Gen và mã di truyền
-
1361 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào:
Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN là A, T, G, X.
U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 3’AGXTTAGXA5’. Trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn Gen trên là:
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có:
Mạch gốc: 3’AGXTTAGXA5’
Mạch bổ sung: 5’TXGAATXGT3’
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Cho các nhận xét sau về mã di truyền:
(1) Số loại axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.
(2) Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (trừ các bộ ba kết thúc).
(3) Có một bộ ba mở đầu và ba bộ ba kết thúc.
(4) Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin mêtiônin.
(5) Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.
Có bao nhiêu nhận xét đúng:
Ý (1) sai vì: số axit amin là 20 còn số bộ ba mã hóa cho aa là 61
Ý (2) đúng vì: mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin..
Ý (3) đúng: bộ ba mở đầu: AUG, bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA
Ý (4) đúng vì: ở sinh vật nhân thực thì aa mở đầu là Metiônin.
Ý (5) sai vì đọc mã di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba bắt đầu từ mã mở đầu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một axit amin trừ 2 cođon nào sau đây:
2 côđon là 5'AUG3' và 5'UGG3' là 2 codon duy nhất mã hóa cho axit amin là Methionin và Triptophan. Ngoài ra không có bộ ba nào mã hóa mã hóa cho 2 acid amin trên.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Có các phát biểu sau về mã di truyền:
(1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.
(2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.
(3). Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.
(4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG 3’.
Phương án trả lời đúng là
(1) Sai: với 4 loại ribonucleotide A,U,G,X có thể tạo ra 64 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào.
(2) Đúng.
(3) Sai: Với 3 loại ribonu A, U, G tạo ra 27 bộ ba nhưng chỉ có 24 bộ ba mã hóa cho axit amin
(4) Sai: anticondon của methionin là 3’UAX 5’
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp hai loại nuclêôtit với tỉ lệ là 80% nuclêôtit loại A và 20% nuclêôtit loại U. Giả sử sự kết hợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba AAU là:
Ta có:
Tỉ lệ nucleotit loại A trong chuỗi pôlinuclêôtit là: 4/5
Tỉ lệ nucleotit loại U trong chuỗi pôlinuclêôtit là: 1/5
Nếu sự kết hợp giữa các các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì ta có tỉ lệ mã bộ ba AAU là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng IV: Đột biến ở vùng Operator làm cho chất ức chế không bám vào được.
Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactôzơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
Chủng I, II, III, đột biến chỉ ảnh hưởng đến prôtêin do gen tổng hợp ra còn gen vẫn phiên mã được.
Chủng IV làm cho chất ức chế không bám vào được còn gen vẫn hoạt động bình thường.
Chủng là V không phiên mã khi môi trường có lactose vì promoter bị đột biến sẽ không liên kết được với ARN polimerase làm cho gen không phiên mã được.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa A – T; G – X.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây?
Phát biểu sai là D, các loài sinh vật sử dụng chung một bảng mã di truyền (trừ một vài trường hợp).
Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến và có tính thoái hóa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là
Gen có chiều dài là 5100 Å thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 5100 : 3,4 × 2 = 3000
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:
Số nucleotide loại G là: G = G2 + X2 = 910
Tỉ lệ số nucleotide loại A là: %A = %T = ( 10% + 20%) : 2 = 15%
Tỉ lệ số nucleotide loại G là: %G = %X = 50% - 15% = 35%
Tổng số nucleotide: N = 910 : 35 × 100 = 2600
Chiều dài của gen là: L = 2600 : 2 × 3,4 = 4420 (Å) = 442 (nm)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:
Số nucleotide trên một mạch của gen là : 6,3.106: 300 = 21000 nucleotide
Số nucleotide của gen là : N = 21000 × 2 = 42000 nucleotide
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm:
Theo NTBS: A1+ G1= T2+ X2và ngược lại
→Chuỗi bổ sung sẽ có tỷ lệ ngược lại so với mạch khuônvậy tỷ lệ T + X chiếm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ của gen là:
Theo NTBS, A = T, G = X ta có:
Tỷ lệ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Trên một mạch của một gen có 20%T, 22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:
Trên mạch thứ nhất có:
T1= 20% , X1= 22% , A1= 28% (tính theo tổng số nu của mạch)
↔ T1= 10% , X1= 11% , A1= 14% (tính theo tổng số nu của gen)
Do nguyên tắc bổ sung, trên mạch 2: A2= T1và A1= T2.
Vậy ta có:
Vậy: A = T = 24%; G = X = 26%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:
Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 2100
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Một đoạn ADN chứa 1600 nuclêôtit, tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35%, loại G là 25%, xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN này?
A= 35%, G= 25% → A + G ≠ 50%
→Phân tử ADN là ADN đơn → Số liên kết hidro bằng 0
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?
Số liên kết hóa trị là 1500 – 2 = 1498
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Một gen có chiều dài 0,255 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?
0,255 micromet = 2550 Å
Tổng số nucleotide: N = L : 3,4 x 2 = 1500 nucleotide
Số liên kết cộng hóa trị là 1500 – 2 + 1500 = 2998
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:
3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’
Đoạn gen này có:
Vì %A + %G = 50%N → Tỉ lệ A + G/T+X của gen luôn bằng 1 → A sai
Mạch gốc có 15 nucleotide → gen có 15 cặp nucleotide → C sai
→ Gen có 30 nuclêôtit → có 28 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit →D sai
A = T = A1 + T1= 3 + 3 = 6
G = X = G1 + X1 = 6 + 3 = 9
H = 2A + 3G = 2×6 + 3×9 = 39 → B đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là
A= 450 → G= 300
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là:
Theo nguyên tắc bổ sung %A + %G =50%
=>%G = 50% -%A = 50 - 10 = 40%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết
Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết Phôtphodieste
Đáp án cần chọn là: D