Thực hiện phản ứng lên men giấm 230 ml dung dịch ancol etylic 8o, thu được dung dịch T. Cho 3,25 gam Zn vào T, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 896 lít khí (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic và nước lần lượt là 0,80 g/ml và 1,00 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch T là
Chọn đáp án B.
Khí “đồng hành” chứa chủ yếu các thành phần chính là CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 (giả sử tỉ lệ số mol tương ứng là 5 : 2 : 2 : 1). Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol các chất tỏa ra lượng nhiệt cho trong bảng sau:
Chất |
CH4 |
C2H6 |
C3H8 |
C4H10 |
Nhiệt tỏa ra (kJ/mol) |
890,5 |
1560,5 |
2220,0 |
2874,0 |
Nếu một hộ gia đình sử dụng 67,2 lít khí “đồng hành” trên cho riêng việc đun nước, mỗi ấm nước chứa 2 lít nước ở 25oC, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và có 43,58% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường. Số ấm nước được đun sôi là
Trước khi thi đấu các môn thể thao, các vận động viên thường xoa một ít muối Magie cacbonat dưới dạng bột màu trắng làm tăng ma sát và hút ẩm. Công thức của Magie cacbonat là
Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit (Al2O3.2H2O). Boxit thường lẫn 25% về khối lượng các tạp chất gồm Fe2O3 và SiO2. Sau khi loại bỏ tạp chất bằng phương pháp hóa học thu được Al2O3 gần nguyên chất rồi hòa tan trong criolit nóng chảy để sản xuất nhôm (với hiệu suất 80%), lượng nhôm thu được dùng để sản xuất móc treo quần áo. Khối lượng quặng boxit cần dùng để sản xuất được 3 triệu chiếc móc treo quần áo là m tấn. Biết rằng mỗi móc treo quần áo có khối lượng 90 gam (chứa 75% nhôm nguyên chất). Giá trị của m là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước như sau:
- Bước 1: Cho 2/3 nước vào một cốc có thể tích 200 ml, sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
- Bước 2: Lấy một miếng kim loại natri ngâm trong dầu hỏa ra. Dùng dao cắt lấy một mẫu natri nhỏ bằng đầu que diêm. Thấm khô dầu.
- Bước 3: Cho mẫu natri vào cốc trên. Quan sát hiện tượng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mẫu natri vo tròn và chạy trên mặt nước trong cốc.
(b) Dung dịch trong cốc sau bước 3 có màu hồng.
(c) Natri bị khử trong phản ứng trên.
(d) Dung dịch trong cốc sau bước 1 có màu xanh.
(e) Nếu thay kim loại Na bằng K thì phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn.
(f) Sử dụng mẫu natri có kích thước càng lớn thì càng ít an toàn hơn.
Số phát biểu đúng là
Điện phân dung dịch AgNO3 loãng với điện cực trơ, đến khi catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí Z và hỗn hợp chất rắn T. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3, khối lượng điện cực catot tăng.
(b) Tỉ lệ số mol kim loại Ag sinh ra tại catot và số mol O2 sinh ra tại anot là 1 : 2.
(c) Chất rắn T tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch sắt(III) clorua.
(d) Dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2 kết tủa.
(e) Khí Z thu được là khí nitơ.
Số phát biểu sai là
Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có công thức phân tử lần lượt là CnH2n+2 và CmH2n+2; hỗn hợp Y gồm CH5N và C3H9N. Trộn X với Y theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1, thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,28 gam Z bằng O2 vừa đủ, thu được sản phẩm cháy gồm 0,56 mol CO2; 0,94 mol H2O và N2. Mặt khác, dẫn X qua dung dịch brom, kết thúc phản ứng, khối lượng bình brom tăng 1,12 gam. Phần trăm khối lượng của CH5N trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thuỷ phân hoàn toàn 2,565 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
KHCO3 X KHCO3Y KHCO3.
Biết: E, F, G, X, Y là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F, G thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(a) Amoni gluconat có công thức phân tử là C6H10O6N.
(b) Glucozơ và glyxin đều có phản ứng tạo este trong điều kiện thích hợp.
(c) Cho lòng trắng trứng vào nước nóng thu được dung dịch keo.
(d) Khi đun nóng, tất cả polime đều bị nóng chảy thành chất lỏng.
(e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
Số phát biểu đúng là
Cho sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 3NaOH X + 2Y + Z. (2) 2Y + H2SO4 Na2SO4 + 2T.
(3) 2X + H2SO4 Na2SO4 + 2G.
Biết E (CnH8On) là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, phân tử chỉ chứa chức este; T là axit cacboxylic.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là trieste của glixerol với các axit cacboxylic.
(b) Chất Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.
(d) Chất X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(e) a mol chất G tác dụng tối đa với a mol kim loại Na.
Số phát biểu đúng là