Chọn giống
-
401 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giống vật nuôi, cây trồng là tập hợp sinh vật
Phương án đúng là D. Tất cả các ý trên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống
Người ta thường sử dụng cả nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là
Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Cho cây có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?
Cây AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thể hệ
Cặp Aa tự thụ phấn cho ra 2 dòng thuần AA, aa
Cặp bb chỉ cho 1 dòng thuần: bb
Cặp Dd cho 2 dòng thuần: DD, dd
→ Cho tối đa 4 dòng thuần
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
Quy trình đúng là : (2) → (3) → (1) → (4).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Ưu thế lai là hiện tượng con lai:
Ưu thế lai là hiện tượng con lai: có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai?
Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai khác dòng
Khác chi, khác loài, khác thứ là những phân loại trên loài, giữa chúng đã có sự cách li sinh sản nhất định.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Bước chuẩn bị quan trọng nhất để tạo ưu thế lai là
Bước chuẩn bị quan trọng nhất là: tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối
Vì khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ có nhiều cơ hội hơn tạo ra ưu thế lai ở F1. Do đó cần kiểm tra kĩ xem giống có thuần chủng không.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:
Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai có bố mẹ có kiểu gen giống hoặc gần gũi nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp , phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao
Ta có các phép lai
AAbbDDee × aaBBddEE→ Aa Bb Dd Ee (4 cặp gen dị hợp)
AAbbDDEE × aaBBDDee→ AaBbDDEe (3 cặp gen dị hợp)
AAbbddee × AAbbDDEE → AAbbDdEe (2 cặp gen dị hợp)
AABBDDee × Aabbddee → AABbDdee (2 cặp gen dị hợp): AaBbDdee (3 cặp gen dị hợp)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?
Khẳng định sai là A
Các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đem lai thuận nghịch có thể cho F1 có ưu thế lai khác nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là:
Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình → làm thoái hóa giống.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:
Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại khi tự thụ phấn thì đời con luôn có KG giống bố mẹ hoặc ít chứa các gen gây hại → không gây thoái hóa giống.
Đáp án cần chọn là: B