Phản ứng cộng ankin
-
1050 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hỗn hợp but-1-in và hiđro dư qua xúc tác Pd/PbCO3đun nóng, sản phẩm tạo ra là
\[CH \equiv C--C{H_2}--C{H_{3\;\;}} + \;{\rm{ }}{H_2}\mathop \to \limits^{Pd/PbC{O_3}} C{H_2} = CH--C{H_2}--C{H_3}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Cho phản ứng C2H2+ H2O → A. Chất A là
\[{C_2}{H_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O\mathop \to \limits^{HgS{O_4},{\kern 1pt} {\kern 1pt} {t^o}} C{H_3}--CHO\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Cho propen, propin, đivinyl tác dụng với HCl (tỉ lệ 1 : 1), số sản phẩm thu được lần lượt là
Propen: CH2=CH-CH3+ HCl → CH3-CHCl-CH3+ CH2Cl-CH2-CH3
Propin: CH≡C-CH3+ HCl → CH2=CCl-CH3+ CHCl=CH-CH3 (có đphh)
=>propin thu được 3 sản phẩm
Đivinyl: CH2=CH-CH=CH2có 2 kiểu cộng 1,2 và cộng 1,4 (xem lại lí thuyết ankađien)
CH2=CH-CH=CH2+ HCl → CH2=CH-CH2-CH2Cl + CH2=CH-CHCl-CH3
CH2=CH-CH=CH2+ HCl → CH3-CH=CH-CHCl (có đphh)
=>đivinyl thu được 4 sản phẩm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:
Gọi n anken = a mol, n ankin = b mol =>a + b = 0,3 (1)
Ta có: nBr2= nanken + 2. nankin
=>a + 2b = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) =>a = 0,2 mol; b = 0,1 mol
=>% nankin= 0,1.100/0.3 = 33,33%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2(đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?
+) Vì thể tích hỗn hợp qua dung dịch Br2giảm 1 nửa =>nankan= nankin
=>đốt cháy hỗn hợp X thu được \[{n_{C{O_2}}} = {\rm{\;}}{n_{{H_2}O}} = {\rm{\;}}x{\rm{\;}}mol\]
+) Ta có:
\[{m_X} = {m_C} + {m_H} = 12.{n_{C{O_2}}} + 2.{n_{{H_2}O}} = >{\rm{\;}}12x + 2x = 3,5{\rm{\;}}\]
=>x = 0,25 mol
+) Bảo toàn O: \[2.{n_{{O_2}}} = 2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = >{\rm{\;}}{n_{{O_2}}} = 0,375{\rm{\;}}mol\]
=>V = 8,4 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankin đồng đẳng kế tiếp qua một lượng dư H2(to, Ni) để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thể tích thể tích khí H2giảm 26,88 lít (đktc). CTPT của 3 ankin là
- Ta có: số mol khí giảm = số mol H2tham gia phản ứng = 1,2
=>tổng số mol hỗn hợp = 1,2 / 2 = 0,6
\[ \Rightarrow \bar M = {\rm{ }}\frac{{28,2}}{{0,6}} = 47\]
\( \Rightarrow \overline n = 3,5\)
=>Hỗn hợp có thể là C2H2, C3H4, C4H6 hoặc C3H4, C4H6, C5H8
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2và H2cho vào bình kín dung tích 8,96 lít (đktc) chứa bột Ni, nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của X so với Y là 0,75. Số mol H2tham gia phản ứng là:
nX= 0,4 mol
Ta có:
\[{d_{X/Y}} = \frac{{{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}} = \frac{{{n_Y}}}{{{n_X}}} = \frac{{{n_Y}}}{{0,4}} = 0,75 \Rightarrow {n_Y} = 0,3{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} (mol)\]
=>nH2phản ứng = ngiảm= nX – nY= 0,4 – 0,3 = 0,1 mol
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Hỗn hợp X gồm ankin B và H2có tỉ khối hơi so với CH4là 0,6. Nung X với Ni xúc tác để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với CH4là 1. Cho Y qua dung dịch Br2dư thì khối lượng bình đựng sẽ:
Do phản ứng hoàn toàn, mà \[{\bar M_Y}\] = 1.16 = 16 =>H2dư =>ankin phản ứng hết, Y chỉ chứa ankan và H2dư
Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của hiđrocacbon không no =>Bình không tăng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2và 0,04 mol H2với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
Bảo toàn khối lượng ta có: mC2H2 + mH2 = mY= mZ+ m
=>0,06.26 + 0,04.2 = m + 0,02.0,5.32
=>m = 1,32 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,15 mol C2H4, 0,2 mol C2H6và 0,3 mol H2. Đun nóng với Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số gam CO2và H2O lần lượt là:
Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X
- Bảo toàn nguyên tố C: nCO2= 2.nC2H2+ 2.nC2H4+ 2.nC2H6= 2.0,1 + 2.0,15 + 2.0,2 = 0,9 mol
=>mCO2= 39,6 gam
- Bảo toàn nguyên tố H: nH2O= nC2H2+ 2.nC2H4+ 3.nC2H6+ nH2 = 1,3 mol =>mH2O= 23,4 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, Và H2với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với H2bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
nY= 0,4 mol
\[{\bar M_Y}\]= 8.2 = 16 =>Y chứa H2dư
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên trong Y chứa C2H6 (a mol) và H2dư (b mol)
=>a + b = 0,4 mol (1)
\[{\bar M_Y} = \frac{{30a + 2b}}{{a + b}} = 16\] (2)
Từ (1) và (2) =>a = b = 0,2 mol
Đốt cháy X cũng thu được số mol CO2và H2O như đốt cháy Y
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2= 2.nC2H6= 2.0,2 = 0,4 mol
=>mCaCO3= 0,4.100 = 40 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm C2H2và H2lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2là 8. Thể tích O2(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
Coi C2H2với H2tác dụng với nhau tạo 4 chất : C2H2, C2H4, C2H6, H2khi qua bình brom thì chỉ có C2H6và H2đi ra.
Bảo toàn khối lượng: mx = my = 10,8 + 0,2.16 = 2x + 26x =>x = 0,5
Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X =>\[{n_{{O_2}}} = 2,5{n_{{C_2}{H_2}}} + {n_{{H_2}}} = 1,5\,\,mol\]
=>V = 3/2 . 22,4 = 33,6 lít
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
Vinylaxetilen: CH2=CH-C≡CH phân tử có 3 liên kết π
∑nliên kết π= 3.0,1 = 0,3 mol; nX= 0,3 + 0,1 = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng: mX= 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 gam =>mY= 5,8 gam
\[{\bar M_Y} = 29 \Rightarrow {{\rm{n}}_{\rm{Y}}} = \frac{{5,8}}{{29}} = 0,2{\rm{mol}}\]
=>nH2phản ứng= nkhí giảm = nX – nY= 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
Bảo toàn liên kết π: nBr2phản ứng= nliên kết π ban đầu– nH2phản ứng = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
=>mBr2= 0,1.160 = 16 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol H2và 0,2 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2bằng 12. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Công thức phân tử của X là
Gọi công thức phân tử của ankin X là CnH2n-2
=>mA= mH2+ mankin= 0,4.2 + 0,2.(14n – 2) = 2,8n + 0,4
Ta có :
\[\frac{{{{\bar M}_A}}}{{{{\bar M}_B}}} = \frac{{{n_B}}}{{{n_A}}}\,\, = >\,{n_B} = \frac{{{n_A}.{{\bar M}_A}}}{{{{\bar M}_B}}} = \frac{{{m_A}}}{{{{\bar M}_B}}} = \frac{{2,8n + 0,4}}{{2.12}}\]
=>nH2 phản ứng = nkhí giảm= nA– nB= \[0,6 - \frac{{2,8n + 0,4}}{{2.12}}\](1)
Bảo toàn liên kết π: nπ trong A= nH2 phản ứng+ nBr2 phản ứng
=>nH2 phản ứng= 0,2.2 – 0,05 = 0,35 mol (2)
Từ (1) và (2) =>\[0,6 - \frac{{2,8n + 0,4}}{{2.12}} = 0,35\,\, = >\,\,n = 2\]
Vậy CTPT của ankin X là C2H2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ mol 1 : 1. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch Br2, thấy dung dịch mất màu, khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam và khí thoát ra có tỷ khối so với H2là 12,5. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:
nankan= nankin= 0,1 mol
Khí thoát ra gồm ankan và ankin dư. Gọi nankin dư= a mol
\[\bar M = 12,5.2 = 25\] =>ankan là CH4(vì MCH4= 16 < 25)
\[\bar M = \frac{{16.0,1 + {M_{ankin}}.a}}{{0,1 + a}} = 12,5.2 = 25\] (1)
Khối lượng dung dịch brom tăng = khối lượng ankin phản ứng =>mankin phản ứng= 1,6 gam
=>Mankin.(0,1 – a) = 1,6 (2)
Từ (1) và (2) =>M = 40; a = 0,06
=>ankin là C3H4
Đáp án cần chọn là: B
>Câu 16:
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn 6,72 lít khí X với 4,48 lít H2để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2bằng 1. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là (Các thể tích khí đo ở đkc)
Phản ứng cộng hiđro hoàn toàn và chỉ thu được 1 khí Z =>Z là ankan; ankin B và H2 ban đầu đều hết
MZ = 44 =>Z là C3H8=>ankan A là C3H8và ankin B là C3H4
nH2 = 0,2 =>nAnkin = 0,1
=>nankan = 0,3 – 0,1 = 0,2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là
Theo bài ra, ta có: \[\frac{{{P_X}}}{{{P_Y}}} = \frac{{{d_Y}}}{{{d_X}}} = \frac{{{M_Y}}}{{{M_X}}}\]
Mà d(x)/H2 = 24 =>MX = 48
=>MY = (4 . 48) / 3 = 64
=>dY/H2 = 64 : 2 = 32
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín, xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dd Br2a mol/l. Giá trị a là
C2H4chứa 1 liên kết π; C2H2chứa 2 liên kết π
=>∑nliên kết π= 1.0,1 + 2.0,2 = 0,5 mol
nH2phản ứng= nX– nY= 0,7 + 0,1 + 0,2 - 0,8 = 0,2 mol
Bảo toàn liên kết π: nH2 phảnứng+ nBr2 phản ứng= nliên kết π ban đầu
=>nBr2phản ứng= nliên kết π ban đầu– nH2phản ứng = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol
=>a = 0,3 / 0,1 = 3M
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp E gồm x mol C2H4, z mol C2H2, y mol H2(dE/He = 3,6) qua bình đựng Ni nung nóng, sau một thời gian phản ứng thì thu được 15,68 lít hỗn hợp khí G (đktc). Dẫn toàn bộ khí G lội chậm vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là
nE= x + y + z = 1 (1)
\[{\bar M_{E/He}} = \frac{{28x + 2y + 26z}}{{x + y + z}} = 3,6.4\,\,\,(2)\]
nG= 0,7 mol =>nH2 phản ứng = nkhí giảm = nE – nG = 1 – 0,7 = 0,3 mol
nBr2= 0,5 mol
∑nliên kết π= nC2H4+ 2.nC2H2= x + 2z
Bảo toàn liên kết π: ∑nliên kết π= nH2 pư+ nBr2 pư=>x + 2z = 0,8 (3)
Từ (1), (2), (3) =>x = 0,2 ; y = 0,5 ; z = 0,3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
Số mol hỗn hợp ban đầu = 0,35 + 0,65 = 1 mol
Khối lượng hỗn hợp ban đầu = 0,35. 26 + 0,65.2 = 10,4 gam
Số mol liên kết π = 0,35.2 = 0,7 mol
Bảo toàn khối lượng: mhh ban đầu = mhh X=10,4 gam =>nX= 10,4/16 = 0,65 mol
n khí giảm= nH2 phản ứng= 0,35 mol
Ta có: n C2H2 dư= nAg2C2 = 0,05 mol
Bảo toàn liên kết π : n π trong Y= np ban đầu– nH2 – 2.nC2H2 dư= 0,7 – 0,35 – 0,05.2 = 0,25 mol
=>nBr2 pư với Y= nπ trong Y= 0,25 mol
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3trong dung dịch NH3thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2(đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng
hh X gồm C2H2+ H2→ hh Y gồm C2H2dư, C2H4, C2H6, H2dư
C2H2+ 2AgNO3+ 2NH3→ C2Ag2+ 2NH4NO3
0,05 <------------------------------ 0,05
=>nC2H2 dư= 0,05 mol
Khí đi ra khỏi bình là C2H4, C2H6, H2
=>nC2H4= nBr2 phản ứng= 0,1 mol
Khí Z: C2H6và H2
Bảo toàn C: nC2H6= \(\frac{1}{2}\).nCO2= 0,05 mol
Bảo toàn H: nH2O= 3.nC2H6+ nH2=>nH2= 0,25 – 3.0,05 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C trong hỗn hợp X: nC2H2 ban đầu= nC2H2 dư+ nC2H2 pứ= nC2H2 dư+ nC2H4+ nC2H6
=>nC2H2= 0,05 + 0,1+ 0,05 = 0,2 mol
nH2 bđ = nH2 pứ + nH2 dư = nC2H4+ 2.nC2H6+ nH2 dư= 0,3 mol
=>V = (0,2 + 0,3).22,4 = 11,2 (l)
Đáp án cần chọn là: A
</------------------------------ >
Câu 22:
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4có trong X là
Trong 8,6g X chứa a mol C2H4; b mol C2H2; c mol CH4
mhh X= 28a + 26b + 16c = 8,6 (1)
nBr2 phản ứng= nπ trong X= nC2H4+ 2.nC2H2=>a + 2b = 0,3 (2)
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3→ C2Ag2 + 2NH4NO3
nC2Ag2 = 0,15 (mol) =>nC2H2 = 0,15 (mol)
=>%nC2H2 trong X = 0,15/0,6 = 25%
=>trong 8,6 gam X % số mol C2H2cũng là 25% =>b = 25%.(a + b + c) (3)
Từ (1), (2) và (3) =>a = 0,1; b = 0,1; c = 0,2
==>%n CH4 trong X= 50%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là
Đặt CTPT : CnH2n+2-2k( k là số liên kết pi)
CnH2n+2-2k+ k Br2→ CnH2n+2-2kBr2k
Bảo toàn C có nhc = \[\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \frac{{0,16}}{n}mol{\rm{ }} \to {\rm{ }}{n_{Br2}}\; = \frac{{0,16}}{n}.k\; = {\rm{ }}0,16{\rm{ }} \to {\rm{ }}k{\rm{ }} = {\rm{ }}n\]
→ Hidrocacbon là CnH2
Với k = n = 1 thì HC là : CH2loại
Với k = n = 2 thì HC là C2H2→ m = 0,08 . 26 =2,08 g
Với k = n = 3 thì HC là C3H2( không có CTHH thỏa mãn )
Với k = n =4 thì HC là C4H2→ m = 0,04.50 = 2 g
Đáp án cần chọn là: B