Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Gen và mã di truyền

Gen và mã di truyền

  • 1292 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:

Xem đáp án

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào:

Xem đáp án

Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN là A, T, G, X.

U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 3’AGXTTAGXA5’. Trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn Gen trên là:

Xem đáp án

Theo nguyên tắc bổ sung, ta có:

Mạch gốc:                          3’AGXTTAGXA5’

Mạch bổ sung:                   5’TXGAATXGT3’

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Cho các nhận xét sau về mã di truyền:

(1)     Số loại axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.

(2)     Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (trừ các bộ ba kết thúc).

(3)     Có một bộ ba mở đầu và ba bộ ba kết thúc.

(4)     Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin mêtiônin.

(5)     Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.

Có bao nhiêu nhận xét đúng:

Xem đáp án

Ý (1) sai vì: số axit amin là 20 còn số bộ ba mã hóa cho aa là 61

Ý (2) đúng vì: mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin..

Ý (3) đúng: bộ ba mở đầu: AUG, bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA

Ý (4) đúng vì: ở sinh vật nhân thực thì aa mở đầu là Metiônin.

Ý (5) sai vì đọc mã di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba bắt đầu từ mã mở đầu.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một axit amin trừ 2 cođon nào sau đây:

Xem đáp án

2 côđon là 5'AUG3' và 5'UGG3' là 2 codon duy nhất mã hóa cho axit amin là Methionin và Triptophan. Ngoài ra không có bộ ba nào mã hóa mã hóa cho 2 acid amin trên.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Có các phát biểu sau về mã di truyền:

(1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.

(2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.

(3). Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.

(4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG 3’.

Phương án trả lời đúng là

Xem đáp án

(1) Sai: với 4 loại ribonucleotide A,U,G,X có thể tạo ra 64 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào.

(2) Đúng.

(3) Sai: Với 3 loại ribonu A, U, G tạo ra 27 bộ ba nhưng chỉ có 24 bộ ba mã hóa cho axit amin

(4) Sai: anticondon của methionin là 3’UAX 5’

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp hai loại nuclêôtit với tỉ lệ là 80% nuclêôtit loại A và 20% nuclêôtit loại U. Giả sử sự kết hợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba AAU là:

Xem đáp án

Ta có:

Tỉ lệ nucleotit loại A trong chuỗi pôlinuclêôtit là:  4/5

Tỉ lệ nucleotit loại U trong chuỗi pôlinuclêôtit là:  1/5

Nếu sự kết hợp giữa các các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì ta có tỉ lệ mã bộ ba AAU là:

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết

Xem đáp án

Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa A – T; G – X.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Phát biểu sai là D, các loài sinh vật sử dụng chung một bảng mã di truyền (trừ một vài trường hợp).

Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến và có tính thoái hóa.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là

Xem đáp án

Gen có chiều dài là 5100 Å thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 5100 : 3,4 × 2 = 3000 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:

Xem đáp án

Số nucleotide loại G là: G = G+ X= 910

Tỉ lệ số nucleotide loại A là: %A = %T = ( 10% + 20%) : 2 = 15%

Tỉ lệ số nucleotide loại G là: %G = %X = 50% - 15% = 35%

Tổng số nucleotide: N = 910 : 35 × 100 = 2600

Chiều dài của gen là: L = 2600 : 2 × 3,4 = 4420 (Å) = 442 (nm)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:

Xem đáp án

Số nucleotide trên một mạch của gen là : 6,3.106: 300 = 21000 nucleotide

Số nucleotide của gen là : N = 21000 × 2 = 42000 nucleotide

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ của gen là:

Xem đáp án

Theo NTBS, A = T, G = X ta có:

Tỷ lệ

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Trên một mạch của một gen có 20%T,  22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:

Xem đáp án

Trên mạch thứ nhất có:          

T1= 20% , X1= 22% , A1= 28% (tính theo tổng số nu của mạch)

↔ T1= 10% , X1= 11% , A1= 14% (tính theo tổng số nu của gen)

Do nguyên tắc bổ sung, trên mạch 2: A2= T1và A1= T2.

Vậy ta có:

Vậy:    A = T = 24%;  G = X = 26%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Một đoạn ADN chứa 1600 nuclêôtit, tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35%, loại G là 25%, xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN này?

Xem đáp án

A= 35%, G= 25% → A + G ≠ 50%

→Phân tử ADN là ADN đơn → Số liên kết hidro bằng 0

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số liên kết hóa trị là 1500 – 2 = 1498

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Một gen có chiều dài 0,255 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

0,255 micromet = 2550 Å

Tổng số nucleotide: N = L : 3,4 x 2 = 1500 nucleotide

Số liên kết cộng hóa trị là 1500 – 2 + 1500 = 2998

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:

3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’

Đoạn gen này có:

Xem đáp án

Vì %A + %G = 50%N → Tỉ lệ A + G/T+X của gen luôn bằng 1 → A sai

Mạch gốc có 15 nucleotide → gen có 15 cặp nucleotide → C sai

→ Gen có 30 nuclêôtit → có 28 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit →D sai

A = T = A+ T1= 3 + 3 = 6

G = X = G+ X= 6 + 3 = 9

H = 2A + 3G = 2×6 + 3×9 = 39 → B đúng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là

Xem đáp án

A= 450 → G= 300

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là:

Xem đáp án

Theo nguyên tắc bổ sung %A + %G =50%

=>%G = 50% -%A = 50 - 10 = 40%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết

Xem đáp án

Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết Phôtphodieste

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay