Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y (đều đơn chức; MX < MY) và Z (trong phân tử có số liên kết pi nhỏ hơn 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 1,65 mol CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no (có cùng số nguyên tử cacbon) và 39 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ T tác dụng với Na dư, thu được 0,225 mol H2. Khối lượng của Y trong m gam E là
Cho hỗn hợp ancol T tác dụng với Na Þ nOH = 2\[{n_{{H_2}}}\] = 0,45 mol
Từ phản ứng thủy phân Þ nCOO = nNaOH = nOH = nCOONa = 0,45 mol
mà X, Y là 2 este đơn chức nên hai muối thu được đều là muối đơn với số mol là 0,45
MRCOONa = 86,6 ® CH3COONa và C2H5COONa (kế tiếp nhau)
Giải hệ pt 2 ần gồm pt 39g và 0,45 mol muối tìm được CH3COONa: 0,3 mol và C2H5COONa: 0,15 mol
Vì 2 ancol thu được có cùng số C và este Z (có số p < 4: tối đa 3 chức) nên ta xét 1 số trường hợp xảy ra đối với ancol như sau:
Trường hợp 1: C2H5OH và C2H4(OH)2
Bảo toàn C: nC(este) = nC(muối) + nC(ancol) Þ nC(ancol) = 1,65 – 0,3.2 – 0,15.3 = 0,6 mol
Đặt a, b là mol hai ancol Þ \(\left\{ \begin{array}{l}a + 2b = {n_{OH}} = 0,45\\2a + 2b = 0,6\end{array} \right. \Rightarrow a = b = 0,15\)
Ba este CH3COOC2H5 (x), C2H5COOC2H5 (y), R1-COO-CH2-CH2-OOC-R2 (0,15 mol)
Nhận thấy y = 0,15 ® x = 0 (vô lý)
Trường hợp 2: C3H7OH và C3H6(OH)2
Làm tương tự ra nghiệm âm
Trường hợp 3: C3H7OH và C3H5(OH)3
Làm tương tự ra a = 0,075 ; b = 0,125
Ba este CH3COOC3H7 (x), C2H5COOC3H7 (y), Z (3 chức: 0,125 mol)
Lại x + y = 0,075 và y + 0,125 = 0,15 Þ y = 0,025 ; x = 0,05
Vậy mY = 2,9g.
Xăng sinh học E10 là nhiên liệu hỗn hợp giữa 10% etanol và 90% octan về khối lượng, còn có tên là gasohol. Hiện nay có khoảng 40 nước trên thế giới đang sử dụng nhiên liệu này trong các động cơ đốt trong của xe hơi và phương tiện giao thông tải trọng nhẹ. Biết rằng nhiệt lượng cháy của nhiên liệu đo ở điều kiện tiêu chuẩn (25°C, 100kPa) được đưa trong bảng dưới đây:
Nhiên liệu |
Trạng thái |
Nhiệt lượng cháy (kJ/g) |
Etanol |
Lỏng |
29,6 |
Octan |
Lỏng |
47,9 |
Để sản sinh năng lượng khoảng 2550 MJ (1 MJ = 106 J) thì cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg xăng E10 ở điều kiện chuẩn (lấy giá trị gần đúng nhất)?
Tơ nilon-6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,… Công thức cấu tạo của tơ nilon-6,6 được biểu diễn ở hình dưới đây:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tơ nilon-6,6?
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức của X là
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 15,2% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 1,08 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa 1,8m gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 2,16 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Giá trị của m là
Chất hữu cơ E có công thức là C4H9O4N. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol F, chất X là muối của amino axit Y và chất Z là muối của axit cacboxylic T.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn.
(b) Ở điều kiện thường, chất F tan vô hạn trong nước.
(c) 1 mol chất X tác dụng tối đa với 2 mol HCl trong dung dịch.
(d) Dung dịch chất T tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Dung dịch chất Y làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Số phát biểu đúng là
Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là
Thuỷ phân hoàn toàn a gam một triglixerit X thu được 0,92 gam glixerol, 3,04 gam natri oleat và m gam muối natri stearat. Giá trị của a là
Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 1,8 tấn glucozơ cần thủy phân m tấn saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là
Ở nhiệt độ cao, kim loại Fe tác dụng với khí Cl2 thu được muối trong đó sắt có số oxi hóa là