(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 26)
-
41 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trước khi thi đấu các môn thể thao, các vận động viên thường xoa một ít muối Magie cacbonat dưới dạng bột màu trắng làm tăng ma sát và hút ẩm. Công thức của Magie cacbonat là
Chọn đáp án D.
Câu 5:
Trong phản ứng của kim loại Ba với khí O2, một nguyên tử Ba nhường bao nhiêu electron?
Chọn đáp án D.
Câu 15:
Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là metanol (CH3OH). Tên gọi khác của metanol là
Chọn đáp án A.
Câu 19:
Xăng sinh học E5 là sản phẩm thu được khi pha trộn xăng A92 với các nhiên liệu sinh học bio-etanol theo tỷ lệ thể tích 95 : 5. Xăng E5 được sử dụng làm nhiên liệu cho các loại động cơ đốt trong như xe máy, ô tô... Lí do khiến xăng E5 được khuyến khích sử dụng là
Chọn đáp án A.
Câu 20:
Amoniac là chất khí dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ. Amoniac được sử dụng nhiều trong công nghiêp cũng như trong phòng thí nghiệm. Công thức của amoniac là
Chọn đáp án A.
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn 54,56 gam tinh thể muối ZnCO3.2Zn(OH)2.H2O vào 400 gam dung dịch HCl 15,5%, thu được CO2 và dung dịch Z. Nồng độ phần trăm ZnCl2 trong X là
Chọn đáp án C.
Câu 22:
Xà phòng hóa hoàn toàn 10,88 gam phenyl axetat bằng 200 ml dung dịch KOH 1,0M thu được dung dịch X. Cô cạn X ta thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn đáp án B.
Câu 24:
Thuỷ phân hoàn toàn 2,565 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án D.
Câu 25:
Chất X dạng sợi, màu trắng, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y. Chất Z (có nhiều trong mật ong) là đồng phân cấu tạo của Y. Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C.
Câu 26:
Nhúng một lá sắt (dư) vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng lấy lá sắt ra, có bao nhiêu trường hợp tạo muối sắt(II)?
Chọn đáp án D.
Câu 27:
Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng H2 dư thu được chất rắn X và H2O. Hòa tan hết chất rắn X trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Chọn đáp án D.
Câu 28:
Thực hiện phản ứng lên men giấm 230 ml dung dịch ancol etylic 8o, thu được dung dịch T. Cho 3,25 gam Zn vào T, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 896 lít khí (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic và nước lần lượt là 0,80 g/ml và 1,00 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch T là
Chọn đáp án B.
Câu 29:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
KHCO3 X KHCO3Y KHCO3.
Biết: E, F, G, X, Y là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F, G thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là
Chọn đáp án B.
Câu 30:
Khí “đồng hành” chứa chủ yếu các thành phần chính là CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 (giả sử tỉ lệ số mol tương ứng là 5 : 2 : 2 : 1). Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol các chất tỏa ra lượng nhiệt cho trong bảng sau:
Chất |
CH4 |
C2H6 |
C3H8 |
C4H10 |
Nhiệt tỏa ra (kJ/mol) |
890,5 |
1560,5 |
2220,0 |
2874,0 |
Nếu một hộ gia đình sử dụng 67,2 lít khí “đồng hành” trên cho riêng việc đun nước, mỗi ấm nước chứa 2 lít nước ở 25oC, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và có 43,58% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường. Số ấm nước được đun sôi là
Số ấm
Câu 31:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước như sau:
- Bước 1: Cho 2/3 nước vào một cốc có thể tích 200 ml, sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
- Bước 2: Lấy một miếng kim loại natri ngâm trong dầu hỏa ra. Dùng dao cắt lấy một mẫu natri nhỏ bằng đầu que diêm. Thấm khô dầu.
- Bước 3: Cho mẫu natri vào cốc trên. Quan sát hiện tượng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mẫu natri vo tròn và chạy trên mặt nước trong cốc.
(b) Dung dịch trong cốc sau bước 3 có màu hồng.
(c) Natri bị khử trong phản ứng trên.
(d) Dung dịch trong cốc sau bước 1 có màu xanh.
(e) Nếu thay kim loại Na bằng K thì phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn.
(f) Sử dụng mẫu natri có kích thước càng lớn thì càng ít an toàn hơn.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng, natri tác dụng với nước tỏa nhiều nhiệt làm natri tan ra và chạy vo tròn trên mặt nước
(b) Đúng, dung dịch sau phản ứng là NaOH, pH > 7
(c) Sai, natri bị oxi hóa
(d) Sai
(e) Đúng, K có tính khử mạnh hơn Na nên phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn
(f) Đúng, mẫu natri càng lớn thì phản ứng xảy ra càng mãnh liệt hơn nên ít an toàn hơn
Câu 32:
Nước cứng gây nhiều trở ngại cho đời sống thường ngày. Các nguồn nước ngầm hoặc nước ở các ao hồ, sống suối thường có độ cứng cao bởi quá trình hòa tan các ion Ca2+, Mg2+ có trong thành phần của lớp trầm tích đá vôi…Dựa vào chỉ số tổng nồng độ của các ion Ca2+ và Mg2+ để phân chia độ cứng thành các cấp độ khác nhau như hình bên.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng Na2CO3 để làm mềm nước có tính cứng toàn phần.
(b) Nước có tổng nồng độ ion Ca2+, Mg2+ bằng 150 mg/l thuộc loại nước cứng.
(c) Nước cứng làm cho xà phòng có ít bọt, giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng.
(d) Nước tự nhiên có chứa ion Ca2+, Mg2+, HCO3- gọi là nước có tính cứng vĩnh cửu.
(e) Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày có thể dùng dung dịch giấm ăn.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, nước có tính cứng tạm thời
(e) Đúng, Ca2+ và Mg2+ tạo kết tủa với CH3COO-
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có công thức phân tử lần lượt là CnH2n+2 và CmH2n+2; hỗn hợp Y gồm CH5N và C3H9N. Trộn X với Y theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1, thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,28 gam Z bằng O2 vừa đủ, thu được sản phẩm cháy gồm 0,56 mol CO2; 0,94 mol H2O và N2. Mặt khác, dẫn X qua dung dịch brom, kết thúc phản ứng, khối lượng bình brom tăng 1,12 gam. Phần trăm khối lượng của CH5N trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Bơm a mol H2 vào Z
Câu 34:
Điện phân dung dịch AgNO3 loãng với điện cực trơ, đến khi catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí Z và hỗn hợp chất rắn T. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3, khối lượng điện cực catot tăng.
(b) Tỉ lệ số mol kim loại Ag sinh ra tại catot và số mol O2 sinh ra tại anot là 1 : 2.
(c) Chất rắn T tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch sắt(III) clorua.
(d) Dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2 kết tủa.
(e) Khí Z thu được là khí nitơ.
Số phát biểu sai là
- Dung dịch X chứa HNO3
- Hỗn hợp rắn T gồm Cu và Fe dư Dung dịch Y chứa Fe(NO3)2 và khí Z là NO
(a) Đúng, Ag+ bị khử thành Ag bám vào điện cực ở catot
(b) Sai, số mol Ag gấp 4 lần số mol O2
(c) Đúng, Fe và Cu đều tác dụng được với FeCl3
(d) Sai, chỉ thu được 1 kết tủa Fe(OH)2
(e) Sai, Z là khí NO
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Amoni gluconat có công thức phân tử là C6H10O6N.
(b) Glucozơ và glyxin đều có phản ứng tạo este trong điều kiện thích hợp.
(c) Cho lòng trắng trứng vào nước nóng thu được dung dịch keo.
(d) Khi đun nóng, tất cả polime đều bị nóng chảy thành chất lỏng.
(e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, công thức amino gluconat là C6H15O7N
(b) Đúng
(c) Sai, protein bị đông tụ, không tạo thành dung dịch keo
(d) Sai
(e) Đúng
Câu 36:
Hòa tan hoàn toàn 14,1 gam Cu(NO3)2 vào nước cất, thu được 300 gam dung dịch X (có màu xanh). Cho 3,24 gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan Y, thu được dung dịch Z (không màu) có khối lượng 295,728 gam. Cho các phát biểu sau:
(a) Phần không tan Y có khối lượng 7,35 gam.
(b) Kim loại M có số oxi hóa +3 trong các hợp chất.
(c) Dung dịch Z tác dụng với dung dịch K2CO3 sinh ra khí không màu.
(d) Khối lượng chất tan trong dung dịch Z là 12,3 gam.
(e) Hiđroxit của kim loại M tác dụng được với CO2 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu sai là
Trường hợp 1: M không tác dụng với H2O
Loại
Trường hợp 2: M tác dụng với H2O
(a) Đúng, khối lượng Cu(OH)2 = 0,075.98 = 7,35 (gam)
(b) Sai, Ca có số oxi hóa +2 trong hợp chất
(c) Sai, dung dịch Z tác dụng với K2CO3 thu được kết tủa CaCO3
(d) Sai, khối lượng chất tan trong Z là 12,744 gam
(e) Đúng, Ca(OH)2 có khả năng tác dụng với CO2 ở nhiệt độ thường
Câu 37:
Cho sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 3NaOH X + 2Y + Z. (2) 2Y + H2SO4 Na2SO4 + 2T.
(3) 2X + H2SO4 Na2SO4 + 2G.
Biết E (CnH8On) là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, phân tử chỉ chứa chức este; T là axit cacboxylic.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là trieste của glixerol với các axit cacboxylic.
(b) Chất Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.
(d) Chất X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(e) a mol chất G tác dụng tối đa với a mol kim loại Na.
Số phát biểu đúng là
E + 3NaOH E: C6H8O6
E: HCOO-CH2-COO-CH2-CH2-OOCH
X: HO-CH2-COONa Y: HCOONa Z: C2H4(OH)2
T: HCOONa G: HO-CH2-COOH
(a) Sai, E chứa ba chức este
(b) Đúng
(c) Đúng, Z là etylen glicol
(d) Đúng
(e) Sai, a mol chất G tác dụng tối đa với 2a mol Na
Câu 39:
Hòa tan hết 8,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, FeCO3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,41 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 20,935 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 1,65 gam hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol CO2). Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,38 mol NaOH, thu được 11,975 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là
Dung dịch Y không chứa NO3-
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn 14,12 gam hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (trong đó có hai este hai chức và một este đơn chức) bằng oxi, thu được 0,52 mol CO2 và 0,42 mol H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 14,12 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp ancol T có khối lượng 7,02 gam và hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic no. Đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam T bằng O2, thu được 0,43 mol H2O. Khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong 28,24 gam hỗn hợp E là
Dồn chất
Dồn chất