(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 28)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 28)
-
141 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 1: Serena and Henry are planning for the next Tet holiday.
- Serena: “I think travelling during Tet holiday is the best.”
- Henry: “__________.”
Tạm dịch: Serena và Henry đang lên kế hoạch cho kỳ nghỉ Tết sắp tới.
Serena: “Tôi nghĩ việc du lịch trong kỳ nghỉ Tết là tuyệt nhất.”
Henry: “__________.”
A. Không, cảm ơn B. Đó không phải là một ý tưởng hay.
C. Tôi không sai. D. Rất đáng ngưỡng mộ khi bạn nói vậy.
Giải thích: B
Câu hỏi đưa ra ý kiến
Câu 2:
Emma and Tim are having party at Emma’s house
- Emma: “Would you like to drink more, Tim?” - Tim: “__________.”
Tạm dịch: Emma và Tim đang tổ chức tiệc tại nhà Emma.
Emma: “Tim có muốn uống thêm không?”
Tim: "__________."
A. Cocacola, vui lòng B. Không, tôi không nghĩ vậy
C. Có, tôi cảm thấy mệt. D. Có, tôi không thích rượu.
Giải thích: A
Cấu trúc Would you like + Vo….? Bạn có muốn….?
Ans: I’d like/I’d love….
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Phuong Oanh, the wife of Shark Binh, is currently one of ________ actresses I have ever known.
Tạm dịch: Phương Oanh, vợ của Shark Bình, hiện tại là một trong những nữ diễn viên ấn tượng nhất tôi từng biết.
Giải thích: A
So sánh nhất với tính từ dài
Câu 4:
Visiting Mù Cang Chải, even just once, allows travelers to experience the richness of nature, the ________ of culture, and the warmth of the people.
Tạm dịch: Thăm Mù Cang Chải, ngay cả chỉ một lần, cho phép du khách trải nghiệm sự độc đáo của thiên nhiên, ________ của văn hóa và sự ấm áp của người dân.
A. sự độc nhất vô nhị B. độc đáo C. một cách độc đáo D. sự độc đáo
Giải thích: A
Từ loại
Câu 5:
Some novels you gave me last night, _______ by a famous poet, are best sellers.
Tạm dịch: Một số tiểu thuyết bạn đã cho tôi đêm qua, được viết bởi một nhà thơ nổi tiếng, là sách bán chạy nhất.
Giải thích: B
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động/câu đầy đủ: Some novels you gave me last night, which were written by a famous poet, are best sellers.
Câu 6:
Students are given _______ five-day holiday on the occasion of the Liberation of the South on April 30th and International Labor Day on May 1st.
Tạm dịch: Sinh viên được nghỉ 5 ngày ngày nhân dịp Giải phóng miền Nam ngày 30/4 và Quốc tế Lao động ngày 1/5.
Giải thích: B
Mạo từ (“a” được sử dụng để chỉ định một kỳ nghỉ năm ngày cụ thể, nhưng không xác định rõ.)
Câu 7:
He decided to ________ college and pursue his entrepreneurial dreams.
Tạm dịch: Anh ta quyết định ________ trường và theo đuổi ước mơ kinh doanh của mình.
A. chịu đựng B. tham gia C. thuyết phục D. bỏ học
Giải thích: D
Cụm động từ
Câu 8:
The project ________ by the team due to budget constraints.
Tạm dịch: Dự án đã bị bỏ dở bởi nhóm do hạn chế ngân sách.
Giải thích: A
bị động
Câu 9:
They were permitted ________ the event despite not having tickets.
Tạm dịch: Họ được phép tham dự sự kiện mặc dù không có vé.
Giải thích: A
To Vo/Gerund (permit + toVo/permit sb to Vo: được phép/cho phép ai làm gì)
Câu 10:
Someone stole your money, ______?
Tạm dịch: Ai đó đã lấy tiền của bạn, phải không?
Giải thích: B
Câu hỏi đuôi
Câu 11:
The format of the seminar day will be ________ in each Sports Council region.
Tạm dịch: Hình thức của ngày hội seminar sẽ được ________ ở từng vùng Hội đồng Thể thao.
A. tiết lộ B. phá vỡ C. nhân bản D. nâng cao
Giải thích: C
Từ vựng
Câu 12:
While my baby _______, I was cleaning the floor.
Tạm dịch: Trong khi đứa bé đang ngủ, tôi đang lau dọn sàn nhà.
Giải thích: A
Sự phối hợp thì (while + QKTD, QKTD)
Câu 13:
The cave ________ relied on torches for light in the darkness of their underground home.
Tạm dịch:
Hang động ________ dựa vào ngọn đuốc để chiếu sáng trong bóng tối của ngôi nhà ngầm của họ.
A. cư dân B. dân cư C. công dân D. cư dân
Giải thích: D
Từ vựng
Câu 14:
I will announce the result of your interview________.
Tạm dịch: Tôi sẽ thông báo kết quả cuộc phỏng vấn ngay sau khi quá trình xem xét hoàn tất.
Giải thích: A
Liên từ
Câu 15:
As a representative for the board of the company, he ______ a powerful speech at the conference.
Tạm dịch: Là đại diện cho ban điều hành của công ty, anh ấy đã ________ bài phát biểu mạnh mẽ tại hội nghị.
A. tạo ra B. phát biểu C. tham gia D. đưa
Giải thích: B
Collocation
Câu 16:
Students are grateful ______ their helpful lecturers during internship.
Tạm dịch: Sinh viên biết ơn giáo viên hướng dẫn hữu ích của họ trong thời gian thực tập.
Giải thích: A
Giới từ: grateful to sb: biết ơn ai
Câu 17:
I’d like to get him a special birthday present, but nothing springs to _______.
Tạm dịch: Tôi muốn tặng anh ấy một món quà sinh nhật đặc biệt, nhưng không có gì xuất hiện trong đầu
Giải thích: B
idiom: thành ngữ: nothing springs to mind: không có gì xuất hiện trong đầu
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích: D
physics, result, business âm “s” phát âm là /z/
sunset âm “s” phát âm là /s/
Câu 19:
Giải thích: C
control, unfold, follow âm “o” phát âm là /əʊ/
record âm “o” phát âm là / ɔː/
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích: A
decrease, begin, forget trọng âm chính là âm 2
struggle trọng âm chính là âm 1
Câu 21:
Giải thích: D
beautiful, personal, optional trọng âm chính là âm 1
fantastic trọng âm chính là âm 2
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
She is known for her fickle nature, always changing her mind about what she wants to do.
Tạm dịch: Cô ấy nổi tiếng vì tính cách thất thường, luôn luôn thay đổi ý kiến về những gì cô ấy muốn làm.
A. thất thường B. kiên định C. không đáng tin cậy D. dễ dự đoán
Chọn A
Câu 23:
The first rays of sunlight slowly illuminate the horizon as dawn breaks over the peaceful meadow.
Tạm dịch: Những tia nắng đầu tiên chậm rãi chiếu sáng toàn cảnh khi bình minh ló dạng trên cánh đồng yên bình.
A. đêm B. bình minh C. hoàng hôn D. ánh sáng
Chọn B
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The results of the experiment were inconclusive, leaving the researchers uncertain about the outcome.
Tạm dịch: Kết quả của cuộc thí nghiệm không rõ ràng, khiến các nhà nghiên cứu không chắc chắn về kết quả.
A. rõ ràng B. sạch sẽ
C. bối rối D. không quyết định
Giải thích: A
từ trái nghĩa: inconclusive: không rõ ràng >< clear: rõ ràng
Câu 25:
We need to settle this matter once and for all, so there is no room for further debate or confusion.
Tạm dịch: Chúng ta cần giải quyết vấn đề này một lần cho mãi mãi, để không còn chỗ cho cuộc tranh luận hoặc sự nhầm lẫn.
A. tạm thời B. vĩnh viễn
C. chắc chắn D. không thể thay đổi.
Giải thích: A
từ trái nghĩa: once and for all: mãi mãi>< temporarily: tạm thời
Câu 26:
The Supreme Court wrestled with major questions about the growing issue of homelessness on Monday as it considered whether cities can punish people for sleeping outside (26)_______ shelter space is lacking
Tạm dịch:
Tối cao tòa án đang đối mặt với những câu hỏi quan trọng về vấn đề vô gia cư ngày càng gia tăng vào thứ Hai khi nó xem xét xem các thành phố có thể trừng phạt những người ngủ ngoài trời khi không có đủ chỗ ở.
Giải thích: B
Liên từ
Câu 27:
The case is the most significant to come before the high court in decades on the issue and comes as record (27)_______ people
Tạm dịch:
Vụ việc này là vụ quan trọng nhất được đưa ra trước tòa án cao nhất trong nhiều thập kỷ về vấn đề này và xảy ra trong bối cảnh số lượng người
Giải thích: C
lượng từ: a number of + N đếm được số nhiều.
Câu 28:
The case is the most significant to come before the high court in decades on the issue and comes as record (27)_______ people are without a (28)_______ place to live in the United States.
Tạm dịch: người không có nơi ở lâu dài ở Mỹ đạt mức kỷ lục.
A. permanent (vĩnh viễn) B. temporary (tạm thời) C. good (tốt) D. proper (thích hợp)
Giải thích: A
từ vựng
Câu 29:
It started in the rural Oregon town of Grants Pass, (29)_______ began fining people $295 for sleeping outside
Tạm dịch: Nó bắt đầu ở thị trấn Grants Pass thuộc bang Oregon, nơi mà chính quyền địa phương đã áp dụng mức phạt 295 đô la đối với những người ngủ ngoài trời khi chi phí nhà ở tăng cao và những cái lều xuất hiện trong các công viên công cộng của thành phố.
A. where (nơi mà) B. that (mà) C. which (mà) D. who (ai)
Giải thích: C
đại từ quan hệ (which + V): chỉ địa điểm >< (where + S + V: chỉ địa điểm)
Câu 30:
The justices appeared to be leaning toward a narrow ruling in the case after hearing arguments that showed the stark terms of the debate over homelessness in Western states like California, which is (30)______ to one-third of the country’s homeless population.
Tạm dịch:
Các thẩm phán dường như đang nghiêng về một quyết định hạn chế trong vụ việc này sau khi nghe các lập luận cho thấy sự chia rẽ rõ rệt trong cuộc tranh luận về vấn đề vô gia cư ở các bang miền Tây như California, nơi có đến một phần ba dân số vô gia cư của đất nước.
A. home (nhà) B. house (ngôi nhà) C. place (nơi) D. accommodation (chỗ ở)
Giải thích: A
từ vựng
Câu 31:
What is the best title of the passage?
Giải thích: A
Đáp án B, C, D đều là dẫn chứng/ví dụ cho bài đọc. Đáp án A đề cập bao quát toàn nội dung (Robot thông minh và thái độ của con người đối với chúng.)
Tạm dịch: Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?
A. Thái độ đối với robot thông minh trong cuộc sống hàng ngày.
B. Những lợi ích của robot trong cuộc sống của chúng ta.
C. Sự thay thế của robot đối với các hoạt động của con người.
D. Robot ảnh hưởng quá nhiều đến trẻ em và người lớn
Rapid advances in robotic applications for domestic and personal use have made intelligent robots become part of our everyday lives. In order to help robot designers and developers to imagine a roadmap for their development in the future, there have been surveys conducted in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use. Globally, the results show that a large proportion of people in the surveys have a positive attitude towards the idea of having intelligent service robots as small ‘domestic machines’. These machines can be ‘controlled’ and do mainly difficult and repetitive household tasks such as cleaning, ironing, and cooking. A few want robots to be more like friends and have human-like abilities such as the ability to speak and communicate with them. However, these people do not want robots to have human appearance or to substitute humans in child or animal care. On the other hand, many people have a negative attitude towards robots. They fear that machine malfunction could lead to harmful and dangerous consequences. The biggest fear is that humans might lose control over robots. All these ideas seem to come from a typical science-fiction scenario where robots get out of control by gaining too much autonomy. Having positive or negative attitudes towards intelligent robots is not related to where the interviewees live. A majority of them are in countries where they have daily contact with robots in various industries or businesses, and see them on TV, in films, or in their immediate environment. Most of them believe that the day robots will become part of our lives will come sooner or later.
|
Sự tiến bộ nhanh chóng trong ứng dụng robot trong việc sử dụng gia đình và cá nhân đã khiến cho robot thông minh trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Để giúp các nhà thiết kế và nhà phát triển robot tưởng tượng một lộ trình phát triển của họ cho tương lai, đã có các cuộc khảo sát được tiến hành ở nhiều quốc gia để nghiên cứu thái độ của người dân đối với robot, với một sự tập trung đặc biệt vào việc sử dụng trong gia đình. Trên toàn thế giới, kết quả cho thấy một tỷ lệ lớn người trong các cuộc khảo sát có thái độ tích cực đối với ý tưởng sở hữu các robot dịch vụ thông minh như “máy gia đình” nhỏ. Những máy này có thể được “kiểm soát” và thực hiện chủ yếu các công việc khó khăn và lặp đi lặp lại trong gia đình như lau dọn, là ủi và nấu nướng. Một số ít người muốn robot trở nên giống như bạn bè và có khả năng giống con người như khả năng nói chuyện và giao tiếp với họ. Tuy nhiên, những người này không muốn robot có hình dạng giống con người hoặc thay thế con người trong việc chăm sóc trẻ em hoặc động vật. Mặt khác, nhiều người có thái độ tiêu cực đối với robot. Họ lo sợ rằng sự cố máy có thể dẫn đến hậu quả nguy hiểm và có hại. Nỗi sợ lớn nhất là con người có thể mất kiểm soát với robot. Tất cả những ý tưởng này dường như xuất phát từ một kịch bản khoa học viễn tưởng điển hình, nơi robot trở nên ngoài tầm kiểm soát bằng cách có quá nhiều tự chủ. Có thái độ tích cực hoặc tiêu cực đối với robot thông minh không liên quan đến nơi cư trú của người được phỏng vấn. Đa số trong số họ sống ở các quốc gia nơi họ có tiếp xúc hàng ngày với robot trong các ngành công nghiệp hoặc doanh nghiệp khác nhau, và thấy chúng trên truyền hình, trong các bộ phim hoặc trong môi trường gần gũi của họ. Hầu hết họ tin rằng ngày robot trở thành một phần cuộc sống của chúng ta sẽ đến sớm hay muộn. |
Câu 32:
The word their in paragraph 1 refers to _______.
Tạm dịch: Từ “their” trong đoạn văn 1 đề cập đến _______.
A. robot (robot)
B. người (people)
C. quốc gia (countries)
D. các nhà thiết kế và nhà phát triển robot (robot designers and developers)
Giải thích: D
In order to help robot designers and developers to imagine a roadmap for their development in the future, (Để giúp các nhà thiết kế và nhà phát triển robot tưởng tượng một lộ trình phát triển của họ cho tương lai,)
Câu 33:
Which of the following is NOT mentioned in robotic applications?
Tạm dịch: Trong các ứng dụng robot, điều sau đây KHÔNG được đề cập đến?
A. Chúng là không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta.
B. Mọi người có thái độ tích cực đối với việc sở hữu robot dịch vụ thông minh.
C. Sự cố máy có thể dẫn đến hậu quả nguy hiểm và có hại.
D. Các doanh nghiệp sở hữu có tiếp xúc hàng ngày với robot.
Giải thích: B
Đáp án A: đoạn 1: Rapid advances in robotic applications for domestic and personal use have made intelligent robots become part of our everyday lives.
Đáp án C: đoạn 2: They fear that machine malfunction could lead to harmful and dangerous consequences.
Đáp án D: đoạn 2: A majority of them are in countries where they have daily contact with robots in various industries or businesses,
Câu 34:
The word autonomy in paragraph 2 is closest in meaning to_______.
Tạm dịch: Từ “autonomy” trong đoạn văn 2 có ý nghĩa gần nhất là _______.
A. kiểm soát (control)
B. sự phụ thuộc (subordination)
C. sự độc lập (independence)
D. sự phụ thuộc (dependence)
Giải thích: C
All these ideas seem to come from a typical science-fiction scenario where robots get out of control by gaining too much autonomy. (Tất cả những ý tưởng này dường như xuất phát từ một kịch bản khoa học viễn tưởng điển hình, nơi robot trở nên ngoài tầm kiểm soát bằng cách có quá nhiều tự chủ.)
Câu 35:
What is true about robots?
Tạm dịch: Điều gì đúng về robot?
A. Robot mang đến cảm nhận tích cực và tiêu cực đối với thái độ của con người.
B. Robot thay thế con người trong việc chăm sóc trẻ em hoặc động vật.
C. Con người có thể không mất kiểm soát với robot.
D. Robot không thể làm công việc nhà.
Giải thích: A
Dựa vào thông tin đoạn 2 (Having positive or negative attitudes towards intelligent robots is not related to where the interviewees live.)
Câu 36:
Which of the following can be the best title of the passage?
Tạm dịch: Tiêu đề nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất của đoạn văn?
A. Sự hiểu biết về kinh doanh trên nền tảng Tiktok.
B. Vai trò của phương tiện truyền thông quan trọng đối với vụ việc “Vua Quạt” trên Tiktok.
C. Vụ việc “Vua Quạt” trên Tiktok và tầm quan trọng của việc duy trì quyền pháp luật trong kinh doanh.
D. Sản phẩm của “Vua Quạt” không tốt và anh ta có tội.
The story surrounding the “Fan King” TikTok incident, which has been making a lot of noise in recent days, once again highlights the importance of upholding the rule of law. Currently, the authorities at the local level are investigating the incident to clarify the situation and determine the necessary legal actions in accordance with the regulations. Before discussing whether the authorities can enforce measures to ensure the business complies with the relevant regulations, it is essential to clarify the importance of upholding the rule of law in business. Upholding the rule of law in business requires the participation of both law-abiding citizens and law enforcement agencies. In the implementation of the rule of law, the role of the media is crucial, but it is important to note that the media cannot replace law enforcement agencies. While the media can reference legal provisions and provide interpretations and opinions on the matter, it does not mean that the essence of the incident will necessarily be accurate. The case of the “Fan King” TikTok incident, a question arises as to whether the “Fan King” should be seen as “pitiable” or “anger-inducing” in terms of law compliance, behavior, and entrepreneurial style. From the perspective of entrepreneurship, the “Fan King” demonstrates the realities of someone who has risen from almost nothing, choosing a unique path for their “product” in a niche market serving rural consumers with limited financial means to afford similar products. The “Fan King’s” products may not meet all the necessary standards but still fulfill market demands that larger fan companies overlook. Furthermore, in the age of booming social media applications, the “Fan King” proactively utilizes these platforms to generate interest in his products. However, entrepreneurship has never been an easy path. It can be seen that the production activities still contain elements of the “Fan King’s” own initiative, without regular inspections, guidance, or assistance from the government, business management agencies, or market management authorities. When an incident occurs, there is a tendency to become impulsive, agitated, and subjective, believing that they are “not at fault regarding the procedural and standard aspects of product manufacturing.”
|
Câu chuyện xoay quanh vụ việc “Vua Quạt” trên TikTok, mà đã gây nhiều sự chú ý trong những ngày gần đây, một lần nữa nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì quyền pháp luật. Hiện nay, các cơ quan chức năng cấp địa phương đang điều tra vụ việc để làm rõ tình hình và xác định các biện pháp pháp lý cần thiết theo quy định. Trước khi thảo luận về việc các cơ quan chức năng có thể thực hiện biện pháp để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định liên quan, điều quan trọng là làm rõ tầm quan trọng của việc duy trì quyền pháp luật trong kinh doanh. Việc tuân thủ quyền pháp luật trong kinh doanh đòi hỏi sự tham gia của cả công dân tuân thủ pháp luật và các cơ quan chức năng thực thi pháp luật. Trong việc thực hiện quyền pháp luật, vai trò của phương tiện truyền thông là rất quan trọng, nhưng cần nhớ rằng phương tiện truyền thông không thể thay thế cho các cơ quan chức năng thực thi pháp luật. Trong khi phương tiện truyền thông có thể tham khảo các quy định pháp luật và cung cấp diễn giải và ý kiến về vấn đề, điều đó không có nghĩa là bản chất của vụ việc sẽ nhất thiết chính xác. Trong trường hợp vụ việc “Vua Quạt” trên TikTok, đặt ra câu hỏi liệu “Vua Quạt” có nên được coi là “đáng thương” hay “gây tức giận” trong việc tuân thủ pháp luật, hành vi và phong cách kinh doanh. Từ góc độ khởi nghiệp, “Vua Quạt” thể hiện hiện thực của một người đã vươn lên từ gần như không có gì, chọn một con đường độc đáo cho "sản phẩm" của mình trong một thị trường niêm yết phục vụ người tiêu dùng nông thôn với khả năng tài chính hạn chế để mua các sản phẩm tương tự. Sản phẩm của “Vua Quạt” có thể không đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn cần thiết nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu thị trường mà các công ty quạt lớn bỏ qua. Hơn nữa, trong thời đại của các ứng dụng truyền thông xã hội phát triển mạnh, “Vua Quạt” chủ động sử dụng các nền tảng này để tạo sự quan tâm đối với sản phẩm của mình. Tuy nhiên, khởi nghiệp chưa bao giờ là một con đường dễ dàng. Có thể thấy rằng hoạt động sản xuất vẫn chứa đựng yếu tố sáng tạo của “Vua Quạt” mà không có sự kiểm tra định kỳ, hướng dẫn hoặc hỗ trợ từ phía chính phủ, các cơ quan quản lý doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý thị trường. Khi một vụ việc xảy ra, có xu hướng trở nên bốc đồng, bực bội và chủ quan, tin rằng họ “không có lỗi trong việc tuân thủ các khía cạnh thủ tục và tiêu chuẩn về sản xuất hàng hóa.” |
Giải thích: C
Đáp án A, B, D đều là dẫn chứng/ví dụ cho bài đọc. Đáp án C đề cập bao quát toàn nội dung (Câu chuyện của Vua Quạt là ví dụ điển hình để thấy được sự thượng tôn pháp luật trong kinh doanh).
Câu 37:
The phrase pitiable in the second paragraph is closest in meaning to ________.
Tạm dịch: Cụm từ “pitiable” trong đoạn văn có nghĩa gần nhất với ________.
A. Khốn khổ/đáng thương B. Đáng ghen tỵ C. Đáng ngưỡng mộ D. Phổ biến
Giải thích: A
The case of the “Fan King” TikTok incident, a question arises as to whether the “Fan King” should be seen as “pitiable” or “anger-inducing” in terms of law compliance, behavior, and entrepreneurial style. (Trong trường hợp vụ việc “Vua Quạt” trên TikTok, đặt ra câu hỏi liệu “Vua Quạt” có nên được coi là “đáng thương” hay “gây tức giận” trong việc tuân thủ pháp luật, hành vi và phong cách kinh doanh.)
Câu 38:
What does the word proactively in the third paragraph refer to?
Tạm dịch: Từ “proactively” trong đoạn văn đề cập đến điều gì?
A. Phản ứng B. Một cách thụ động
C. Một cách không tích cực D. Một cách chủ động
Giải thích: D
Furthermore, in the age of booming social media applications, the “Fan King” proactively utilizes these platforms to generate interest in his products. (Hơn nữa, trong thời đại của các ứng dụng truyền thông xã hội phát triển mạnh, “Vua Quạt” chủ động sử dụng các nền tảng này để tạo sự quan tâm đối với sản phẩm của mình.)
Câu 39:
According to the passage, media is ________.
Tạm dịch: Theo đoạn văn, phương tiện truyền thông là ________.
A. Bình thường B. Quan trọng C. Đơn giản D. Cần thiết
Giải thích: B
In the implementation of the rule of law, the role of the media is crucial, (Trong việc thực hiện quyền pháp luật, vai trò của phương tiện truyền thông là rất quan trọng,)
Câu 40:
The phrase his in the third paragraph is closest in meaning to ________.
Tạm dịch: Cụm từ “his” trong đoạn văn thứ 3 có nghĩa gần nhất với ________.
A. Vua quạt B. Thàn tượng
C. Người tạo nội dung trực tuyến D. Cảnh sát
Giải thích: A
Furthermore, in the age of booming social media applications, the “Fan King” proactively utilizes these platforms to generate interest in his products. (Hơn nữa, trong thời đại của các ứng dụng truyền thông xã hội phát triển mạnh, “Vua Quạt” chủ động sử dụng các nền tảng này để tạo sự quan tâm đối với sản phẩm của mình.)
Câu 41:
Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
Tạm dịch: Câu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Khởi nghiệp là con đường dễ dàng.
B. Sản phẩm của “Vua Quạt” có thể không đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn cần thiết.
C. Vua Quạt trở nên bốc đồng, bực bội do hành động của các cơ quan quản lý.
D. B & C đều đúng.
Giải thích: A
However, entrepreneurship has never been an easy path. (Tuy nhiên, khởi nghiệp chưa bao giờ là một con đường dễ dàng.)
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the reading passage?
Tạm dịch: Câu nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Nền tảng Tiktok là công cụ tốt cho mọi người kinh doanh.
B. Vụ việc Vua Quạt và sự khởi nghiệp của anh ta.
C. Những người trẻ có thể học cách Vua Quạt đã làm.
D. Mạng xã hội và các cơ quan quản lý.
Giải thích: B
suy ra từ đoạn cuối của bài văn, đáp án A, C, không hợp lý.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Tina forgot her ID card at the airport, consequently, she was unable to board this flight.
Tạm dịch:
Tina đã quên thẻ ID của mình tại sân bay, do đó cô ấy đã không thể lên chuyến bay này.
Giải thích: A
Câu đk loại 3
Câu 44:
She decided to work for a foreign company after graduating from university in Australia.
Tạm dịch:
Cô ấy quyết định làm việc cho một công ty nước ngoài sau khi tốt nghiệp đại học ở Úc.
Giải thích: C
Đảo ngữ (Only after +S + had + V3/V-ed + did + S + Vo)
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Almost employees in my company complete her tasks so well.
A B C D
Tạm dịch:
Gần như toàn bộ nhân viên trong công ty của tôi hoàn thành công việc của cô ấy rất tốt.
Giải thích: C
Đại từ: her -> their
Câu 46:
She has made decision to travel with him, but now she changes her mind.
A B C D
Tạm dịch:
Cô ấy đã quyết định đi du lịch cùng anh ta, nhưng bây giờ cô ấy thay đổi ý kiến.
Giải thích: D
thì hiện tại hoàn thành: changes -> has changed
Câu 47:
The rate of inflation has been stationery for several months.
A B C D
Tạm dịch:
Tỷ lệ lạm phát đã ổn định trong vài tháng qua.
Giải thích: C
từ vựng: stationery: văn phòng phẩm -> stationary
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Attending university is an optional choice for Vietnamese students.
Tạm dịch:
Việc tham gia đại học là một lựa chọn tùy ý đối với sinh viên Việt Nam.
Giải thích: A
động từ khuyết thiếu
Câu 49:
It is the first time I have ever seen such a breathtaking place.
Tạm dịch:
Đây là lần đầu tiên tôi thấy một nơi đẹp đến mê hồn như vậy.
Giải thích:C
thì (QKĐ -> HTHT)
Câu 50:
“I will get married to you next year.” Son Tung said to Hai Tu.
Tạm dịch:
“Tôi sẽ kết hôn với em vào năm sau.” Son Tung nói với Hai Tu.
Giải thích: B
câu gián tiếp