Điện phân dung dịch 400ml dung dịch X chứa AgNO3 và 0,1 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch, toàn bộ kim loại sinh ra bám vào catot). Thể tích khí thu được trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian điện phân như sau:
Thời gian điện phân |
t giây |
2t giây |
3t giây |
Thể tích khí đo ở đktc |
0,896 lít |
1,456 lít |
2,464 lít |
Nồng độ mol/l của AgNO3 trong dung dịch X là
\[\begin{array}{l} + \,\,Ta\"i i\,\,th\^o {\o}i\,\,\~n ie{\aa}m\,\,t\,\,gia\^a y:\,\,{n_{C{l_2}}} = 0,04 \to {n_{elcctron\,\,trao\,\,\~n o{\aa}i}} = 0,08.\\ + \,\,\left\{ \begin{array}{l}Ta\"i i\,\,th\^o {\o}i\,\,\~n ie{\aa}m\,\,2t\,\,gia\^a y\\{n_{elcctron\,\,trao\,\,\~n o{\aa}i}} = 0,08.2 = 0,16\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{ho\~a n\,\,h\^o \"i p\,\,kh\'i }} = {n_{C{l_2}}} + {n_{{O_2}}} = 0,065\\BTE:\,\,2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} = 0,16\,\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{C{l_2}}} = 0,05\\{n_{{O_2}}} = 0,015\end{array} \right.\\ + \,\,\left\{ \begin{array}{l}Ta\"i i\,\,th\^o {\o}i\,\,\~n ie{\aa}m\,\,3t\,\,gia\^a y\\{n_{elcctron\,\,trao\,\,\~n o{\aa}i}} = 0,08.3 = 0,24\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}\^O \^U \,\,\,anot:\,\,2\underbrace {{n_{C{l_2}}}}_{0,05} + 4{n_{{O_2}}} = 0,24\\{n_{ho\~a n\,\,h\^o \"i p\,\,kh\'i }} = {n_{{H_2}}} + {n_{C{l_2}}} + {n_{{O_2}}} = 0,11\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{{O_2}}} = 0,035\\{n_{{H_2}}} = 0,025\end{array} \right.\end{array}\]
BT e ở catot khi thời gian điện phân là 3t: \({n_{Ag}}.1 + 2.{n_{{H_2}}} = 0,24 \Rightarrow {n_{Ag}} = 0,19\,mol\)
\(C{\% _{CuC{l_2}}} = \frac{{0,1.135}}{{214,44}}.100 = 6,30\% \)
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Cu, Fe. Hòa tan hết 14,56 gam X trong 200 gam dung dịch HCl 8,03%, thu được 1,344 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, nếu hòa tan hết 14,56 gam X vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch E (chỉ chứa các muối trung hòa) và 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6,). Cho E tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa F. Nung F trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 74,25 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc. Nồng độ phần trăm của muối CuCl2 trong Y là
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa vàng?
Cho 7,788 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,606 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
Cho 32 gam bột CuO tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 25%, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC, thấy khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O bị tách ra khỏi dung dịch là m gam. Biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam. Giá trị gần nhất của m là
Cho dãy các chất: HCl, CuSO4, FeCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy este no, đơn chức mạch hở thì thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(b) Trùng hợp axit terephtalic với etylen glicol thu được tơ lapsan.
(c) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(d) Peptit Gly-Ala-Gly-Glu chứa 7 nguyên tử oxi.
(e) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Nhôm oxit tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm X, tan được trong nước.Tên gọi của X là?
Hòa tan hết 9,6 gam Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Cho sơ đồ sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5
Các chất X, Y, Z tương ứng là