A. lục lạp.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình quang hợp ở thực vật.
Cách giải:
Ở tế bào thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là lục lạp.
Chọn A.
Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn, được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu gen Aa có thể tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen là
Ở sinh vật nhân thực bộ ba 5’ AUG 3’ chỉ mã hóa cho axit amin Methionin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
Một đoạn ADN nằm ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
Tác hại của đột biến thay thế cặp nucleotit có thể được giảm bớt nhờ vào đặc tính nào của mã di truyền?
Khi nói về thể đột biến tam bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Hai cặp gen (A, a) và (B, b) phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Một gen có 1 bazo nitơ Guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 4 lần nhân đôi sẽ cho tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T?
Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết cho nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau?
Alen B dài 0,221 µm và có 1669 liên kết hidro, alen B bị đột biến điểm do một phân tử bao nito guanin dạng hiếm (G*) tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen b nhân đôi hai lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 1104 nucleotit loại xitozin.
II. Số nucleotit từng loại của gen B là A = T = 281; G = X = 369.
III. Phân tử protein do gen B và gen b tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau.
IV. Gen b dài bằng gen B nhưng ít hơn gen B một liên kết hidro.
Xét một Operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa
lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã được ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1). Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
(2). Do gen điều hòa (R) đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3). Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4). Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là