Top 5 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hà Nội có đáp án (Đề 1)
-
4674 lượt thi
-
150 câu hỏi
-
195 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó...”
(Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1, trang 120)
Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây là:
Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất nước.
Giải chi tiết:
Nội dung đoạn trích là cơ sở hình thành của đất nước, vậy nên cả hai đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án D.
Câu 2:
Câu thơ “Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc” gợi nhớ đến truyện dân gian nào?
Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất nước.
Giải chi tiết:
Câu thơ trên gợi nhắc tới truyền thuyết Thánh Gióng.
Chọn đáp án B.
Câu 3:
Với câu thơ " Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn " Nguyễn Khoa Điềm chủ yếu muốn thể hiện điều gì?
Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất nước.
Giải chi tiết:
Câu thơ “Đất nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn” là một cách lý giải nguồn gốc hình thành của đất nước. Theo tác giả, đất nước bắt đầu được hình thành từ khi có phong tục tập quán riêng.
Chọn đáp án D.
Câu 4:
Câu thơ nào dưới đây có sử dụng thành ngữ?
Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất nước kết hợp với kiến thức về thành ngữ.
Giải chi tiết:
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
=> Thành ngữ: Một nắng hai sương chỉ sự vất vả, cần cù chăm chỉ của con người
Chọn đáp án B.
Câu 5:
Biện pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên:
Phương pháp giải: Căn cứ các biện pháp nghệ thuật.
Giải chi tiết:
Biện pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên là liệt kê với: miếng trầu, trồng tre mà đánh giặc, tóc mẹ thì bới sau đầu, gừng cay muối mặn, cái kèo, cái cột..
Chọn đáp án A.
Câu 6:
Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, cần phải huy động sự tham gia tích cực của gia đình, nhà trường và xã hội. Trước hết, trong mỗi gia đình, bố mẹ phải có ý thức uốn nắn lời ăn tiếng nói hàng ngày của con cái. Nếu bố mẹ nói năng không chuẩn mực, thiếu văn hóa thì con cái sẽ bắt chước. Đặc biệt, trong nhà trường, việc rèn giũa tính chuẩn mực trong sử dụng tiếng Việt cho học sinh phải được xem là một nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên… Ngoài ra, các phương tiện thông tin đại chúng cũng phải tuyên truyền và nêu gương trong việc sử dụng tiếng Việt đúng chuẩn mực, đồng thời tích cực lên án các biểu hiện làm méo mó tiếng Việt.
(Trích Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt , SGK Ngữ văn 12, tập một, NXBGD)
Đoạn văn trên đề cập đến vấn đề gì?
Phương pháp giải: Căn cứ bài Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Giải chi tiết:
Đoạn văn trên đề cập đến: Vai trò, trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội đối với việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Chọn đáp án D.
Câu 7:
Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt thuộc về ai?
Phương pháp giải: Căn cứ bài Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Giải chi tiết:
Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt thuộc về toàn xã hội.
Chọn đáp án D.
Câu 8:
Chuẩn mực tiếng Việt được thể hiện toàn diện trên các mặt:
Phương pháp giải: Căn cứ bài Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Giải chi tiết:
Chuẩn mực tiếng Việt được thể hiện toàn diện trên các mặt: Ngữ âm – chính tả, từ vựng, ngữ pháp, phong cách ngôn ngữ.
Chọn đáp án C.
Câu 9:
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
Phương pháp giải: Căn cứ bài Phong cách ngôn ngữ.
Giải chi tiết:
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ.
- Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Chọn đáp án A.
Câu 10:
Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích là gì?
Phương pháp giải: Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).
Giải chi tiết:
- Phương thức biểu đạt nghị luận: Đoạn văn trên nghị luận về vai trò, trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội đối với việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Chọn đáp án B.
Câu 11:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng nữa, nghệ thuật không thể nào thiếu tư tưởng. Không tư tưởng, con người có thể nào là con người. Nhưng trong nghệ thuật, tư tưởng từ ngay cuộc sống hằng ngày nảy ra, và thấm trong tất cả cuộc sống. Tư tưởng của nghệ thuật không bao giờ là trí thức trừu tượng một mình trên cao. Một câu thơ, một trang truyện, một vở kịch, cho đến một bức tranh, một bản đàn, ngay khi làm chúng ta rung động trong cảm xúc, có bao giờ để trí óc chúng ta nằm lười yên một chỗ… Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng, yên lặng. Và cái yên lặng của một câu thơ lắng sâu xuống tư tưởng. Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà ta bỏ xuống được. Ta sẽ dừng tay trên trang giấy đáng lẽ lật đi và đọc lại bài thơ. Tất cả tâm hồn chúng ta đọc, không phải chỉ có trí thức. Và khác với cách độc riêng bằng trí thức, lần đọc thứ hai chậm hơn, đòi hỏi nhiều cố gắng hơn, nhiều chỗ chúng ta dừng lại hơn. Cho đến một câu thơ kia, người đọc nghe thì thầm mãi trong lòng, mắt không rời trang giấy.
(Trích Tiếng nói của Văn nghệ - Nguyễn Đình Thi, Ngữ văn 9, Tập 2 - NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?
Phương pháp giải: Căn cứ bài Tiếng nói của Văn nghệ.
Giải chi tiết:
Ý không được nói đến trong bài là: Phải có tư tưởng thì nghệ thuật mới có thế tồn tại được.
Chọn đáp án C.
Câu 12:
Ý nào sau đây KHÔNG nói đến cách thể hiện trong nghệ thuật với tư tưởng?
Phương pháp giải: Căn cứ bài Tiếng nói của Văn nghệ.
Giải chi tiết:
Ý không nói đến cách thể hiện trong nghệ thuật với tư tưởng là: Tư tưởng của nghệ thuật là trí thức trừu tượng một mình trên cao.
Chọn đáp án A.
Câu 13:
Câu văn “Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng náu mình, yên lặng” sử dụng biện pháp tu từ gì?
Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ.
Giải chi tiết:
Biện pháp tu từ: Nhân hóa: Cái tư tưởng - tư tưởng náu mình, yên lặng.
Chọn đáp án B.
Câu 14:
Đoạn trích trên được trình bày theo cách thức nào?
Phương pháp giải: Căn cứ các kiểu đoạn văn cơ bản: quy nạp, diễn dịch, tổng phân hợp, song hành, móc xích.
Giải chi tiết:
Đoạn trích trên được trình bày theo cách diễn dịch. Câu chủ đề được đặt ở đầu đoạn văn, các câu còn lại có tác dụng triển khai làm rõ nghĩa cho câu chủ đề.
Chọn đáp án A.
Câu 15:
Đoạn văn trên bàn về nội dung?
Phương pháp giải: Căn cứ bài Tiếng nói của Văn nghệ.
Giải chi tiết:
Đoạn văn trên bàn về nội dung: Tư tưởng trong nghệ thuật
Chọn đáp án D.
Câu 16:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Người ta chẳng qua là một cây sậy, cây sậy mềm yếu nhất trong tạo hóa nhưng là một cây sậy có tư tưởng. Cần gì cả vũ trụ tòng hành nhau mới đè bẹp cây sậy ấy? Một chút hơi, một giọt nước cũng đủ làm chết người. Nhưng dù vũ trụ có đè bẹp người ta, người ta so với vũ trụ vẫn cao hơn, vì khi chết thì hiểu biết rằng mình chết chứ không như vũ trụ kia, khỏe hơn mình nhiều mà không tự biết rằng mình khỏe.
Vậy giá trị của chúng ta là ở tư tưởng.
Ta cậy cao dựa vào tư tưởng, chứ đừng dựa vào không gian, thời gian là hai thứ chúng ta không bao giờ làm đầy hay đọ kịp. Ta hãy rèn tập để biết tư tưởng cho hay, cho đúng, đó là nền tảng của nhân luân.
Tôi không căn cứ vào không gian để thấy giá trị của tôi, mà tôi trông cậy vào sự quy định của tư tưởng một cách hoàn toàn, dù tôi có bao nhiêu đất cát cũng chưa phải là "giàu hơn", vì trong phạm vi không gian này, vũ trụ nuốt tôi như một điểm con, nhưng trái lại, nhờ tư tưởng, tôi quan niệm, bao trùm toàn vũ trụ.
(Trích Giá trị con người – Pa-xcan, Bài tập Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015, tr.114)
Văn bản trên đề cập đến vấn đề gì?
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung bài đọc.
Giải chi tiết:
Đoạn văn trên bàn về nội dung: Tư tưởng trong nghệ thuật
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Nêu hiệu quả của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu văn sau: "Người ta chẳng qua là một cây sậy, cây sậy mềm yếu nhất trong tạo hóa nhưng là một cây sậy có tư tưởng"?
Phương pháp giải: Căn cứ vào biện pháp tu từ.
Giải chi tiết:
Hiệu quả của biện pháp tu từ so sánh Con người - một cây sậy: Con người nhỏ bé, yếu ớt trước tạo hóa nhưng lại lớn lao và trường tồn nhờ có tư tưởng.
Chọn đáp án B.
Câu 18:
Từ “tư tưởng”(in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
Phương pháp giải: Căn cứ bài từ đồng nghĩa.
Giải chi tiết:
- Tư tưởng là tất cả những gì chúng ta suy nghĩ, định hướng, phân tích, đánh giá, kết luận… thành ý trong đầu của chúng ta.
=> Vậy Từ “tư tưởng” gần nghĩa với từ “suy nghĩ”.
Chọn đáp án B.
Câu 19:
Trong đoạn trích, tại sao Blaise Pascal cho rằng “Con người là một cây sậy”?
Phương pháp giải: Suy luận, tìm ý.
Giải chi tiết:
Blaise Pascal cho rằng “Con người là một cây sậy” vì cũng giống như cây sậy, con người nhỏ bé và hoang dại.
Chọn đáp án C.
Câu 20:
Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên?
Phương pháp giải: Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).
Giải chi tiết:
Phương thức biểu đạt chính là nghị luận: giá trị của con người là ở tư tưởng.
Chọn đáp án A.
Câu 21:
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
“Chúng em càng đến gần ngày thi thì tinh thần hăng hái học tập đã bộc lộ một cách rõ nét.”
Phương pháp giải: Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Giải chi tiết:
Từ “đã” sai về logic.
Chọn đáp án C.
Câu 22:
“Càng lớn lên tôi càng thấy việc học trở nên nghiêm trọng, những kiến thức ngày một nhiều khiến tôi đang rất mơ hồ.”
Phương pháp giải: Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Giải chi tiết:
Từ “nghiêm trọng” sai về ngữ nghĩa.
Chọn đáp án B.
Câu 23:
“Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ Việt Nam với những tác phẩm nổi tiếng được nhiều người biết đến. Thơ của bà giàu cảm hứng với những cung bậc khác nhau vừa hồn nhiên, chân thành, vừa đằm thắm mà lại da diết trong khát vọng về hạnh phúc đời thường.”
Phương pháp giải: Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Giải chi tiết:
Từ “cảm hứng” sai về ngữ nghĩa.
Chọn đáp án D.
Câu 24:
“Bài thơ “Từ ấy” ca ngợi sức mạnh bản lĩnh cách mạng, diễn tả niềm vui, hân hoan của một chàng trai mười tám tuổi đang băn khoăn tìm hướng đi cho cuộc đời mình thì bắt gặp ánh sáng lí tưởng Cộng sản chỉ đường dẫn lối, để từ đó, ông dấn thân, hòa mình vào các tầng lớp khác, đấu tranh cho quyền sống, quyền độc lập của dân tộc.”
Phương pháp giải: Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Giải chi tiết:
Từ "bản lĩnh" ở đây là không hợp lý
-> Sửa lại: "lý tưởng"
Chọn đáp án C.
Câu 25:
“Tắt đèn là một trong những tác phẩm văn học chân thực mà giàu cảm động viết về gia đình Chị Dậu – một gia đình nông dân nghèo đang sống dưới tầng đáy của xã hội khi bị ách đô hộ, chèn ép của thực dân Pháp.
Phương pháp giải: Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Giải chi tiết:
Từ "cảm động" là động từ, về mặt ngữ pháp không đúng sau tính từ "giàu"
=> Sửa lại: cảm xúc
Chọn đáp án B.
Câu 26:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Phương pháp giải: Căn cứ vào nghĩa của từ.
Giải chi tiết:
- Cảm xúc là một trạng thái sinh học liên quan đến hệ thần kinh đưa vào bởi những thay đổi sinh lý thần kinh khác nhau như gắn liền với những suy nghĩ, cảm xúc, phản ứng hành vi và mức độ của niềm vui hay không vui.
=> Vậy từ “cảm xúc” không cùng nhóm với các từ còn lại.
Chọn đáp án C.
Câu 27:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Phương pháp giải: Căn cứ vào nghĩa của từ.
Giải chi tiết:
- Bảo vệ, bảo mật, bảo tồn: đảm bảo an toàn,..
- Bảo trợ là trợ giúp.
=> Vậy từ “bảo trợ” không cùng nhóm với các từ còn lại.
Chọn đáp án D.
Câu 28:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Phương pháp giải: Căn cứ vào nghĩa của từ.
Giải chi tiết:
- Từ quặn thắt; oằn oại; quằn quại: đều thể hiện quặn đau, có cảm giác như ruột co thắt lại.
- Từ quặn lòng: thể hiện sự xót xa.
=> Vậy từ “quặn lòng” không cùng nhóm với các từ còn lại.
Chọn đáp án B.
Câu 29:
Nhà thơ nào KHÔNG thuộc nền văn học hiện thực 1930 – 1945?
Phương pháp giải: Căn cứ vào văn học Việt Nam từ 1930 – 1945.
Giải chi tiết:
Nhà văn Nguyễn Minh Châu không thuộc nền văn học hiện thực 1930 – 1945.
Chọn đáp án D.
Câu 30:
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại.
Phương pháp giải: Căn cứ vào Văn học Việt Nam từ 1930 – 1945.
Giải chi tiết:
- Tác phẩm “Tự tình” là thơ trung đại.
- Đây thôn vĩ dạ, Tương tư, Vội vàng là thơ trữ tình hiện đại.
=> Vậy “Tự tình” không cùng thể loại với tác phẩm còn lại.
Chọn đáp án D.
Câu 31:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
“Phải nhiều thế kỉ qua đi, người tình mong đợi mới đến đánh thức người con gái đẹp nằm ngủ mơ mang giữa cánh đồng ... đầy hoa dại.”
Phương pháp giải: Căn cứ bài Ai đã đặt tên cho dòng sông.
Giải chi tiết:
“Phải nhiều thế kỉ qua đi, người tình mong đợi mới đến đánh thức người con gái đẹp nằm ngủ mơ mang giữa cánh đồng Châu Hóa đầy hoa dại.”
Chọn đáp án C.
Câu 32:
“Là sản phẩm của sự khái quát hoá từ đời sống, ... nghệ thuật là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan”
Phương pháp giải: Điền từ.
Giải chi tiết:
“Là sản phẩm của sự khái quát hoá từ đời sống, hình tượng nghệ thuật là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan”
Chọn đáp án D.
Câu 33:
"... là kết tinh của những ấn tượng sâu sắc về cuộc đời, từng làm nhà văn day dứt, trăn trở và thôi thúc họ phải nói to lên để chia sẻ với người khác”
Phương pháp giải: Điền từ.
Giải chi tiết:
"Hình tượng là kết tinh của những ấn tượng sâu sắc về cuộc đời, từng làm nhà văn day dứt, trăn trở và thôi thúc họ phải nói to lên để chia sẻ với người khác”
Chọn đáp án A.
Câu 34:
Theo Hoài Thanh nhận định:
"Xuân Diệu là nhà thơ ... nhất trong các nhà thơ ...".
Phương pháp giải: Điền từ.
Giải chi tiết:
"Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới".
Chọn đáp án C.
Câu 35:
Cái đáng quí nhất ở ngòi bút Nam Cao là .... sâu sắc ở bản chất tốt đẹp của người lao động.
Phương pháp giải: Điền từ.
Giải chi tiết:
“Cái đáng quí nhất ở ngòi bút Nam Cao là niềm tin sâu sắc ở bản chất tốt đẹp của người lao động.”
Chọn đáp án C.
Câu 36:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
"Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.
Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen ; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn"
(Trích "Hai đứa trẻ" - Thạch Lam, SGK Ngữ văn 11 tập 1, NXBGD năm 2014)
Nội dung chính trong đoạn văn:
Phương pháp giải: Căn cứ bài Hai đứa trẻ.
Giải chi tiết:
Nội dung chính trong đoạn văn là: Bức tranh phố huyện với vẻ đẹp trầm buồn, tĩnh lặng, rất đỗi thơ mộng lúc chiều tà và tâm hồn tinh tế, nhạy cảm của Liên.
Chọn đáp án B.
Câu 37:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“...Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời…”.
(Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1, trang 120)
Tại sao từ “Đất Nước” được viết hoa?
Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất Nước.
Giải chi tiết:
Từ “Đất Nước” được viết hoa vì Đất Nước là một sinh thể, thể hiện sự tôn trọng, ngợi ca, thành kính, thiêng liêng khi cảm nhận về Đất Nước của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm.
Chọn đáp án C.
Câu 38:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Ông đò Lai Châu bạn tôi làm nghề chở đò dọc sông Đà đã 10 năm liền và thôi làm đò cũng đã đôi chục năm nay. Tay ông lêu nghêu như cái sào. Chân ông lúc nào cũng khuỳnh khuỳnh gò lại như kẹp lấy cái cuống lái tưởng tượng. Giọng ông nói ào ào như tiếng nước trước mặt ghềnh sông. Nhỡn giới ông vòi vọi như lúc nào cũng mong một cái bến xa nào trong sương mù. Quê ông ở ngay chỗ ngã tư sông sát tỉnh. Ông chở đò dọc, chở chè mạn, chè cối từ Mường Lay về Hòa Bình, có khi trở về đến tận bến Nứa Hà Nội. Ông bảo: Chạy thuyền trên sông không có thác, nó sẽ dễ dại tay chân và buồn ngủ. Cho nên ông chỉ muốn cắm thuyền ở Chợ Bờ, cái chỗ biên giới thủy phân cuối cùng của đá thác sông Đà…
Trên dòng sông Đà, ông xuôi ngược hơn trăm lần rồi. Chính tay ông giữ lái đò độ sâu chục lần cho những chuyến thuyền then đuôi én sâu mái chèo. Trí nhớ ông được rèn luyện cao độ bằng cách lấy mắt mà nhớ tỉ mỉ như đóng đanh vào lòng tất cả những luồng nước, những con thác hiểm trở sông Đà, với người lái đò ấy, như thiên anh hùng ca mà ông đã thuộc lòng từ dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, chấm xuống dòng…
(Trích Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)
Xác định thể loại văn bản trên:
Phương pháp giải: Căn cứ bài Người lái đò Sông Đà.
Giải chi tiết:
Thể loại văn bản: tùy bút.Vì văn bản thuộc loại hình kí, dùng để ghi chép những gì mà người khác quan sát và suy ngẫm về cuộc sống và con người xung quanh.
Chọn đáp án D.
Câu 39:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành
(Trích Tây Tiến – Quang Dũng, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)
Văn bản trên được viết theo thể thơ gì?
Phương pháp giải: Căn cứ thể thơ.
Giải chi tiết:
Văn bản trên được viết thể thơ thất ngôn, 7 chữ.
Chọn đáp án B.
Câu 40:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“…Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập.Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.
(Tuyên ngôn Độc lâp – Hồ Chí Minh, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản?
Phương pháp giải: Căn cứ vào các phong cách ngôn ngữ.
Giải chi tiết:
- Phong cách ngôn ngữ của văn bản là Phong cách ngôn ngữ chính luận.
- Mỗi vấn đề Người đều thể hiện hết sức ngắn gọn, hết sức dễ hiểu và giản dị, bằng những bằng chứng không thể chối cãi.
Chọn đáp án A.
Câu 41:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mỵ nhớ lại đời mình. Mỵ tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lý sẽ đổ là Mị đã cởi trói cho nó, Mỵ liền phải trói thay vào đấy. Mỵ chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ...Trong nhà tối bưng, Mỵ rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mỵ tưởng như A Phủ biết có người bước lại... Mỵ rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh.Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mỵ cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi đi..." rồi Mỵ nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.
Mị đứng lặng trong bóng tối.
Trời tối lắm. Mị vẫn băng đi. Mỵ đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc.
(Trích Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)
Các từ láy trong bài:
Phương pháp giải: Căn cứ vào từ láy.
Giải chi tiết:
- Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau.
- Từ láy gồm hai loại: láy bộ phận và láy toàn bộ.
- Các từ láy gồm: rón rén, hốt hoảng, thì thào.
Chọn đáp án D.
Câu 42:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Trong rừng ít có cây sinh sôi nẩy nở khỏe như vậy. Cạnh một cây xà nu mới ngã gục, đã có bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời. Cũng ít có loại cây ham ánh sáng mặt trời như thế. Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng. Có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực người lại bị đại bác chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn trong, chất dầu còn loáng, vết thương không lành được, cứ loét mãi ra, năm mười hôm thì cây chết. Nhưng cũng có những cây vượt lên được cao hơn đầu người, cành lá xum xuê như những con chim đã đủ lông mao, lông vũ. Đạn đại bác không giết nổi chúng, nhưng vết thương của chúng chóng lành như trên một thân thể cường tráng. Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã… Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…
(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)
Hình tượng cây xà nu trong đoạn trích trên thể hiện phẩm chất nào của người dân làng Xô man?
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung tác phẩm Rừng xà nu.
Giải chi tiết:
Hình ảnh cây xà nu trong đoạn trích trên là biểu tượng cho sức sống mãnh liệt và ý chí không chịu khuất phục của người dân làng Xô man. Đạn đại bác cũng không tiêu diệt được rừng xà nu cũng như không dập tắt được sức sống tiềm tàng của người dân nơi đây.
Chọn đáp án C.
Câu 43:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Tràng Giang – Huy Cận, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục, 2007, tr.29)
Nêu nội dung chính của đoạn trích:
Phương pháp giải: Căn cứ bài Tràng Giang.
Giải chi tiết:
Nội dung chính của đoạn trích là vẻ đẹp của bức tranh sông nước mênh mang, heo hút và nỗi buồn của người thi sĩ trước không gian vô tận.
Chọn đáp án B.
Câu 44:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“Hai vợ chồng người bạn tôi (An-đrây Xô-cô-lốp) không có con, sống trong một ngôi nhà riêng nho nhỏ ở rìa thành phố. Mặc dù được hưởng phụ cấp thương binh, nhưng anh bạn tôi vẫn làm lái xe cho một đội vận tải, tôi cũng đến xin làm ở đó. Tôi ở nhà bạn, họ thu xếp cho tôi chỗ nương thân. Chúng tôi chở các thứ hàng hóa về các huyện, và mùa thu thì chuyển sang chở lúa mì. Chính vào hồi ấy tôi gặp chú con trai mới của tôi, đấy chú bé đang nghịch cát đấy.
Thường cứ chạy xe xong trở về thành phố, việc đầu tiên cũng dễ hiểu thôi, là tôi vào hiệu giải khát, nhấm nháp chút gì đó và tất nhiên, có uống một li rượu lử người. Phải nói rằng tôi đã quá say mê cái món nguy hại ấy… Thế rồi một hôm, tôi thấy chú bé ấy ở gần cửa hàng giải khát, hôm sau vẫn lại thấy – thằng bé rách bươm xơ mướp. Mặt mũi thì bê bết nước dưa hấu, lem luốc, bụi bặm, bẩn như ma lem, đầu tóc rối bù, nhưng cặp mắt – cứ như những ngôi sao sáng ngời sau trận mưa đêm! Tôi thích nó, và lạ thật, thích đến nỗi bắt đầu thấy nhớ nó, cố chạy xe cho nhanh để được về gặp nó. Nó ăn ngay ở hiệu giải khát, ai cho gì thì ăn nấy.”
(Trích Số phận con người – Sô-lô-khốp, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục – 2014, tr. 119-120)
Phương thức biểu đạt nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
Phương pháp giải: Căn cứ vào các phương thưc biểu đạt đã học.
Giải chi tiết:
Phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích trên: Kể, miêu tả, biểu cảm.
Chọn đáp án C
Câu 45:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “chắc nó trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ờ! Thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này? A ha! Phải đấy, hắn cứ thế mà chửi, hắn cứ chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo. Nhưng mà biết đứa chết mẹ nào đã đẻ ra Chí Phèo? Có trời mà biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết…
(Trích Chí Phèo – Nam Cao, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)
Tác giả đã sử dụng những kiểu câu nào?
Phương pháp giải: Căn cứ vào các kiểu câu phân theo mục đích nói.
Giải chi tiết:
Những kiểu câu được tác giả sử dụng: Câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán.
Chọn đáp án A.
Câu 46:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ
Cô vân mạn mạn độ thiên không
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng
(Chiều tối – Hồ Chí Minh, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)
Hai câu đầu bài thơ “Chiều tối” gợi lên trong lòng người đọc cảm giác gì rõ nhất ?
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chiều tối.
Giải chi tiết:
Hai câu đầu bài thơ “Chiều tối” gợi lên trong lòng người đọc cảm giác mệt mỏi, cô quạnh
Chọn đáp án B.
Câu 47:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Mình về mình có nhớ không
…Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn
(Trích “Việt Bắc” – Tố Hữu, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở bốn câu thơ đầu bài thơ Việt Bắc là:
Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ.
Giải chi tiết:
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở bốn câu thơ đầu bài thơ Việt Bắc là: Câu hỏi tu từ, điệp từ.
- Câu hỏi tu từ: Mình về mình có nhớ ta, Mình về mình có nhớ không.
- Điệp từ: Mình về mình có nhớ, Nhìn.
Chọn đáp án D.
Câu 48:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“tiếng ghi ta nâu
bầu trời cô gái ấy
tiếng ghi ta lá xanh biết mấy
tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan
tiếng ghi ta ròng ròng
máu chảy”
(Trích Đàn ghi ta của Lorca – Thanh Thảo, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)
Hình ảnh “tiếng ghi ta nâu” là hình ảnh biểu tượng cho:
Phương pháp giải: Căn cứ bài Đàn ghi ta của Lorca.
Giải chi tiết:
Hình ảnh “tiếng ghi ta nâu” là hình ảnh biểu tượng cho những con đường, những mảnh đất Tây Ban Nha.
Chọn đáp án A.
Câu 49:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“Sáng hôm sau, mặt trời lên bằng con sào, Tràng mới trở dậy. Trong người êm ái lửng lơ như người vừa ở trong giấc mơ đi ra…Trong óc Tràng vẫn thấy đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới”.
(Trích Vợ Nhặt – Kim Lân, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)
Nội dung chính của đoạn sau là:
Phương pháp giải: Căn cứ bài Vợ Nhặt.
Giải chi tiết:
Nội dung chính của đoạn sau là hoàn cảnh Tràng và thị khi đã trở thành vợ chồng.
Chọn đáp án B.
Câu 50:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“Đất nước của nhân dân, Đất nước của ca dao thần thoại
Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi”
Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội
Biết trồng tre đợi ngày thành gậy
Đi trả thù mà không sợ dài lâu”
(Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm, SGK Ngữ văn lớp 12 tập 1 trang 120 )
Khổ thơ trên đã nói lên được phương diện quan trọng nào sau đây trong truyền thống nhân dân, dân tộc.
Phương pháp giải: Căn cứ bài Đất Nước.
Giải chi tiết:
Khổ thơ trên đã nói lên được những phương diện trong truyền thống nhân dân, dân tộc:
- Say đắm trong tình yêu.
- Quý trọng tình nghĩa.
- Biết căm thù và quyết tâm chiến đấu.
Chọn đáp án D.
Câu 51:
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ cột năm 2018; lựa chọn đội tuyển có cột được thể hiện cao nhất.
Giải chi tiết:
Trong năm 2018, đội tuyển Việt Nam có trung bình cộng số tuổi cao nhất.Câu 52:
Tính đạo hàm của hàm số tại điểm .
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Chọn đáp án C.
Câu 54:
Phương pháp giải:
+) Đặt ẩn phụ, đưa hệ về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
+) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.
Giải chi tiết:
Điều kiện
Đặt khi đó hệ phương trình trở thành:
Vậy hệ phương trình ban đầu có 4 nghiệm
Câu 55:
Phương pháp giải: - Suy ra tọa độ của A,B,C : Số phức được biểu diễn bởi điểm .
- Tính độ dài các đoạn thẳng . Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng .
- Sử dụng công thức Herong để tính diện tích tam giác: với p là nửa chu vi tam giác .Giải chi tiết:
Ta có và có biểu diễn hình học trong mặt phẳng tọa độ Oxy lần lượt là các điểm nên
Khi đó ta có: ..
Gọi p là nửa chu vi tam giác ABC ta có:
Diện tích tam giác ABC là:Câu 56:
Phương pháp giải: - Mặt phẳng (Q) song song với có dạng .
- Thay tọa độ diểm A vào phương trình (Q) tìm hệ số .
Giải chi tiết:
Mặt phẳng song song với mặt phẳng nên phương trình mặt phẳng có dạng .
Vì .
Vậy phương trình mặt phẳng cần tìm là: .Câu 57:
Phương pháp giải: Hình chiếu của điểm trên mặt phẳng là .
Giải chi tiết:
Hình chiếu của điểm trên mặt phẳng là .Câu 58:
Phương pháp giải: Giải hệ bất phương trình để tìm tập nghiệm. Xác định được để tính giá trị của biểu thức.
Giải chi tiết:
Theo đề bài, ta có:
Vậy hệ bất phương trình có tập nghiệm
Chọn đáp án D.
Câu 59:
Phương pháp giải:
Ta sử dụng các công thức :
Đưa phương trình đã cho về phương trình bậc nhất giữa sin và cos , chia cả hai vế cho để ta đưa về dạng phương trình lượng giác cơ bản.
Giải chi tiết:
Ta có :
Vì nên ta có
+
+
Vậy có bốn nghiệm thuộcCâu 60:
Phương pháp giải:
- Sử dụng công thức tính tổng n số hạng đầu tiên của CSC có số hạng đầu , công sai d là .
- Sử dụng công thức tính nhanh
Giải chi tiết:
Giả sử trồng được n hàng cây , khi đó số cây trồng được trên n hàng đó là:
Theo bài ra ta có
Vậy số hàng cây trồng được là 101 hàng.Câu 61:
Phương pháp giải: - Chia tử thức cho mẫu thức.
- Áp dụng các công thức tính nguyên hàm: ,
Giải chi tiết:
Ta có
Chọn đáp án B.
Câu 62:
Phương pháp giải: - Cô lập m, đưa bất phương trình về dạng .
- Chứng minh hàm số đơn điệu trên và suy ra .
Giải chi tiết:
Ta có:
Xét hàm số trên ta có: .
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: Hàm số nghịch biến trên nên , lại có , do đó , suy ra hàm số nghịch biến trên nên .
Vậy .Câu 63:
Phương pháp giải: - Tìm hàm vận tốc trên mỗi giai đoạn dựa vào đồ thị.
- Quãng đường vật đi được từ thời điểm đến thời điểm là .
Giải chi tiết:
Trong 2 giây đầu, , lại có khi nên , suy ra .
Quãng đường vật đi được trong 2 giây đầu là .
Trong giây tiếp theo, .
Ta có , nên ta có hệ phương trình
Quãng đường vật đi được trong giây tiếp theo là .
Trong 2 giây cuối, .
Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là .
Vậy trong 5 giây đó xe đã đi được quãng đường là: .Câu 64:
Phương pháp giải: Sử dụng công thức lãi kép .
Giải chi tiết:
Giả sử sau n năm để người đó nhận được tổng số tiền cả vốn ban đầu và lãi nhiều hơn 131 triệu đồng, ta có:
Vậy sau 4 năm người đó nhận được tổng số tiền cả vốn ban đầu và lãi nhiều hơn 131 triệu đồng.Câu 65:
Phương pháp giải: Giải bất phương trình logarit:
Giải chi tiết:
⇒ Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là
VậyCâu 66:
Phương pháp giải: - Sử dụng công thức tính thể tích , là diện tích mặt cắt của hình bởi mặt phẳng qua hoành độ x và vuông góc Ox.
- Tích tích phân bằng phương pháp đổi biến số, đặt .
Giải chi tiết:
Diện tích mặt cắt là:
Thể tích của vật thể đó là:
Đặt
Đổi cận: .
Chọn đáp án A
Câu 67:
Phương pháp giải: Hàm số đồng biến trên
Giải chi tiết:
Xét hàm số:
TH1: Hàm số đã cho đồng biến trên
TH2: Hàm số đã cho đồng biến trên
có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
Kết hợp hai trường hợp ta được:
Lại có:
Vậy có 1 giá trị m thỏa mãn bài toán.Câu 68:
Đáp án D
Phương pháp giải: - Đặt
- Thay vào giả thiết , đưa phương trình về dạng .
Giải chi tiết:
Đặt .
Theo bài ra ta có:
Vậy tổng phần thực và phần ảo của z là .
Câu 69:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn: là đường trung trực của đoạn thẳng với .
Giải chi tiết:
Ta có:
⇒ Tập hợp điểm biểu diễn của số phức là đường thẳng trung trực của đoạn thẳng AB với .Câu 70:
Đáp án B
Phương pháp giải: +) Ta có:
+) Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm là:
+) Công thức tính diện tích là:
+) Sử dụng công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là:
Giải chi tiết:
Ta có:
Phương trình đường thẳng đi qua và là:
Ta có
Câu 71:
Đáp án C
Phương pháp giải: Phương trình là phương trình đường tròn ⇔ .
Giải chi tiết:
Có
(1) là phương trình đường tròn
Câu 72:
Đáp án D
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính tích có hướng của hai vecto.
Giải chi tiết:
Gọi vecto pháp tuyến của mặt phẳng là
Ta có mặt phẳng đi qua và vuông góc với mặt phẳng :
Nên hay .
Mặt phẳng có vecto pháp tuyến và đi qua điểm nên có phương trình là .Câu 73:
Đáp án C
Phương pháp giải: - Tính độ dài đường sinh từ công thức diện tích xung quanh hình nón .
- Tính chiều cao hình nón theo công thức .
- Thể tích khối nón .
Giải chi tiết:
Ta có : .
Lại có
Vậy thể tích khối nón là :Câu 74:
Đáp án A
Phương pháp giải: - Chu vi đường tròn bán kính R là
- Thể tích khối nón có chiều cao h, bán kính đáy r là
- Thể tích khối trụ có chiều cao h, bán kính đáy r là .
Giải chi tiết:
Gọi r là bán kính đường tròn đáy của hình trụ và hình nón.
Theo bài ra ta có: Chu vi đáy là
Thể tích khối nón là
Thể tích khối trụ là
Thể tích của cột là .Câu 75:
Đáp án C
Phương pháp giải: - So sánh
- So sánh , từ đó so sánh .
Giải chi tiết:
Gọi M là trung điểm của ta có: .
Mà .
Vậy
Câu 76:
Đáp án D
Phương pháp giải: Vẽ hình sau đó sử dụng định lý Ta-lét trong tam giác.
Giải chi tiết:
Trog qua kẻ đường thẳng song song với cắt tại J.
Xét tam giác ta có:
Xét tam giác ta có:
Từ (1)&(2)⇒Câu 77:
Đáp án D
Phương pháp giải: với lần lượt là tâm và bán kính mặt cầu.
Giải chi tiết:
Mặt cầu có tâm , bán kính .
Với ta có .Câu 78:
Đáp án A
Phương pháp giải: - Vì nên .
- Phương trình đường thẳng đi qua và có 1 vtcp là .
Giải chi tiết:
Mặt phẳng có 1 vtpt là .
Gọi là đường thẳng đi qua và vuông góc với và là 1 vtcp của đường thẳng .
Vì nên .
Vậy phương trình đường thẳng là .Câu 79:
Đáp án C
Phương pháp giải: - Tính , giải phương trình .
- Lập BXD của .
- Xác định điểm cực đại của hàm số là điểm mà đổi dấu từ dương sang âm.
Giải chi tiết:
Ta có:
(ta không xét vì là nghiệm kép của phương trình f).
và qua các nghiệm này thì đổi dấu.
Chọn ta có
Khi đó ta có BXD của như sau
Điểm cực đại của hàm số làCâu 80:
Đáp án A
Phương pháp giải: +) Xác định điểm I thỏa mãn
+) Khi đó,
nhỏ nhất khi và chỉ khi ngắn nhất là hình chiếu vuông góc của I lên .
Giải chi tiết:
+) Xác định điểm I thỏa mãn :
+) Khi đó,
nhỏ nhất khi và chỉ khi ngắn nhất là hình chiếu vuông góc của I lên .
Câu 81:
Đáp án A
Phương pháp giải: Nếu hàm số có n điểm cực trị dương thì hàm số có điểm cực trị.
Giải chi tiết:
Để hàm số có đúng 5 điểm cực trị thì hàm số phải có 2 điểm cực trị dương ⇒ Phương trình phải có 2 nghiệm bội lẻ dương phân biệt.
Xét .
Do đó phương trình (*) cần phải có 1 nghiệm bội lẻ dương khác 1.
Ta có:
Để (*) có 1 nghiệm bội lẻ dương khác 1 thì:
Vậy có 4 số nguyên m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 82:
Đáp án A
Phương pháp giải: Phương trình bậc hai có hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi
Giải chi tiết:
Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi
Giải (1):
Giải (2)(2):
Giải (3):
Giải (4):
Kết hợp cả 4 điều kiện ta được hoặc .Câu 83:
Đáp án D
Phương pháp giải: - Thay , sau đó rút theo f và thế vào giả thiết.
- Tìm theo x và tính bằng phương pháp tích phân 2 vế.
Giải chi tiết:
Ta có: , với ta có
Khi đó ta có
Câu 84:
Đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng biến cố đối.
Giải chi tiết:
Khối 10 có 8 em bí thư; khối 11 có 8 em bí thư; khối 12 có 7 em bí thư
Cả trường có 23 em bí thư.
Số cách chọn 9 em bí thư trong cả trường là
Gọi A là biến cố: “9 em bí thư được chọn có đủ 3 khối” :“9 em bí thư được chọn không đủ 3 khối”.
Vì mỗi khối có ít hơn 9 em bí thư, nên để 9 em bí thư được chọn không đủ 3 khối thì 9 em bí thư được chọn từ 2 khối.
Số cách chọn 9 em bí thư từ khối 10 và 11 là cách.
Số cách chọn 9 em bí thư từ khối 11 và 12 là cách.
Số cách chọn 9 em bí thư từ khối 10 và 12 là cách.
.
Vậy xác suất cần tính là .Câu 85:
Đáp án D
Phương pháp giải: - Gọi lần lượt là giao điểm của mặt phẳng với các cạnh .
Chứng minh tương ứng là trung điểm của các cạnh , đồng thời lần lượt là trung điểm của các cạnh .
- Đặt , tính , , theo V.
- Tính theo V.
- Tính V và suy ra .
Giải chi tiết:
Gọi lần lượt là giao điểm của mặt phẳng với các cạnh .
Dễ dàng chứng minh được tương ứng là trung điểm của các cạnh , đồng thời lần lượt là trung điểm của các cạnh .
Đặt .
Ta có: nên .
Tương tự ta có: .
Ta có: nên .
Vậy .Câu 86:
Đáp án
Phương pháp giải: Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm là .
Giải chi tiết:
TXĐ .
Ta có .
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ là .Câu 87:
Đáp án
Phương pháp giải: - Tìm nghiệm bội lẻ của phương trình .
- Lập BXD .
Giải chi tiết:
Ta có
Bảng xét dấu :
Dựa vào BXD ta thấy hàm số có 2 điểm cực tiểu .
Câu 88:
Đáp án
Phương pháp giải: - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng là .
Giải chi tiết:
.Câu 89:
Đáp án
Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc vách ngăn.
Giải chi tiết:
Xếp 2 học sinh lớp A có 2! cách xếp, khi đó tạo ra 3 khoảng trống trong đó có 1 khoảng trống giữa 2 bạn lớp A.
Xếp bạn lớp B thứ nhất vào 1 trong 2 khoảng trống không ở giữa 2 bạn lớp A có 2 cách, khi đó tạo ra 4 khoảng trống trong đó có 1 khoảng trống giữa 2 bạn lớp A.
Xếp bạn lớp B thứ 2 vào 1 trong 3 khoảng trống không ở giữa 2 bạn lớp A có 3 cách, khi đó tạo ra 5 khoảng trống trong đó có 1 khoảng trống giữa 2 bạn lớp A.
Xếp bạn lớp B thứ 3 vào 1 trong 4 khoảng trống không ở giữa 2 bạn lớp A có 4 cách, khi đó tạo ra 6 khoảng trống trong đó có 1 khoảng trống giữa 2 bạn lớp A.
Xếp bạn lớp C thứ nhất vào 1 trong 6 khoảng trống (kể cả khoảng trống giữa 2 bạn lớp A) có 6 cách, khi đó tạo ra 7 khoảng trống.
Cứ như vậy ta có :
Xếp bạn lớp C thứ hai có 7 cách.
Xếp bạn lớp C thứ ba có 8 cách.
Xếp bạn lớp C thứ tư có 9 cách.
Vậy số cách xếp 9 học sinh trên thỏa mãn yêu cầu là cách.Câu 90:
Đáp án
Phương pháp giải: Sử dụng phương pháp tính giới hạn vô định với biểu thức chứa căn ta làm mất nhân tử của tử và mẫu bằng cách nhân liên hợp, tạo hằng đẳng thức.
Giải chi tiết:
Đặt .
Vì nên
Khi đó
Suy ra
Câu 91:
Đáp án
Phương pháp giải: Cho hàm số có đồ thị
Với Giá trị nhỏ nhất của hàm số đạt được tại
đi qua điểm
Giải chi tiết:
Parabol đạt cực đại bằng 4 khi parabol có đỉnh
Lại có parabol đi qua điểm nên ta có:
Vậy parabol đã cho có hàm số:Câu 92:
Đáp án
Phương pháp giải: Hàm đa thức bậc ba có 2 điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
Giải chi tiết:
Ta có:
Để hàm số có hai điểm cực trị thì phương trình phải có 2 nghiệm phân biệtCâu 93:
Đáp án
Phương pháp giải: Sử dụng tích phân từng phần và phương pháp đổi biến số.
Giải chi tiết:
Ta có
Đặt .
Khi đó .
Xét . Đặt . Đổi cận .
Khi đó ta có .
Vậy .Câu 94:
Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
Số nghiệm thực của phương trình là
Đáp án
Phương pháp giải: - Đặt , quan sát đồ thị tìm nghiệm của phương trình tìm các nghiệm .
- Khảo sát hàm số suy ra số nghiệm của phương trình .
Giải chi tiết:
Ta có :
Đặt ta được
+) Phương trình có ba nghiệm phân biệt , trong đó .
+) Phương trình có ba nghiệm phân biệt , trong đó .
Các nghiệm phân biệt.
Xét hàm có
BBT :
Từ BBT ta thấy :
+) Phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
+) Phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
+) Phương trình có đúng 1 nghiệm.
+) Phương trình có đúng 1 nghiệm.
+) Phương trình có đúng 1 nghiệm.
+) Phương trình có đúng 1 nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có tất cả nghiệm.Câu 95:
Đáp án
Phương pháp giải: Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn là đường tròn tâm bán kính R.
Giải chi tiết:
Theo bài ra ta có:
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức w là đường tròn tâm bán kính .
Câu 96:
Đáp án
Phương pháp giải: - Gọi H là trung điểm của AC, chứng minh
- Trong kẻ , chứng minh .
- Sử dụng tính chất tam giác vuông cân, định lí Pytago, hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để tính góc.
Giải chi tiết:
Gọi H là trung điểm của AC ta có (do tam giác SAC cân tại S).
Ta có . Tương tự .
Trong kẻ ta có
.
Vì vuông tại I.
Do đó .
Tam giác vuông cân tại B có nên ,
Ta có: .
.
Xét tam giác vuông có .
VậyCâu 97:
Đáp án
Phương pháp giải: +) Gọi Tìm tọa độ điểm A.
+) Lấy điểm B bất kì thuộc d. Gọi B′ là điểm đối xứng với B qua Tìm tọa độ điểm B′.
+) d′ là đường thẳng đối xứng với d qua mặt phẳng đi qua . Viết phương trình đường thẳng d′.
Giải chi tiết:
Mặt phẳng có phương trình .
Gọi Tọa độ của A là nghiệm của hệ phương trình
Lấy . Gọi là điểm đối xứng với B qua .
d′ là đường thẳng đối xứng với d qua mặt phẳng đi qua .
nhận là 1 VTCP
Cho suy ra d′ đi qua điểm .Câu 98:
Đáp án
Phương pháp giải: Xét hàm đặc trưng.
Giải chi tiết:
Ta có
Xét hàm số . Khi đó hàm số đồng biến trên .
Do đó .
Xét hàm số ta có .
Bảng biến thiên:
Để hpương trình đã cho có nghiệm thì
Kết hợp điều kiện đề bài ta có .
Vậy có 204 giá trị của nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.Câu 99:
Đáp án
Phương pháp giải: - Đổi sang .
- Trong kẻ , trong kẻ , chứng minh
- Xác định góc giữa SC và , từ đó tính .
- Sử dụng , từ đó tính .
- Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tính .
Giải chi tiết:
Gọi H là trung điểm . Vì cân tại S nên .
Ta có: .
Gọi . Áp dụng định lí T-aet ta có .
Ta có
.
Lại có nên .
Do đó
Trong kẻ , trong kẻ ta có:
Vì nên là hình chiếu vuông góc của lên .
vuông cân tại H .
Ta có:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
Nên
Vậy .Câu 100:
Đáp án
Phương pháp giải: - Gọi lần lượt là chiều rộng, chiều dài của bể. Tính chiều cao của bể.
- Tính tổng diện tích các mặt làm bê tông.
- Sử dụng BĐT Cô-si: . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi .
Giải chi tiết:
Gọi lần lượt là chiều rộng, chiều dài của bể, h là chiều cao của bể.
Theo bài ra ta có:
Khi đó tổng diện tích các mặt bể được làm bê tông là:
Áp dụng BĐT Cô-si ta có:
Dấu “=” xảy ra khi /
Vậy số tiền ít nhất mà cô Ngọc cần bỏ ra là .Câu 101:
Đáp án A
Phương pháp giải: Xem lại cuộc Duy tân Minh Trị, SGK Lịch sử 11, trang 5.
Giải chi tiết:
Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng, đứng trước sự lựa chọn: hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến trì trệ bảo thủ hoặc tiến hành duy tân đưa đất nước phát triển.
Tháng 1 - 1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt các cải cách tiến bộ nhằm đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.Câu 102:
Đáp án B
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 11, trang 60.
Giải chi tiết:
Hội Quốc liên ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.Câu 103:
Đáp án C
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 7.
Giải chi tiết:
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là mục đích hoạt động chứ không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.Câu 104:
Đáp án B
Phương pháp giải: Suy luận, loại trừ phương án.
Giải chi tiết:
A, C, D loại vì khi các sự kiện được nêu ra trong các phương án này diễn ra thì phong trào công nhân chưa có một tổ chức lãnh đạo thống nhất, một đường lối cách mạng đúng đắn, giai cấp công nhân Việt Nam chưa hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình.
B chọn vì chỉ khi Đảng ra đời thì phong trào công nhân Việt Nam mới có một tổ chức lãnh đạo thống nhất, một đường lối cách mạng đúng đắn, giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình.Câu 105:
Đáp án D
Phương pháp giải: Phân tích các phương án.
Giải chi tiết:
Cả 4 phương án đều là nguyên nhân giúp Nhật phát triển kinh tế nhanh chóng. Tuy nhiên, để đánh giá nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai thì phải nói tới việc Nhật Bản đã nhanh chóng áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế. Nếu không có việc áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại thông qua việc mua bằng phát minh sáng chế,… thì Nhật không thể từ 1 nước bị tàn phá nặng nề trong chiến tranh trở thành nước phát triển nhanh sau Chiến tranh thế giới thứ hai và vươn lên hàng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ).Câu 106:
Đáp án B
Phương pháp giải: Suy luận, loại trừ phương án.
Giải chi tiết:
A, C loại vì nội dung của các phương án này không phải là thắng lợi lớn nhất của ta khi kí kết Hiệp định Giơnevơ.
B chọn vì các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam đã được công nhận.
D loại vì việc quy định khu vực tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực là hạn chế của Hiệp định Giơnevơ.Câu 107:
Đáp án B
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 36.
Giải chi tiết:
Năm 1975, với thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbich, nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ đấu tranh đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ.Câu 108:
Đáp án C
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 134.
Giải chi tiết:
Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954) chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 đã làm phá sản "kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh".Câu 109:
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:
Từ những năm 40 của thế kỷ XX, trên thế giới đã diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật (CMKH - KT) hiện đại, khởi đầu từ nước Mỹ. Với quy mô rộng lớn, nội dung sâu sắc và toàn diện, nhịp điệu vô cùng nhanh chóng, cuộc CMKH - KT đã đưa lại biết bao thành tựu kỳ diệu và những đổi thay to lớn trong đời sống nhân loại. Nền văn minh thế giới có những bước nhảy vọt mới.
Cũng như cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII - XIX, cuộc CMKH - KT ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người, nhất là trong tình hình bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Đặc điểm lớn nhất của cuộc CMKH - KT ngày nay là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Khác với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII - XIX, trong cuộc CMKH - KT hiện đại, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật. Đến lượt mình, kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất. Khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, đã trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
Cuộc CMKH - KT ngày nay đã phát triển qua hai giai đoạn: giai đoạn đầu từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX; giai đoạn thứ hai từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay. Trong giai đoạn sau, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ với sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử mới, về vật liệu mới, về những dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học, phát triển tin học. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của CMKH - KT nên giai đoạn thứ hai đã được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ.
Câu 109 (TH): Những vấn đề cấp thiết mang tính toàn cầu thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - kĩ thuật hiện đại làĐáp án B
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp để suy luận.
Giải chi tiết:
- Xác định: Những vấn đề cấp thiết mang tính toàn cầu => tức là phải từ 2 vấn đề mang tính toàn cầu trở lên. Do đó, hai phương án C, D loại.
- Xét hai phương án còn lại, ta thấy:
A loại vì nội dung của phương án này chưa phản ánh vấn đề cấp thiết mang tính toàn cầu. Nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người không phải là nguyên nhân dẫn đến chiến tranh. Nguyên nhân của hai cuộc chiến tranh thế giới là do sự phát triển không đều giữa các nước tư bản về kinh tế, chính trị và sự mâu thuẫn gay gắt về vấn đề thị trường và thuộc địa giữa các nước này.
B chọn vì sự bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên là vấn đề mang tính toàn cầu, là nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của KH – KT hiện đại.Câu 110:
Đáp án D
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp để phân tích các phương án.
Giải chi tiết:
A loại vì đây là đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ở thế kỉ XVIII.
B loại vì đối với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại thì khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật.
C loại vì khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật → khoa học là cơ sở cho mọi phát minh kỹ thuật.
D chọn vì khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, đã trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ. → khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp. Đây là đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
→ Như vậy, cả phương án C và D đều đúng và đều có thể chọn được.Câu 111:
Đáp án C
Lợn được nuôi chủ yếu ở Đồng bằng phía Đông của Trung Quốc nơi có ngành trồng cây lương thực phát triển.Câu 112:
Đáp án C
Phương pháp giải: Liên hệ hiểu biết thực tiễn
Giải chi tiết:
Năm 2016 thủ tướng nước Anh đã tuyên bố sẽ rời khỏi EU, cho đến ngày 31/1/2020 Anh đã chính thức rời khỏi EU sau 47 năm gắn bó với sự kiện Brexit.Câu 113:
Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức bài 14, trang 59 sgk Địa 12
Giải chi tiết:
Nhớ lại khái niệm rừng đặc dụng: gồm các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên...
=> Biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng ở nước ta là bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các vườn quốc giaCâu 114:
Đáp án C
Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức bài 8 sgk Địa 8, chú ý từ khóa “ảnh hưởng lớn nhất”
Giải chi tiết:
Ảnh hưởng lớn nhất của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là yếu tố khí hậu. Biển Đông là kho dự trữ nhiệt ẩm dồi dào, làm biến tính các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn; đồng thời làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. Nhờ có biển Đông, khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn, khác hẳn với thiên nhiên các nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi.Câu 115:
Đáp án D
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16
Giải chi tiết:
- A sai: dân tộc Bana, Xơ – đăng, Chăm chủ yếu ở Tây Nguyên
- B sai: dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở miền núi phía Bắc
- C sai: dân tộc Kinh tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và ven biển
- D đúng: các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.Câu 116:
Cho biểu đồ GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm
(Nguồn: Niến giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?Đáp án B
Phương pháp giải: Kĩ năng đặt tên biểu đồ
Giải chi tiết:
Biểu đồ cột ghép, đơn vị GDP (tuyệt đối)
=> Biểu đồ đã cho thể hiện quy mô GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pinCâu 117:
Đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức bài 22, trang 94 sgk Địa 12
Giải chi tiết:
Do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, đưa vào sử dụng đại trà các giống mới, nên năng suất lúa nước ta tăng mạnh, nhất là vụ lúa đông xuânCâu 118:
Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 31 – trang 137 sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Nội thương của nước ta hiện nay đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.Câu 119:
Đáp án C
Phương pháp giải: Phân tích.
Giải chi tiết:
Đồng bằng sông Hồng có dân số đông cộng thêm nguồn lao động từ các vùng khác đến nên vùng có nguồn lao động rất lớn. Trong khi kinh tế của vùng còn chậm phát triển, số việc làm tạo ra không đủ để đáp ứng cho số lao động trong vùng dẫn đến nhiều nhiều vấn đề việc làm trong vùng.Câu 120:
Đáp án D
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 188.
Giải chi tiết:
Để khắc phục tình trạng đất nhiễm phèn, mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, trong nông nghiệp cần có giải pháp phát triển thuỷ lợi để thau chua rửa mặn vào mùa khô kết hợp với việc lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng (cây chịu phèn, chịu mặn).Câu 121:
Đáp án D
Phương pháp giải: Electron chuyển động ngược chiều điện trường
Lực điện: Fd = E.e
Gia tốc:
Quãng đường chuyển động:
Giải chi tiết:
Nhận xét: lực điện tác dụng lên electron ngược chiều điện trường
→ electron chuyển động chậm dần đều
Lực điện tác dụng lên electron là:
Ngay khi dừng lại, quãng đường electron dịch chuyển được là
Câu 122:
Đáp án D
Phương pháp giải: Năng lượng của pin: A = E.q
Giải chi tiết:
Năng lượng cung cấp cho pin là:Câu 123:
Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng định luật bảo toàn số nuclon và bảo toàn điện tích để viết phương trình phóng xạ
Giải chi tiết:
Ta có phương trình phóng xạ:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon, ta có:
Câu 124:
Đáp án D
Phương pháp giải: Cường độ âm:
Giải chi tiết:
Cường độ âm tại một điểm trong không khí có giá trị:
Ta có:Câu 125:
Đáp án B
Phương pháp giải: Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng, quan sát được khi ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ hoặc gần mép những vật trong suốt hoặc không trong suốt
Giải chi tiết:
Ánh sáng phản xạ trên một bề mặt: hiện tượng phản xạ ánh sáng
Ánh sáng đi qua một khe hẹp: hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
Ánh sáng từ hai nguồn giống hệt nhau đặt cách nhau một khoảng a: hiện tượng giao thoa ánh sáng
Ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác: hiện tượng khúc xạ ánh sángCâu 126:
Đáp án C
Phương pháp giải: Ảnh ảo dao động cùng pha, ảnh thật dao động ngược pha với điểm sáng
Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức:
Độ phóng đại của ảnh:
Khoảng cách giữa ảnh và vật theo phương dao động:
Khoảng cách giữa ảnh và vật:
Công thức thấu kính:
Giải chi tiết:
Nhận xét: ảnh luôn có vận tốc ngược hướng với điểm sáng → ảnh dao động ngược pha với điểm sáng
→ ảnh là ảnh thật
Từ phương trình chuyển động, ta thấy pha ban đầu của điểm sáng S là
→ pha ban đầu của ảnh S’ là
Trong khoảng thời gian , vecto quét được góc là:
Ta có vòng tròn lượng giác:
Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy quãng đường điểm sáng S’ và ảnh S’ đi được trong thời gian là:
Độ phóng đại của ảnh là:
Khoảng cách giữa ảnh và vật theo phương dao động là:
Khoảng cách lớn nhất giữa ảnh và vật là:
Áp dụng công thức thấu kính, ta có:
Tiêu cự của thấu kính gần nhất với giá trị 7,9 cmCâu 127:
Đáp án D
Phương pháp giải: Chiết suất tỉ đối của hai môi trường:
Giải chi tiết:
Chiết suất tỉ đối của hai môi trường: ⇒ B sai.
⇒ Chiết suất tỉ đối phụ thuộc vào môi trường, không phụ thuộc vào góc tới và góc khúc xạ ⇒ A, C sai.
Chiết suất tỉ đối cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia ⇒ D đúng.Câu 128:
Đáp án D
Phương pháp giải: + Sóng điện từ là sóng ngang, lan truyền được trong chân không và trong các môi trường vật chất.
+ Véctơ cường độ điện trường và véctơ cảm ứng từ luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.
+ Dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.
+ Sóng điện từ tuân theo định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ như ánh sáng .
+ Sóng điện từ mang năng lượng.
Giải chi tiết:
Kết luận đúng về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường là: Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.Câu 129:
Đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng lý thuyết quang trở
Giải chi tiết:
Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.Câu 130:
Đáp án
Phương pháp giải: Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Công suất tiêu thụ của mạch điện:
Công suất của mạch đạt cực đại:
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện:
Công thức lượng giác:
Giải chi tiết:
Từ đồ thị ta thấy công suất cực đại của mạch điện là:
Giả sử
Khi độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện là φ, công suất tiêu thụ của mạch là:
Khi φ = φ1, công suất trong mạch là:
Từ đồ thị, ta thấy có 2 giá trị φ1 và φ2 cho cùng công suất và φ1 > φ2
Câu 131:
Đáp án A
Phương pháp giải: Số C trung bình = nCO2/nX; số H trung bình = 2nH2O/nX
Lập luận để suy ra CTPT của CxHy.
Giải chi tiết:
BTNT.C ⟹ nC = nCO2 = 25,3/44 = 0,575 mol
BTNT.H ⟹ nH = 2nH2O = 2.(6,75/18) = 0,75 mol
- Số C trung bình = nC/nX = 0,575/0,2 = 2,875
Các chất khác đều có số C ≥ 3 ⟹ Hiđrocacbon cần tìm phải có C < 2,875 (*)
- Số H trung bình = nH/nX = 0,75/0,2 = 3,75
Các chất khác đều có số H ≥ 4 ⟹ Hiđrocacbon cần tìm phải có H < 3,75 (**)
Kết hợp (*) (**) và các đáp án ⟹ CTPT của CxHy là C2H2.Câu 132:
Đáp án A
Phương pháp giải: Khái niệm: Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Giải chi tiết:
*Ở 800C, S = 28,3 gam:
100 g H2O hòa tan 28,3 gam chất tan tạo thành 128,3 gam dung dịch bão hòa
x g ……………… y gam ……………………1026,4 gam
Khi làm nguội dung dịch thì khối lượng tinh thể tách ra 395,4 gam tinh thể.
Phần dung dịch còn lại có khối lượng: 1026,4 - 395,4 = 631(g).
*Ở 100C, S = 9 gam:
100g H2O hòa tan 9 gam chất tan tạo thành 109 gam dung dịch bão hòa
52,1 gam ← 631 gam
Khối lượng muối trong tinh thể: 226,4 - 52,1 = 174,3 (g)
Khối lượng nước trong tinh thể: 395,4 - 174,3 = 221,1 (g)
Trong tinh thể, tỉ lệ khối lượng nước và muối là:
⟹ M = 7,1n - 48
Mà theo đề bài 7 < n < 12 ⟹ Biện luận với n = 8; 9; 10; 11.
Với n = 10, M = 23 (Na) thì thỏa mãn.
Công thức muối ngậm nước là: Na2SO4.10H2O.Câu 133:
Để xác định nồng độ mol/l của dd K2Cr2O7 người ta làm như sau:
Lấy 10 ml dung dịch K2Cr2O7 cho tác dụng với lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit sunfuric loãng dư. Lượng I2 thoát ra trong phản ứng được chuẩn độ bằng lượng vừa đủ là 18 ml dung dịch Na2S2O3 0,05M.
Biết các phản ứng hóa học xảy ra:
(1) 6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 4K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3I2 + 7H2O;
(2) I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6.
Nồng độ mol/l của K2Cr2O7 làĐáp án C
Phương pháp giải: Tính theo PTHH.
Giải chi tiết:
nNa2S2O3 = 0,018.0,05 = 9.10-4 mol
PTHH: 6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 4K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3I2 + 7H2O
(mol) 1,5.10-4 ← 4,5.10-4
I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6
(mol) 4,5.10-4 ← 9.10-4
⟹ CM K2Cr2O7 = 1,5.10-4/0,01 = 0,0015M.Câu 134:
Đáp án D
Phương pháp giải: Để đơn giản ta coi B gồm Ala, Glu, NaOH.
Ala + HCl → Muối
Glu + HCl → Muối
NaOH + HCl → NaCl + H2O
BTKL: mmuối = mAla + mGlu + mNaOH + mHCl - mH2O
Giải chi tiết:
Để đơn giản ta coi B gồm Ala, Glu, NaOH.
Ala + HCl → Muối
0,1 → 0,1 (mol)
Glu + HCl → Muối
0,15 → 0,15 (mol)
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,3 → 0,3 → 0,3 (mol)
BTKL: mmuối = mAla + mGlu + mNaOH + mHCl - mH2O
= 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 36,5.(0,1 + 0,15 + 0,3) - 0,3.18
= 57,625 gam.Câu 135:
Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của xenlulozơ theo các bước sau:
Bước 1: Cho lần lượt 4 ml HNO3, 8 ml H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh, lắc đều và làm lạnh.
Bước 2: Thêm tiếp vào cốc một nhúm bông. Đặt cốc chứa hỗn hợp phản ứng vào nồi nước nóng (khoảng 60-70oC) khuấy nhẹ trong 5 phút.
Bước 3: Lọc lấy chất rắn rửa sạch bằng nước, ép khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô (tránh lửa).
Nhận định nào sau đây đúng?Đáp án A
Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về xenlulozơ.
Giải chi tiết:
A đúng, sản phẩm chính của phản ứng là xenlulozơ trinitrat có màu vàng.
B sai, vì tinh bột không có phản ứng nitro hóa như xenlulozơ.
C sai, xenlulozơ trinitrat cháy không xuất hiện khói.
D sai, thí nghiệm trên chứng minh mỗi gốc glucozơ trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH tự do.Câu 136:
Đáp án B
Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết tổng hợp về polime.
Giải chi tiết:
A sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.
B đúng.
C sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.
D sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.Câu 137:
Đáp án C
Phương pháp giải: Từ thể tích và khối lượng của hỗn hợp khí tính được số mol mỗi khí.
Viết PTHH: 2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + 0,5nO2.
Đặt mol khí vào phương trình suy ra số mol muối nitrat.
Lập phương trình mối liên hệ giữa M và n. Biện luận với n = 1; 2; 3.
Giải chi tiết:
Xét hỗn hợp khí gồm NO2 (a mol) và O2 (b mol):
⟹ nkhí = a + b = 0,5 (1)
⟹ mkhí = 46a + 32b = 21,6 (2)
Giải hệ trên được a = 0,4 và b = 0,1
2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + 0,5nO2
0,4/n ← 0,4
⟹ mmuối = 0,4/n.(M + 62n) = 37,8 ⟹ M = 32,5n
Biện luận với n = 1, 2, 3:
+ Nếu n = 1 ⟹ M = 32,5 (loại).
+ Nếu n = 2 ⟹ M = 65 (Zn).
+ Nếu n = 3 ⟹ M = 97,5 (loại).
Vậy công thức của muối nitrat là Zn(NO3)2.Câu 138:
Đáp án A
Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất.
Giải chi tiết:
(1) không phản ứng với (5) ⟹ B ; C ; D loại.
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là H2SO4, NaOH, MgCl2.Câu 139:
Có hai mẫu đá vôi:
Mẫu 1: đá vôi có dạng khối.
Mẫu 2: đá vôi có dạng hạt nhỏ.
Hòa tan cả hai mẫu đá vôi bằng cùng một thể tích dung dịch HCl dư có cùng nồng độ. Ta thấy thời gian để mẫu 1 phản ứng hết nhiều hơn mẫu 2. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?Đáp án B
Phương pháp giải: Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Giải chi tiết:
Mẫu 2 chứa đá vôi có dạng hạt nhỏ, mẫu 1 chứa đá vôi dạng khối.
⟹ Diện tích tiếp xúc của mẫu 2 với dung dịch HCl lớn hơn mẫu 1.
⟹ Mẫu 2 tan nhanh hơn trong dung dịch HCl so với mẫu 1.
Vậy thí nghiệm này chứng minh tốc độ phản ứng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng.Câu 140:
Đáp án A
Phương pháp giải: Ta thấy 1 < nNaOH : nhh < 2 mà các este đều đơn chức
⟹ Trong hỗn hợp có 1 este của phenol (giả sử là X) và 1 este thường (giả sử là Y).
Từ số mol hỗn hợp và số mol NaOH phản ứng tính được số mol từng este.
Phản ứng của X với NaOH:
X + 2NaOH → Muối 1 + Muối 2 + H2O
Áp dụng BTKL tính tổng khối lượng muối 1 và muối 2 ⟹ khối lượng muối do Y tạo ra ⟹ Mmuối do Y ⟹ CT muối do Y.
Mà sau phản ứng thu được 3 muối nên X phải sinh ra 2 muối khác HCOONa ⟹ CTCT của X.
Từ đó tính được khối lượng muối của phenol trong Z.
Giải chi tiết:
Ta thấy 1 < nNaOH : nhh = 0,3 : 0,25 = 1,2 < 2
⟹ Trong hỗn hợp có 1 este của phenol (giả sử là X) và 1 este thường (giả sử là Y).
Ta có hệ phương trình
Phản ứng của X với NaOH:
X + 2NaOH → Muối 1 + Muối 2 + H2O
0,05 → 0,05 → 0,05 → 0,05 (mol)
Tổng khối lượng muối 1 và muối 2 = 0,05.136 + 0,1.40 - 0,05.18 = 9,9 gam.
Khối lượng muối do Y tác dụng với NaOH tạo ra là 23,5 - 9,9 = 13,6 gam.
⟹ Mmuối do Y = 13,6 : 0,2 = 68 (HCOONa).
Mà sau phản ứng thu được 3 muối nên X phải sinh ra 2 muối khác HCOONa
⟹ X là CH3COOC6H5.
Muối của phenol trong Z là C6H5ONa (0,05 mol)
⟹ mmuối của phenol = 0,05.116 = 5,8 gam.Câu 141:
Đáp án C
Ở thực vật trên cạn, nước được hấp thụ qua lông hút của rễ (SGK Sinh 11 trang 7).Câu 142:
Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng trọng lực (hướng đất) của rễ do sự phân bố auxin không đều ở các tế bào rễ.
II. Ở rễ cây, mặt trên có lượng auxin thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ cong xuống đất.
III. Ngọn cây quay về hướng sáng là do sự phân bố auxin không đều ở các tế bào hai phía đối diện của ngọn.
IV. Ở ngọn cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía tối.Đáp án C
Trong các phát biểu trên, ý IV là sai, vì phía được chiếu sáng có lượng auxin ít hơn, phía không được chiếu sáng có lượng auxin nhiều hơn nên sinh trưởng kéo dài hơn phía có ánh sáng.Câu 143:
Đáp án A
Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bàoCâu 144:
Đáp án A
Sinh sản vô tính có vai trò giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài, sinh sản vô tính tạo ra được đời con đồng nhất về mặt di truyền, số lượng lớn.
Các ý B,C,D là có ý nghĩa với sản xuất của con người.Câu 145:
Đáp án D
Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa A – T; G – X.Câu 146:
Đáp án B
Giới hạn năng suất của “giống" hay còn gọi là mức phản ứng.
Mức phản ứng được quy định bởi kiểu gen.Câu 147:
Đáp án B
Để nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta thường nuôi cấy mô tế bào thực vật – công nghệ tế bào.Câu 148:
Đáp án B
Phương pháp giải: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Giải chi tiết:
Cánh dơi và tay người là cơ quan tương đồng, đều là chi trước.
Các phương án còn lại là cơ quan tương tự vì không cùng nguồn gốc.Câu 149:
Đáp án C
Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện biến động theo chu kì nhiều năm.Câu 150:
Đáp án B
Do có người con mang nhóm máu AB → bố và mẹ mỗi người cho IB và IA
Do có người con mang nhóm máu O → bố và mẹ cho IO và IO
Do ông bài ngoại toàn nhóm máu A nên người mẹ phải có kiểu gen IAIO
Vậy kiểu gen của bố mẹ các cô gái này là IBIO và IAIO.