dịch (II) vào dung dịch (I) và khuấy liên tục. Sau một thời gian thêm ethanol vào dung dịch phản ứng thì xuất hiện tinh thể. Lọc, thu tinh thể sạch phức chất có công thức là \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right] \cdot 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) với khối lượng là \(3,51\;{\rm{g}}\). Phương trình hoá học của phản ứng diễn ra là:
\({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3} + 3\;{{\rm{K}}_2}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} + 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right)}_3}} \right]3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 3{\rm{KCl}}\)
Hiệu suất của phản ứng hình thành phức chất trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).