Biểu thức tính hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tổng quát: aA + bB cC + dD là
A.
B.
Chọn C
Các dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các
Cho các cân bằng sau:
(1) H2(g) + I2(g) 2HI(g) (4) 2HI(g) H2(g) + I2(g)
(2) H2(g) + I2(g) HI(g) (5) H2(g) + I2(s) 2HI(g)
(3) HI(g) H2(g) + I2(g)
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng
Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
Một dung dịch có pH = 11,7. Nồng độ ion hydrogen (H+) của dung dịch là
Ở dạng hợp chất, nitrogen tồn tại nhiều trong các mỏ khoáng dưới dạng
Cho dãy các chất: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccharose), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
Trong phản ứng: N2(g) + O2(g) 2NO(g). N2 thể hiện
A. tính khử. B. tính oxi hóa. C. tính base. D. tính acid.