What is the best title of the passage?
A. Attitudes towards intelligent robots in everyday life.
B. The advantages of robots in our life.
C. The replacement of robots to people’s activities.
Giải thích: A
Đáp án B, C, D đều là dẫn chứng/ví dụ cho bài đọc. Đáp án A đề cập bao quát toàn nội dung (Robot thông minh và thái độ của con người đối với chúng.)
Tạm dịch: Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?
A. Thái độ đối với robot thông minh trong cuộc sống hàng ngày.
B. Những lợi ích của robot trong cuộc sống của chúng ta.
C. Sự thay thế của robot đối với các hoạt động của con người.
D. Robot ảnh hưởng quá nhiều đến trẻ em và người lớn
Rapid advances in robotic applications for domestic and personal use have made intelligent robots become part of our everyday lives. In order to help robot designers and developers to imagine a roadmap for their development in the future, there have been surveys conducted in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use. Globally, the results show that a large proportion of people in the surveys have a positive attitude towards the idea of having intelligent service robots as small ‘domestic machines’. These machines can be ‘controlled’ and do mainly difficult and repetitive household tasks such as cleaning, ironing, and cooking. A few want robots to be more like friends and have human-like abilities such as the ability to speak and communicate with them. However, these people do not want robots to have human appearance or to substitute humans in child or animal care. On the other hand, many people have a negative attitude towards robots. They fear that machine malfunction could lead to harmful and dangerous consequences. The biggest fear is that humans might lose control over robots. All these ideas seem to come from a typical science-fiction scenario where robots get out of control by gaining too much autonomy. Having positive or negative attitudes towards intelligent robots is not related to where the interviewees live. A majority of them are in countries where they have daily contact with robots in various industries or businesses, and see them on TV, in films, or in their immediate environment. Most of them believe that the day robots will become part of our lives will come sooner or later.
|
Sự tiến bộ nhanh chóng trong ứng dụng robot trong việc sử dụng gia đình và cá nhân đã khiến cho robot thông minh trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Để giúp các nhà thiết kế và nhà phát triển robot tưởng tượng một lộ trình phát triển của họ cho tương lai, đã có các cuộc khảo sát được tiến hành ở nhiều quốc gia để nghiên cứu thái độ của người dân đối với robot, với một sự tập trung đặc biệt vào việc sử dụng trong gia đình. Trên toàn thế giới, kết quả cho thấy một tỷ lệ lớn người trong các cuộc khảo sát có thái độ tích cực đối với ý tưởng sở hữu các robot dịch vụ thông minh như “máy gia đình” nhỏ. Những máy này có thể được “kiểm soát” và thực hiện chủ yếu các công việc khó khăn và lặp đi lặp lại trong gia đình như lau dọn, là ủi và nấu nướng. Một số ít người muốn robot trở nên giống như bạn bè và có khả năng giống con người như khả năng nói chuyện và giao tiếp với họ. Tuy nhiên, những người này không muốn robot có hình dạng giống con người hoặc thay thế con người trong việc chăm sóc trẻ em hoặc động vật. Mặt khác, nhiều người có thái độ tiêu cực đối với robot. Họ lo sợ rằng sự cố máy có thể dẫn đến hậu quả nguy hiểm và có hại. Nỗi sợ lớn nhất là con người có thể mất kiểm soát với robot. Tất cả những ý tưởng này dường như xuất phát từ một kịch bản khoa học viễn tưởng điển hình, nơi robot trở nên ngoài tầm kiểm soát bằng cách có quá nhiều tự chủ. Có thái độ tích cực hoặc tiêu cực đối với robot thông minh không liên quan đến nơi cư trú của người được phỏng vấn. Đa số trong số họ sống ở các quốc gia nơi họ có tiếp xúc hàng ngày với robot trong các ngành công nghiệp hoặc doanh nghiệp khác nhau, và thấy chúng trên truyền hình, trong các bộ phim hoặc trong môi trường gần gũi của họ. Hầu hết họ tin rằng ngày robot trở thành một phần cuộc sống của chúng ta sẽ đến sớm hay muộn. |
He decided to ________ college and pursue his entrepreneurial dreams.
The format of the seminar day will be ________ in each Sports Council region.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
She is known for her fickle nature, always changing her mind about what she wants to do.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The results of the experiment were inconclusive, leaving the researchers uncertain about the outcome.
We need to settle this matter once and for all, so there is no room for further debate or confusion.
I’d like to get him a special birthday present, but nothing springs to _______.
They were permitted ________ the event despite not having tickets.
The rate of inflation has been stationery for several months.
A B C D
She decided to work for a foreign company after graduating from university in Australia.
She has made decision to travel with him, but now she changes her mind.
A B C D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Attending university is an optional choice for Vietnamese students.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Almost employees in my company complete her tasks so well.
A B C D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 1: Serena and Henry are planning for the next Tet holiday.