Cho cân bằng hoá học sau:
Cho 3,0 mol khí hydrogen và 1,0 mol khí nitrogen vào một bình kín dung tích 10 lít, có bột iron xúc tác, giữ bình ở 450oC. Ở trạng thái cân bằng có 20% chất đầu chuyền hoá thành sản phẩm.
a) Xác định số mol các chất ở trạng thái cân bằng.
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ trên. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
a)
Ban đầu: 1,0 3,0 (mol)
Phản ứng: 0,2 0,6 0,4 (mol)
Cân bằng: 0,8 2,4 0,4 (mol)
Nồng độ: 0,08 0,24 0,04 (mol/L)
Vậy số mol N2, H2 và NH3 ở trạng thái cân bằng lần lượt là: 0,8 mol; 2,4 mol và 0,4 mol.
b) Ta có:
\({K_c} = \frac{{{{{\rm{[}}N{H_3}{\rm{]}}}^2}}}{{{\rm{[}}{N_2}{\rm{]}}.{{{\rm{[}}{H_2}{\rm{]}}}^3}}} = \frac{{{{0,04}^2}}}{{{{0,08.0,24}^3}}} = 1,45\)
DH < 0 nên chiều phản ứng thuận toả nhiệt.
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức chiều nghịch.
Cho cân bằng hóa học: CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g)
Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận?
Cho phương trình hoá học: CH3COOH + H2O CH3COO− + H3O+
Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid?
Cho các cân bằng hoá học sau:
(1) N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g) (2) H2 (g) + I2 (g) ⇌ 2HI (g)
(3) 2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g) (4) 2NO2 (g) ⇌ N2O4 (g)
Khi thay đổi áp suất, số cân bằng hóa học bị chuyển dịch là
Ở các vùng quê, người dân thường dùng phèn chua để làm trong nước nhờ ứng dụng của phản ứng thuỷ phân ion Al3+? Giải thích? Chất hay ion nào là acid, là base trong phản ứng thuỷ phân Al3+?
Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng: H2(g) + I2(g) 2HI(g) là
Nitric acid thường được sử dụng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu, xác định hàm lượng các kim loại trong quặng do có
Quá trình tạo đạm nitrate từ nitrogen trong tự nhiên được mô tả theo sơ đồ sau:
Công thức của X là