Để hiểu tác động của một số yếu tố lên thực vật Agrimonia rostellata trong hệ sinh thái rừng, các nhà khoa học đã trồng cây con vào các khu vực thí nghiệm. Quan sát tỷ lệ cây con sống sót, sinh trưởng khi có thảm thực vật bản địa hoặc không phải thực vật bản địa; có hoặc không có ốc sên, mật độ giun đất thấp hoặc cao. Kết quả được thể hiện trong hình dưới đây.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại trừ ốc sên có tác động làm tăng khả năng sống sót của Agrimonia rostellata trong điều kiện có mật độ giun đất cao.
II. Tác động của ốc sên không phụ thuộc vào các yếu tố tác động khác.
III. Giun đất làm tăng tỷ lệ sống sót của Agrimonia rostellata.
IV. Thực vật không phải bản địa và ốc sên cùng làm giảm khả năng sống sót của cây con.
Chọn đáp án A
I sai, vì khi có ốc sên có tác động làm tăng khả năng sống sót của Agrimonia rostellata trong điều kiện có mật độ giun đất cao.
II sai, vì tác động của ốc sên không phụ thuộc vào các yếu tố tác động mật độ giun đất cao hay thấp.
III đúng, vì có giun đất cao làm tăng tỷ lệ sống sót của Agrimonia rostellata.
IV sai, vì thực vật không phải bản địa và ốc sên cùng làm tăng khả năng sống sót của cây con.
Hình vẽ dưới đây mô tả hóa thạch của các sinh vật trong các các tầng đá khác nhau thuộc cùng một khu vực. Dựa vào hình vẽ, hãy cho biết, trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sinh vật A có cấu trúc cơ thể phức tạp hơn so với sinh vật B và C.
II. Sinh vật C có thể sinh ra sinh vật A và sinh vật B.
III. Tất cả những sinh vật này đã tiến hóa cùng một thời điểm.
IV. Sinh vật A tồn tại trước sinh vật B và sinh vật C.
Ba người đàn ông (A, B, C) trong cùng một gia đình xin tư vấn di truyền. Phả hệ dưới đây của gia đình này cho thấy có những người bị cả 2 bệnh di truyền, một bệnh X (màu đen) và bệnh Y (màu xám). Biết rằng bệnh X cực kì hiếm gặp, còn bệnh Y có tần số alen bệnh 6 % trong quần thể.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Cả 2 bệnh này đều do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Xác định được kiểu gen của tất cả các người không bị bệnh X trong phả hệ.
III. Nếu cá thể A lập gia đình với một người phụ nữ không cùng huyết thống và không mắc bệnh, có một người con trai. Xác suất người con trai mắc bệnh X là 50%.
IV. Nếu cá thể B từng có một con trai với một người phụ nữ không cùng huyết thống và không mắc bệnh, thì xác suất người con trai này mặc bệnh Y là 5,5%.
Cho hình bên và các phát biểu sau đây:
I. Hình bên vừa có dạng đột biến lệch bội vừa có dạng đột biến đa bôi.
II. Dạng G là dạng đột biến đa bội chẵn.
III. Bộ nhiễm sắc thể của dạng E là 2n = 4.
IV. Trong các dạng đột biến lệch bội bên thì liên quan nhiều nhất đến 1 cặp NST.
V. Dạng B và G nếu tạo được thành giống thì rất có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.
Số phát biểu sai là:
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành đa bội lẻ?
Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:
STT |
Phép lai P |
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) |
|||
Mắt đỏ |
Mắt trắng |
Mắt vàng |
Mắt nâu |
||
1 |
♂ mắt đỏ (a) ♀ mắt đỏ (b) |
75 |
0 |
0 |
25 |
2 |
♂ mắt vàng (c) ♀ mắt trắng (d) |
0 |
50 |
50 |
0 |
3 |
♂ mắt nâu (e) ♀ mắt vàng (f) |
0 |
25 |
25 |
50 |
Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.
II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
III. Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1.
Xét một chủng vi khuẩn E.Coli kiểu dại (bình thường) và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của ôpêron Lac thông qua lượng mARN của các gen cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactôzơ và có lactôzơ, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây.
Chủng vi khuẩn E.Coli |
Kiểu dại |
(I) |
(II) |
(III) |
Số bản sao mARN khi không có lactôzơ |
0 |
100 |
100 |
0 |
Số bản sao mARN khi có lactôzơ |
100 |
100 |
100 |
0 |
Theo lí thuyết, phát biểu sau đây không đúng?
Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:
Phép lai |
Lông xám |
Lông nâu |
Lông trắng |
1 |
44 |
61 |
15 |
2 |
100 |
68 |
11 |
3 |
18 |
40 |
19 |
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.
II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.
III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thề do 3 loại kiểu gen quy định.
IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.Bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm của chúng cho thế hệ sau là:
Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài cây thuộc nhóm ưa bóng có đặc điểm là
Một nhà nghiên cứu đã nghiên cứu 10 cặp chim trưởng thành trong mùa sinh sản. Đối với mỗi cặp anh ta đều ghi lại chiều dài thân của con đực và con cái cũng như ngày chúng làm tổ (Bảng 1).
Bảng 1. Chiều dài cơ thể con đực và cái, và ngày chúng làm tổ từ 10 cặp chim (từ A tới J)
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
Chiều dài thân con cái (cm) |
26.4 |
27.8 |
25.1 |
25.0 |
27,0 |
28.1 |
25.5 |
25.9 |
28.3 |
27.4 |
Chiều dài thân con đực (cm) |
28.3 |
28.4 |
28.9 |
29.0 |
27.9 |
30.2 |
29.6 |
27.4 |
29.7 |
30.5 |
Ngày làm tổ (tháng/ngày) |
6/5 |
3/5 |
4/5 |
28/4 |
1/5 |
27/4 |
29/4 |
2/5 |
1/5 |
26/4 |
Dựa vào các số liệu đã cho ở bảng 1, chiều dài thân trung bình của các con cái là 26,65 cm; và của con đực là 28,99 cm. So với chiều dài thân trung bình của con cái là 26,10 cm và của con đực là 27,60 cm ở quần thể các con trưởng thành (bao gồm cả các con đang sinh sản và không sinh sản) có 30 cá thể chim trong một khu vực nghiên cứu. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tất cả con đực loài này đều lớn hơn con cái.
II. Các con cái có xu hướng giao phối với con đực lớn hơn chúng.
III. Chiều dài thân con đực không ảnh hưởng tới sự lựa chọn bạn tình của con cái.
IV. Ngày làm tổ có liên quan đến chiều dài thân của con đực.