Một lọ đựng dung dịch \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\)(dung dịch X) để lâu ngày thì thấy màu của dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.
Để xác định nồng độ ban đầu của \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\), tiến hành như sau:
Thí nghiệm 1: thêm dung dịch \({\rm{NaOH}}\) từ từ tới dư vào \(50,00\;{\rm{mL}}\) dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa, lọc kết tủa, làm khô cẩn thận thu được 4,67 g kết tủa.
Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,50{\rm{M}}\) trong môi trường \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) vào \(50,00\;{\rm{mL}}\) dung dịch X, sau phản ứng thấy dùng hết \(16,00\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\)
Nồng độ ban đầu của \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\) là
A. \(1,25{\rm{M}}.\)
Phân tích bài toán như sau:
Tại TN1: Kết tủa gồm \({\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2}\) và \({\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\)
\({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} + 2{\rm{NaOH}} \to {\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2} \downarrow + {\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\)
\({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3} + 6{\rm{NaOH}} \to 2{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3} \downarrow + 3{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\)
Tại TN2: Chỉ có muối sắt (II) mới làm mất màu dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) trong môi trường \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}.\)
\({n_{{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,5 \cdot \frac{{16}}{{1000}} = {8.10^{ - 3}}\;{\rm{mol}}\)
Phương trình hóa học:
\(\begin{array}{l}10{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} + 2{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4} + 8{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \to 5{\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3} + {{\rm{K}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} + 2{\rm{MnS}}{{\rm{O}}_4} + 8{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\\0,04\,\,\,\, \leftarrow {8.10^{ - 3}}\;{\rm{mol}}\end{array}\)
Þ \({{\rm{n}}_{{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,04\) mol \( \Rightarrow {n_{Fe{{(OH)}_2}\,\,(TN1)}} = {n_{FeS{O_4}}} = 0,04\,mol\)
Ở TN1, thu được 4,67 gam kết tủa nên ta có:
4,67 = 0,04.90 + \({n_{Fe{{(OH)}_3}}} \cdot 107 \Rightarrow {n_{Fe{{(OH)}_3}}} = 0,01\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố \(({\rm{Fe}})\) ta có:
Nồng độ ban đầu của \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\) là \( = \frac{{0,05}}{{0,05}} = 1M\)
Chọn C.
Một xe khách đi từ Việt Trì về Hà Nội chở tối đa 60 hành khách một chuyến. Nếu một chuyến chở được \(m\) hành khách thì giá tiền cho mỗi hành khách được tính là \({\left( {30 - \frac{{5m}}{2}} \right)^2}\) đồng. Tính số hành khách trên mỗi chuyến xe để nhà xe thu được lợi nhuận của mỗi chuyến xe là lớn nhất.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) + \sqrt {8 + 2x - {x^2}} = 2m\) có nghiệm?
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( {{x^3} - 3x} \right) = m\) có 6 nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { - 1\,;\,\,2} \right]?\)
Trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho hình bình hành \[ABCD\] có phương trình đường thẳng \[AB\] là \(2x + y + 7 = 0\), phương trình đường thẳng \[AD\] là \(x - 4y - 1 = 0\) và giao điểm của hai đường chéo \[AC,\,\,BD\] là \[I\left( {1\,;\,\,2} \right).\] Phương trình của đường thẳng \[BC\] là
Đồ thị nào dưới đây biểu diễn đúng sự biến đổi nồng độ các chất theo thời gian của phản ứng A + 2B → C?
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình chữ nhật, \(AB = \sqrt 3 \,,\,\,BC = 1\) và các cạnh bên của hình chóp cùng bằng \(\sqrt 5 .\) Gọi \(M\) là trung điểm của \[SC.\] Tính khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).
Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 1m như hình sau:
Người ta cắt phần tô đậm của tấm nhôm rồi gập thành một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng x (m). Tìm giá trị của x để khối chóp nhận được có thể tích lớn nhất (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Cho sơ đồ sự phân li của \({\rm{NaCl}}\) trong môi trường \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\):
Cho các phát biểu:
(a) Các phân tử \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) có tương tác với các ion.
(b) \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) là một chất phân cực, nguyên tử \({\rm{H}}\) mang một phần điện tích âm, nguyên tử O mang một phần điện tích dương.
(c) Các phân tử \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) sẽ kéo ion ra khỏi cấu trúc tinh thể \({\rm{NaCl}}\).
(d) Các phân tử \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) sẽ bao quanh các ion \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\)và \({\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }.\)
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Trong không gian \[Oxyz,\] cho điểm \[A\left( {1\,;\,\,1\,;\,\, - 2} \right)\] và mặt phẳng \((P):2x + 2y + z + 1 = 0.\) Gọi \(M\) là điểm bất kì thuộc \((P)\), độ dài nhỏ nhất của đoạn thẳng \[AM\] là
Trên mặt phẳng toạ độ \[Oxy,\] tập hợp biểu diễn số phức \(z\) thỏa mãn \[\left| {{{\left| z \right|}^2} - z\left( {\bar z + i} \right) - i} \right| = 3\] là đường tròn \((C).\) Khoảng cách từ tâm \(I\) của đường tròn \((C)\) đến trục tung bằng
Một học sinh tiến hành cho nhôm rắn tác dụng với dung dịch nước chứa các ion bạc. Phương trình phản ứng được biểu diễn như sau:
\({\rm{Al}}(s) + 3{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }({\rm{aq}}) \to {\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}({\rm{aq}}) + 3{\rm{Ag}}(s)\)
Sơ đồ sau đây biểu diễn một số loại hạt trong phản ứng. Cốc bên trái đại diện cho hệ trước khi phản ứng, cốc bên phải đại diện cho hệ sau khi phản ứng.
Số lượng các hạt có trong cốc bên phải là