Chủ nhật, 08/09/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 22)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 22)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 22)

  • 56 lượt thi

  • 149 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội vừa công bố tỉ lệ việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp 6 tháng. Số liệu khảo sát do Phòng Công tác chính trị và Công tác sinh viên của trường thực hiện từ tháng 12/2016 đến tháng 1/2017.

Phần lớn sinh viên ra trường sẽ công tác tại đâu?  	A. Tập đoàn kinh tế.		B. Doanh nghiệp tự thành lập.  	C. Doanh nghiệp Tư nhân.	D. Trường Đại học, Cao đẳng. (ảnh 1)
Phần lớn sinh viên ra trường sẽ công tác tại đâu? 
Xem đáp án

Phần lớn sinh viên ra trường sẽ công tác tại các doanh nghiệp Tư nhân, chiếm \[42\% .\]

Chọn C.


Câu 2:

Một chất điểm chuyển động theo quy luật \(S\left( t \right) = 3{t^2} - 2{t^3}\), với \[t\] là thời gian tính bằng giây kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động, \[S\] là quãng đường vật đi được tính bằng m trong thời gian \[t\] giây. Vận tốc của chất điểm tại thời điểm \[t = \frac{1}{2}\,(s)\] là 
Xem đáp án

Ta có: \(v\left( t \right) = S'\left( t \right) = 6t - 6{t^2} \Rightarrow v\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{3}{2}\,\,\left( {{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right)\). Chọn C.


Câu 3:

Nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {2x + 1} \right) = 3\) là 
Xem đáp án

Điều kiện: \(x > - \frac{1}{2}\).

Ta có \({\log _3}\left( {2x + 1} \right) = 3 \Leftrightarrow 2x + 1 = 27 \Leftrightarrow x = 13\). Chọn B.


Câu 4:

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + \left| x \right| = 2}\\{{y^2} + {x^2} - 6y = 0}\end{array}} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án

TH1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge 0}\\{{x^2} + x - 2 = 0}\\{{x^2} + {y^2} - 6y = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{{y^2} - 6y + 1 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1\,,\,\,y = 3 + 2\sqrt 2 }\\{x = 1\,,\,\,y = 3 - 2\sqrt 2 }\end{array}} \right.} \right.} \right.\).

TH2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \le 0}\\{{x^2} - x - 2 = 0}\\{{x^2} + {y^2} - 6y = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1}\\{{y^2} - 6y + 1 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1\,,\,\,y = 3 + 2\sqrt 2 }\\{x = - 1\,,\,\,y = 3 - 2\sqrt 2 }\end{array}} \right.} \right.} \right.\).

Chọn D.


Câu 5:

Gọi \[A,\,\,B\] lần lượt là điểm biểu diễn cho hai số phức \({z_1} = 1 + i\) và \({z_2} = 1 - 3i\). Gọi \[M\] là trung điểm của đoạn thẳng \[AB.\] Khi đó \[M\] là điểm biểu diễn cho số phức nào dưới đây?
 
Xem đáp án

. Ta có \[A\left( {1\,;\,\,1} \right),\,\,B\left( {1\,;\,\, - 3} \right)\] nên tọa độ trung điểm \[M\left( {1\,;\,\, - 1} \right)\].

Khi đó \[M\] là điểm biểu diễn cho số phức \(1 - i\). Chọn B.

 

Câu 6:

Trong không gian \[Oxyz,\] mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( {2\,;\,\,1\,;\,\, - 1} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 3}}\) có phương trình 
Xem đáp án

Mặt phẳng \[\left( P \right)\] qua điểm A và nhận \(\overrightarrow {{u_d}} \left( {2\,;\,\,1\,;\,\, - 3} \right)\) là VTPT.

Do đó \(\left( P \right):2x + y - 3z - 8 = 0\). Chọn B.


Câu 7:

Trong không gian \[Oxyz,\] cho điểm \(M\left( {2\,;\,\,3\,;\,\,4} \right)\). Tọa độ điểm \[M'\] đối xứng với \[M\] qua trục \[Ox\] là
Xem đáp án

Ta có \(H\left( {2\,;\,\,0\,;\,\,0} \right)\) là hình chiếu vuông góc của \[M\] trên \[Ox\].

\[M'\] đối xứng với \[M\] qua trục Ox nên \(H\left( {2\,;\,\,0\,;\,\,0} \right)\) là trung điểm \(MM'\) nên \(M'\left( {2\,;\,\, - 3\,;\,\, - 4} \right).\)

Chọn C.


Câu 10:

Một bể nước có dung tích \[1\,\,000\] lít. Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, ban đầu bể cạn nước. Trong một giờ đầu vận tốc nước chảy vào bể là 1 lít/1 phút. Trong các giờ tiếp theo vận tốc nước chảy giờ sau gấp đôi giờ liền trước. Hỏi sau khoảng thời gian bao lâu thì bể đầy nước (kết quả gần đúng nhất)?
Xem đáp án

Ta thấy, lượng nước chảy vào bể theo giờ là một cấp số nhân với \({u_1} = 60\,,\,\,q = 2.\)

Gọi n là khoảng thời gian để nước chảy đầy bề. Ta có \({S_n} = 1\,\,000\).

Khi đó \(\frac{{{u_1}\left( {1 - {2^n}} \right)}}{{1 - 2}} = 1\,\,000 \Leftrightarrow \frac{{60\left( {1 - {2^n}} \right)}}{{ - 1}} = 1\,\,000 \Leftrightarrow {2^n} = 1 + \frac{{1\,\,000}}{{60}} \Leftrightarrow n \approx 4,14\) (giờ).

Chọn C.


Câu 11:

Xác định nguyên hàm \(\int {\frac{{x + 3}}{{{x^2} + 3x + 2}}dx} \). 
Xem đáp án

Ta có \(\int {\frac{{x + 3}}{{{x^2} + 3x + 2}}dx} = \int {\left( {\frac{2}{{x + 1}} - \frac{1}{{x + 2}}} \right)dx} = 2\ln \left| {x + 1} \right| - \ln \left| {x + 2} \right| + C\).

Chọn B.


Câu 12:

Cho hàm số \(y = \frac{{\left( {{m^2} - m} \right){x^3}}}{3} + \left( {{m^2} - m} \right){x^2} + mx + 2\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \[m\] để hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)? 
Xem đáp án

Điều kiện để hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) là:

\(y' = \left( {{m^2} - m} \right){x^2} + 2\left( {{m^2} - m} \right)x + m \ge 0\,,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

TH1: Xét \({m^2} - m = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 0}\\{m = 1}\end{array}} \right.\).

Với \(m = 0 \Rightarrow y = 2 \Rightarrow \) Hàm số đã cho là hàm hằng. Vậy loại \(m = 0\).

Với \(m = 1 \Rightarrow y = x + 2 \Rightarrow \) Hàm số đã cho luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}\). Vậy \(m = 1\) thỏa mãn.

TH2: \({m^2} - m \ne 0\). Khi đó để \(y' \ge 0\,,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\) thì

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m^2} - m > 0}\\{\Delta ' = {{\left( {{m^2} - m} \right)}^2} - m\left( {{m^2} - m} \right) \le 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m^2} - m > 0}\\{{m^2} - 2m \le 0}\end{array} \Leftrightarrow 1 < m \le 2.} \right.} \right.\]

Vậy có 2 giá trị nguyên m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Chọn B.


Câu 13:

Một chất điểm chuyển động với gia tốc \(a\left( t \right) = 6 - 2t\,\,\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right)\), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. Hỏi quãng đường chất điểm đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vận tốc đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu? 
Xem đáp án

Ta có: \(v\left( t \right) = \int {\left( {6 - 2t} \right)dt} = 6t - {t^2} + C\).

Tại thời điểm vật bắt đầu chuyển động \(v\left( 0 \right) = 0 \Rightarrow C = 0\)

\( \Rightarrow v\left( t \right) = 6t - {t^2} \Rightarrow {v_{\max }} = 9 \Leftrightarrow t = 3\).

Khi đó \(S = \int\limits_0^3 {\left( {6t - {t^2}} \right)dt} = 18\,\,({\rm{m}})\). Chọn D.


Câu 14:

Bạn An gửi tiết kiệm một số tiền ban đầu là \[1\,\,000\,\,000\] đồng với lãi suất \[0,58\% /\]tháng (không kỳ hạn). Hỏi bạn An phải gửi bao nhiêu tháng thì được cả vốn lẫn lãi bằng hoặc vượt quá \[1\,\,300\,\,000\] đồng? 
Xem đáp án

Áp dụng công thức \(P = A{\left( {1 + r\% } \right)^n}\) với \(A = 1\,\,000\,\,000\,,\,\,r\% = 0,58\% \,,\,\,P = 1\,\,300\,\,000.\)

Ta có \(1\,\,300\,\,000 = {\left( {1 + 0,58\% } \right)^n} \cdot 1\,\,000\,\,000 \Leftrightarrow \frac{{13}}{{10}} = 1,{0058^n}\)

\( \Leftrightarrow n = {\log _{1,0058}}\frac{{13}}{{10}} \Leftrightarrow n \approx 46\) (tháng). Chọn A.


Câu 15:

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \(\ln \left( {2x + 1} \right) \ge 1 + \ln \left( {x - 1} \right)\) là 
Xem đáp án

Điều kiện: \(x > 1\).

Ta có \(\ln \left( {2x + 1} \right) \ge 1 + \ln \left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow \ln \left( {2x + 1} \right) \ge \ln \left( {e\left( {x - 1} \right)} \right)\)

\( \Leftrightarrow 2x + 1 \ge e\left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow x \le \frac{{1 + e}}{{e - 2}} \Leftrightarrow x \le 5,18.\) Chọn D.


Câu 16:

Thể tích khối tròn xoay tạo nên do quay xung quanh trục \[Ox\] hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y = {\left( {1 - x} \right)^2},\,\,y = 0\,,\,\,x = 0\) và \(x = 2\) là 
Xem đáp án

Ta có: \(V = \pi \int\limits_0^2 {\left| {{{\left( {1 - x} \right)}^4}} \right|dx} = \frac{{2\pi }}{5}\). Chọn A.


Câu 17:

Tổng các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số \(y = {x^4} - 2\left( {m - 1} \right){x^2} + m - 2\) đạt cực tiểu tại \(x = 1\) bằng
Xem đáp án

Ta có: \(y' = 4{x^3} - 4\left( {m - 1} \right)x \Rightarrow y'' = 12{x^2} - 4\left( {m - 1} \right)\).

Để hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 1\) thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y'\left( 1 \right) = 0}\\{y''\left( 1 \right) > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4 - 4\left( {m - 1} \right) = 0}\\{12 - 4\left( {m - 1} \right) > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 2}\\{m < 4}\end{array} \Leftrightarrow m = 2} \right.} \right.} \right.\).

Thử lại, \(m = 2\) thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn B.


Câu 18:

Phương trình \(\left( {1 - i} \right)z + 3 - 2i = 6 - 3i\) có nghiệm là 
Xem đáp án

Ta có \(\left( {1 - i} \right)z + 3 - 2i = 6 - 3i \Leftrightarrow z = \frac{{6 - 3i - 3 + 2i}}{{1 - i}} = 2 + i\). Chọn B.


Câu 19:

Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức \[z\] thỏa mãn \(\left| {z - 1 + 3i} \right| = \left| {\bar z + 1 - i} \right|\) là 
Xem đáp án

Giả sử \(z = x + yi \Rightarrow {(x - 1)^2} + {(y + 3)^2} = {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow 4x - 4y - 8 = 0 \Leftrightarrow x - y - 2 = 0\).

Vậy tập hợp biểu diễn các số phức z thỏa mãn đề bài là đường thẳng \(x - y - 2 = 0\).

Chọn A.


Câu 20:

Trong hệ tọa độ \[Oxy,\] cho \[A\left( {1\,;\,\,2} \right),\,B\left( {4\,;\,\,6} \right)\]. Tọa độ điểm \(M \in Oy\) sao cho diện tích tam giác \[MAB\] bằng 1 là 
Xem đáp án

Ta có: \(M \in Oy \Rightarrow M\left( {0\,;\,\,m} \right)\).

Mặt khác, \(\overrightarrow {AB} \left( {3\,;\,\,4} \right),\,\,AB = 5\) nên vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB là \(\vec n\left( {4\,;\,\, - 3} \right)\).

Do đó, phương trình đường thẳng qua \[A,\,\,B\] là: \(4x - 3y + 2 = 0\).

Gọi \[MH\] là đường cao của tam giác \(MAB \Rightarrow MH = d\left( {M\,,\,\,AB} \right) = \frac{{\left| { - 3m + 2} \right|}}{5}\).

Ta có \[{S_{MAB}} = \frac{1}{2} \cdot MH \cdot AB = \frac{1}{2} \cdot \frac{{\left| { - 3m + 2} \right|}}{5} \cdot 5 = \frac{{\left| { - 3m + 2} \right|}}{2} = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 0}\\{m = \frac{4}{3}}\end{array}} \right.\]. Chọn C.


Câu 21:

Trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho đường tròn \(\left( {{C_m}} \right):{x^2} + {y^2} + 2mx - 4y + 6m - 6 = 0\), với \[m\] là tham số thực. Khi \[m\] thay đổi, bán kính đường tròn \(\left( {{C_m}} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu? 
Xem đáp án

Ta có \(R = \sqrt {{m^2} + 4 - 6m + 6} = \sqrt {{m^2} - 6m + 10} = \sqrt {{{\left( {m - 3} \right)}^2} + 1} \Rightarrow {R_{\min }} = 1 \Leftrightarrow m = 3\).

Vậy khi \[m\] thay đổi, bán kính đường tròn \(\left( {{C_m}} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 1. Chọn A.


Câu 22:

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 1}}{1}\) và mặt phẳng \(\left( Q \right):x - y + 2z = 0\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( {0\,;\,\, - 1\,;\,\,2} \right)\), song song với đường thẳng \(\Delta \) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( Q \right)\) có phương trình 
Xem đáp án

Ta có \(\left( P \right)\) đi qua A và có VTPT \[\overrightarrow {{n_0}} = \left[ {\overrightarrow {{u_\Delta }} ;\,\,\overrightarrow {{n_Q}} } \right] = \left( { - 3\,;\,\, - 3\,;\,\,0} \right) \Rightarrow \vec n = \left( {1\,;\,\,1\,;\,\,0} \right)\].

Do đó, mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình: \(x + y + 1 = 0\). Chọn C.


Câu 23:

Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ.

Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Bất phương trình \(f\left( {{e^x}} \right) < m\left( {{e^x} + 2022} \right)\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\) khi và chỉ khi (ảnh 1)

Bất phương trình \(f\left( {{e^x}} \right) < m\left( {{e^x} + 2022} \right)\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\) khi và chỉ khi

 
Xem đáp án

Ta thấy hàm số \(y = {e^x} + 2022\) luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}\)\({e^x} + 2022 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

Khi đó, fex<mex+2022fexex+2022<m(*)

Đặt \(t = {e^x} > 0\), với \(x \in \left( {0\,;\,\,1} \right) \Rightarrow t \in \left( {1\,;\,\,e} \right)\). Khi đó, (*)m>ftt+2022(1)

Xét hàm số \(g\left( t \right) = \frac{{f\left( t \right)}}{{t + 2022}}\) trên \[\left( {1\,;\,\,e} \right)\], ta có \(g'\left( t \right) = \frac{{f'\left( t \right)\left( {t + 2022} \right) - f\left( t \right)}}{{{{\left( {t + 2022} \right)}^2}}}\).

Trên khoảng \[\left( {1\,;\,\,e} \right)\] thì \(f(t) < 0\)\(f'\left( t \right) > 0\) với mọi \[t \in \left( {1\,;\,\,e} \right) \Rightarrow g'\left( t \right) > 0\] với mọi \(t \in \left( {1\,;\,\,e} \right).\)

Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Bất phương trình \(f\left( {{e^x}} \right) < m\left( {{e^x} + 2022} \right)\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\) khi và chỉ khi (ảnh 2)

Ta có bảng biến thiên của hàm số \(g(t) = \frac{{f(t)}}{{t + 2022}}\) với \(t \in \left( {1\,;\,\,e} \right)\) như hình bên trên.

Từ bảng biến thiên, ta có phương trình \(f\left( {{e^x}} \right) < m\left( {{e^x} + 2022} \right)\) nghiệm đúng với mọi \[x \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\]

khi và chỉ khi (1) đúng với mọi \[t \in \left( {1\,;\,\,e} \right)\].

Do đó \[m \ge {\max _{\left[ {1;\,\,i;\,\,e} \right]}}g(t) \Leftrightarrow m \ge g\left( e \right) \Rightarrow m \ge \frac{{f\left( e \right)}}{{e + 2022}}.\] Chọn C.

 

Câu 24:

Cho tam giác đều \[ABC\] nội tiếp đường tròn tâm \[I\] đường kính \[AA',{\rm{ }}M\] là trung điểm của \[BC.\] Khi quay tam giác \[ABM\] cùng với nửa hình tròn đường kính \[AA'\] xung quanh đường thẳng \[AM\] (như hình vẽ minh họa), ta được khối nón và khối cầu có thể tích lần lượt là \[{V_1}\] và \[{V_2}.\] Tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng
Cho tam giác đều \[ABC\] nội tiếp đường tròn tâm \[I\] đường kính \[AA',{\rm{ }}M\] là trung điểm của \[BC.\] Khi quay tam giác \[ABM\]  (ảnh 1)
Xem đáp án

Giả sử tam giác \[ABC\] đều cạnh 1.

Khi đó ta có \(AM = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AI = \frac{2}{3} \cdot \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{3} = R\)

Do đó V2=43πR3=43π333=4327;  V1=13πBM2AM=13π12232=324.

Vậy \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{{24}}:\frac{{4\sqrt 3 }}{{27}} = \frac{9}{{32}}\). Chọn D.


Câu 25:

Bạn An đã sử dụng một tấm bìa carton cắt ghép thành 5 khối lập phương cạnh bằng \[4{\rm{ }}cm\] và ghép thành một mô hình chữ thập như hình vẽ. Diện tích toàn phần \[{S_{tp}}\] của khối chữ thập bằng 
Xem đáp án

Diện tích một mặt của mỗi khối lập phương là: \({S_1} = {4^2} = 16\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

Diện tích toàn phần của mỗi khối lập phương là: \({S_2} = 6 \cdot 16 = 96\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

Diện tích toàn phần của khối chữ thập là: \(S = 5{S_2} - 8{S_1} = 352\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\). Chọn B.


Câu 26:

Cho hình chóp có đáy là hình thang \(ABCD\) với \(AD{\rm{ // }}BC\) và \(AD = 2BC\). Gọi \[M\] là điểm trên cạnh \[SD\] thỏa mãn \(SM = \frac{1}{3}SD\). Mặt phẳng \(\left( {ABM} \right)\) cắt cạnh bên \[SC\] tại điểm \[N.\] Tính tỉ số \(\frac{{SN}}{{SC}}\). 
Xem đáp án
Cho hình chóp  có đáy là hình thang \(ABCD\) với \(AD{\rm{ // }}BC\) và \(AD = 2BC\). Gọi \[M\] là điểm trên cạnh \[SD\] thỏa mãn  (ảnh 1)

Gọi \[O\] là giao điểm của \[AC\]\[BD;{\rm{ }}I\] là giao điểm của \[SO\]\[BM\,;\,\,N\] là giao điểm của \[AI\]\[SC\]

Suy ra \[I = \left( {ABM} \right) \cap SC\].

Do \(ABCD\) là hình thang với \(AD{\rm{ // }}BC\) \(AD = 2BC.\)

\[\frac{{OC}}{{OA}} = \frac{{OB}}{{OD}} = \frac{{BC}}{{AD}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{OA}}{{AC}} = \frac{{OD}}{{BD}} = \frac{2}{3}.\]
Cho hình chóp  có đáy là hình thang \(ABCD\) với \(AD{\rm{ // }}BC\) và \(AD = 2BC\). Gọi \[M\] là điểm trên cạnh \[SD\] thỏa mãn  (ảnh 2)

Ta có \(OM{\rm{ // S}}B\) \[\frac{{OM}}{{SB}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \frac{{OI}}{{SI}} = \frac{{OM}}{{SB}} = \frac{2}{3}.\]

Kẻ \(OJ{\rm{ // AN}}\,\,\left( {J \in AN} \right)\)

Xét tam giác \[ANC\] có:

Vì \(OJ{\rm{ // AN}}\) nên

\[\frac{{OA}}{{AC}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \frac{{NJ}}{{NC}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \overrightarrow {NJ} = \frac{2}{3}\overrightarrow {NC} .\]

Vì \(IN{\rm{ // OJ}}\) nên \[\frac{{SI}}{{IO}} = \frac{3}{2} \Rightarrow \frac{{SN}}{{NJ}} = \frac{3}{2} \Rightarrow \overrightarrow {SN} = \frac{3}{2}\overrightarrow {NJ} \]\[ \Rightarrow \overrightarrow {SN} = \overrightarrow {NC} \Rightarrow \overrightarrow {SN} = \frac{1}{2}\overrightarrow {SC} \Rightarrow \frac{{SN}}{{SC}} = \frac{1}{2}.\]

Chọn A.


Câu 27:

Gọi \(M\left( {x\,;\,\,y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \[z\] và độ dài \(OM = 2\). Khẳng định nào sau đây là đúng? 
Xem đáp án

Ta có: \(OM = 2 \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + {y^2}} = 2 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 4\).

Vậy điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm \(O\left( {0\,;\,\,0} \right)\) và bán kính \(R = 2\). Chọn D.


Câu 28:

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] \[d'\] là hình chiếu vuông góc của \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 - t}\\{y = 2 + 2t}\\{z = - 1 - t}\end{array}} \right.\) trên mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + z - 1 = 0\). Phương trình tham số của \[d'\] là 
Xem đáp án

Gọi \(\left( Q \right)\) là mặt phẳng chứa d và vuông góc với \(\left( P \right)\).

\( \Rightarrow M\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 1} \right) \in d \subset \left( Q \right)\) và mặt phẳng \(\left( Q \right)\) nhận \(\vec n = \left[ {\overrightarrow {{n_p}} \,;\,\,\overrightarrow {{u_d}} } \right] = \left( { - 1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right)\) là VTPT.

\( \Rightarrow \) Phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\)\(x - z - 2 = 0\).

Khi đó \[d' = \left( P \right) \cap \left( Q \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_{d'}}} = \left[ {\overrightarrow {{n_Q}} \,;\,\overrightarrow {{n_P}} } \right] = \left( {1\,;\,\,2\,;\,\,1} \right)\].

Tọa độ các điểm thuộc dˊ thỏa mãn hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y + z - 1 = 0}\\{x - z - 2 = 0}\end{array}} \right.\).

Chọn \[x = 0 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = - 3}\\{z = - 2}\end{array} \Rightarrow N\left( {0\,;\,\, - 3\,;\,\, - 2} \right) \in d'} \right.\].

Do đó, đường thẳng \[d'\] có phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}\\{y = - 3 + 2t}\\{z = - 2 + t}\end{array}} \right.\). Chọn A.


Câu 29:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 2\). Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( { - {x^3} + 3x} \right)\) có bao nhiêu điểm cực đại?
Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x = 3x\left( {x - 2} \right)\).

Lại có: \[g'\left( x \right) = \left( { - 3{x^2} + 3} \right)f'\left( { - {x^3} + 3x} \right) = - 3\left( {{x^2} - 1} \right)3\left( { - {x^3} + 3x} \right)\left( { - {x^3} + 3x - 2} \right)\]

\( \Leftrightarrow g'\left( x \right) = - 9x{\left( {x - 1} \right)^3}\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 3} \right)\left( {x + 2} \right)\).

Lập trục xét dấu ta thấy có 3 điểm cực đại. Chọn A.


Câu 30:

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] nếu điểm \(M\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,t} \right)\) cách đều điểm \({M_1}\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,4} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 2z - 3 = 0\) thì t có giá trị bằng bao nhiêu? 
Xem đáp án

\(M\) cách đều \({M_1}\)\(\left( P \right)\) nên ta có:

\(M{M_1} = d\left( {M,\left( P \right)} \right) \Leftrightarrow \sqrt {{1^2} + {2^2} + {{\left( {t - 4} \right)}^2}} = \frac{{\left| {2t - 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} \Leftrightarrow t = 6.\) Chọn A.


Câu 31:

Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số \(y = {\left| x \right|^3} - 3m{x^2} + 3\left( {{m^2} - 4} \right)\left| x \right| + 1\) có đúng 3 điểm cực trị? 
Xem đáp án

Yêu cầu bài toán tương đương hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3m{x^2} + 3\left( {{m^2} - 4} \right)x + 1\) có đúng một điểm cực trị dương \( \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 0\) có một nghiệm dương và là nghiệm đơn.

Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6mx + 3\left( {{m^2} - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = m - 2}\\{x = m + 2}\end{array}} \right.\).

Do đó \(m - 2 \le 0 < m + 2 \Leftrightarrow - 2 \le m < 2\).

Vậy có 4 giá trị nguyên của m cần tìm. Chọn D.


Câu 32:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2m\,,\,\,x \ge 0}\\{{e^x},\,\,x < 0}\end{array}} \right.\) \[(m\] là hằng số). Biết \(\int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right)dx} = a + \frac{b}{e}\) trong đó \[a,\,\,b\] là các số hữu tỉ. Tính \(a + {b^2}\). 
Xem đáp án

Do hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên hàm số liên tục tại \(x = 0 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f(x) = f(0)\)

\( \Leftrightarrow 2m = 1 \Leftrightarrow m = \frac{1}{2}\).

Khi đó, ta có: \(\int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^0 {{e^x}dx} + \int\limits_0^2 {\left( {x + 1} \right)dx} \)

\( = \left. {{e^x}} \right|_{ - 1}^0 + \left( {\frac{{{x^2}}}{2} + x} \right)_0^2 = 1 - \frac{1}{e} + \frac{4}{2} + 2 = 5 - \frac{1}{e}.\)

Do đó, \(a = 5\,;\,\,b = - 1\). Vậy \(a + {b^2} = 6\). Chọn C.


Câu 33:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(xf'\left( x \right) + \left( {x + 1} \right)f\left( x \right) = {e^{ - x}}\) với mọi \[x.\] Tính \(f'\left( 0 \right).\) 
Xem đáp án

Ta có: \(xf'\left( x \right) + \left( {x + 1} \right)f\left( x \right) = {e^{ - x}} \Leftrightarrow x{e^x}f'\left( x \right) + \left( {x + 1} \right){e^x}f\left( x \right) = 1 \Leftrightarrow {\left( {x{e^x}f\left( x \right)} \right)^\prime } = 1\)

\( \Leftrightarrow x{e^x}f\left( x \right) = x + C\). Thay \(x = 0\) ta có \(0 = 0 + C \Leftrightarrow C = 0\).

Khi đó: \(x{e^x}f\left( x \right) = x \Leftrightarrow x\left[ {{e^x}f\left( x \right) - 1} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{{e^x}f\left( x \right) = 1}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{f\left( x \right) = \frac{1}{{{e^x}}} = {e^{ - x}} \Rightarrow f'\left( x \right) = - {e^{ - x}} \Rightarrow f'\left( 0 \right) = - 1}\end{array}} \right.\). Chọn A.


Câu 34:

Có 60 quả cầu được đánh số từ 1 đến 60. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai quả cầu rồi nhân các số trên hai quả cầu với nhau. Xác suất để tích nhận được là số chia hết cho 10 là 
Xem đáp án

Số cách lấy ngẫu nhiên hai quả cầu trong số 60 quả cầu đã cho là \(C_{60}^2\) (cách).

Gọi biến cố A: “Lấy được hai quả cầu mà tích hai số trên hai quả cầu chia hết cho 10”.

TH1: Hai quả cầu lấy được có đúng một quả mang số chia hết cho 10 nên có \(C_{60}^1 \cdot C_{54}^1\) (cách).

TH2: Hai quả cầu lấy được đều là số chia hết cho 10 nên có \(C_6^2\) (cách).

TH3: Hai quả cầu lấy được có 1 quả cầu là số chia hết cho 2 (nhưng không chia hết cho 5) và 1 quả cầu mang số chia hết cho 5 (nhưng không chia hết cho 2).

Suy ra có \(\left( {30 - 6} \right)\left( {12 - 6} \right) = 144\) (cách).

Khi đó \({n_A} = C_{60}^1 \cdot C_{54}^1 + C_6^2 + 144 = 483\) (cách).

Do đó \(P\left( A \right) = \frac{{483}}{{C_{60}^2}} = \frac{{161}}{{590}}.\) Chọn B.


Câu 35:

Một chiếc cốc giấy dạng hình nón cụt có chiều cao \[10\,\,cm\] và đường kính hai đáy lần lượt là \[6\,\,cm\] và \[4\,\,cm.\] Thể tích cốc bằng bao nhiêu \[ml?\] (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). 
Xem đáp án

Thể tích chiếc cốc là:

\(V = \frac{1}{3}\pi h\left( {{R^2} + {r^2} + R \cdot r} \right) = \frac{1}{3}\pi \cdot 10\left( {{3^2} + {2^2} + 3 \cdot 2} \right) = 198,97\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right) = 198,97\,\,({\rm{ml}})\).

Chọn D.


Câu 36:

Cho điểm \[M\] có hoành độ bằng 1 thuộc đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2(m + 1){x^2} + m + 2\). Giá trị cả tham số m để tại điểm \[M\] vuông góc với đường thẳng \(\Delta :y = \frac{1}{4}x - 2\) là

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 4\left( {m + 1} \right)x \Rightarrow f'\left( 1 \right) = 4 - 4\left( {m + 1} \right)\).

Để tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(\Delta :y = \frac{1}{4}x - 2\) thì

\(f'\left( 1 \right) \cdot \frac{1}{4} = - 1 \Leftrightarrow 1 - m - 1 = 1 \Leftrightarrow m = - 1\).

Đáp án: −1.


Câu 37:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^4} - {x^2}\). Điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right)\)là bao nhiêu?

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} = 0}\\{{x^2} - 1 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = \pm 1}\end{array}} \right.} \right.\).

Ta có bảng biến thiên:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^4} - {x^2}\). Điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right)\)là bao nhiêu? Đáp án: ………. (ảnh 1)

Vậy điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right)\)\(x = 1\).

Đáp án: 1.


Câu 38:

Trong không gian cho hệ trục tọa độ \[Oxyz\] cho điểm \(M\left( { - 1\,;\,\, - 2\,;\,\,5} \right)\). Khoảng cách từ \[M\] đến \[\left( {Oxz} \right)\] bằng

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Mặt phẳng \[\left( {Oxz} \right)\] có phương trình là \(y = 0\).

Áp dụng công thức tính khoảng cách ta được: \(d\left( {M,\left( {Oxz} \right)} \right) = \frac{{\left| { - 2} \right|}}{{\sqrt {{0^2} + {1^2} + {0^2}} }} = 2.\)

Vậy khoảng cách từ \[M\] đến \[\left( {Oxz} \right)\] bằng 2.

Đáp án: 2.


Câu 39:

Có bao nhiêu cách xếp 5 học sinh A, B, C, D, E vào một chiếc ghế dài sao cho bạn B không ngồi chính giữa?

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Số cách xếp 5 học sinh vào 5 vị trí là \(5! = 120\) (cách).

Ta đếm số cách xếp để bạn B ngồi chính giữa.

Có 1 cách xếp B.

Xếp A vào 4 vị trí còn lại có 4 cách.

Xếp C vào 3 vị trí còn lại có 3 cách.

Xếp D vào 2 vị trí còn lại có 2 cách.

Xếp E vào 1 vị trí còn lại có 1 cách.

Như vậy theo quy tắc nhân có \(1 \cdot 2 \cdot 3 \cdot 4 = 24\) cách xếp sao cho B ngồi giữa.

Do đó có \(120 - 24 = 96\) cách xếp sao cho B không ngồi chính giữa.

Đáp án: 96.


Câu 40:

Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 4}}{{x - 1}} = 10\). Tính \(L = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 4}}{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left[ {\sqrt {f\left( x \right) + 5} + 3} \right]}}.\)

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Đặt \(g\left( x \right) = \frac{{f\left( x \right) - 4}}{{x - 1}} \Leftrightarrow f\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)g\left( x \right) + 4\).

\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {x - 1} \right)g\left( x \right) + 4 = 4 \Rightarrow f\left( 1 \right) = 4.{\rm{ }}\)

Khi đó: \(L = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 4}}{{x - 1}} \cdot \frac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left[ {\sqrt {f\left( x \right) + 5} + 3} \right]}} = 10 \cdot \frac{1}{{12}} = \frac{5}{6}\).

Đáp án: \(\frac{5}{6}\).


Câu 41:

Cho biết điện lượng trong một dây dẫn theo thời gian biểu thị bởi hàm số \(Q\left( t \right) = - 3{t^2} + 10t + 3\) với t được tính bằng giây, Q được tính bằng Culông. Thời điểm mà điện lượng trong dây dẫn lớn nhất là

Đáp án: ……….

Xem đáp án

. Ta có: \(Q'\left( t \right) = 10 - 6t\) suy ra: \({Q^\prime }(t) = 0 \Leftrightarrow t = \frac{5}{3}\).

Ta có bảng biến thiên:

Cho biết điện lượng trong một dây dẫn theo thời gian biểu thị bởi hàm số \(Q\left( t \right) =  - 3{t^2} + 10t + 3\) với t được tính bằng giây, Q được tính bằng Culông. Thời điểm mà điện lượng trong dây dẫn lớn nhất là Đáp án: ………. (ảnh 1)

Vậy tại thời điểm \(t = \frac{5}{3}\) thì điện lượng trong dây dẫn lớn nhất.

Đáp án: \(\frac{5}{3}\).


Câu 42:

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x - {m^2}}}{{x + 8}}\) với m là tham số thực. Giả sử \({m_0} = a\sqrt b \) là giá trị dương của tham số \[m\] đ hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn \[\left[ {0\,;\,\,3} \right]\] bằng \[ - 3.\] Khi đó \(\frac{b}{a}\) bằng

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right) = \frac{{8 + {m^2}}}{{{{\left( {x + 8} \right)}^2}}} > 0\) với \(\forall x \ne - 8\)

Suy ra hàm số luôn đồng biến trên \(( - \infty ; - 8)\)\(( - 8; + \infty )\)

Khi đó, hàm số đồng biến trên \(\left[ {0\,;\,\,3} \right] \Rightarrow {\min _{\left[ {0\,;\,\,3} \right]}}f(x) = f(0) = - 3 \Rightarrow \frac{{ - {m^2}}}{8} = - 3\)

Do đó \(m = \pm 2\sqrt 6 \Rightarrow {m_0} = 2\sqrt 6 \). Khi đó \(a = 2\,;\,\,b = 6\) nên \(\frac{b}{a} = 3\).

Đáp án: 3.


Câu 44:

Cho hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} + 3\left( {{m^2} - 1} \right)x - 3{m^2} - 1\). Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị của tham số thực \[m\] để đồ thị hàm số đã cho có các điểm cực đại và cực tiểu cùng với gốc tọa độ tạo thành tam giác vuông tại \(O?\)

Đáp án: ……….

Cho hàm số \(y =  - {x^3} + 3{x^2} + 3\left( {{m^2} - 1} \right)x - 3{m^2} - 1\). Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị của tham số thực \[m\] để đồ thị hàm số đã cho có các điểm cực đại và cực tiểu cùng với gốc tọa độ tạo thành tam giác vuông tại \(O?\) Đáp án: ………. (ảnh 1)
Xem đáp án

Dễ thấy \({x_1} = 1 - m\)\({x_2} = 1 + m\) nên \(A\left( {1 - m; - 2 - 2{m^3}} \right)\)\(B\left( {1 + m; - 2 + 2{m^3}} \right)\) là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số (Điều kiện: \(m \ne 0\)).

Tam giác OAB vuông ở \(O \Leftrightarrow \overrightarrow {OA} \cdot \overrightarrow {OB} = 0 \Leftrightarrow (1 - m)(1 + m) + \left( { - 2 - 2{m^3}} \right)\left( { - 2 + 2{m^3}} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow 1 - {m^2} + 4\left( {1 - {m^6}} \right) = 0 \Leftrightarrow {m^2} = 1 \Leftrightarrow m = \pm 1.{\rm{ }}\)

Do đó có 2 giá trị của giá trị của tham số thực \[m\] thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án: 2.


Câu 45:

Trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] có bao nhiêu điểm biểu diễn số phức \(z = x + yi\,\,\left( {x,\,y \in \mathbb{Z}} \right)\) thoả mãn điều kiện \(\left| {iz - 3 + 2i} \right| = \sqrt 2 ?\)
Xem đáp án

Ta có: \[\left| {iz - 3 + 2i} \right| = \sqrt 2 \Rightarrow \left| {i\left( {x + yi} \right) - 3 + 2i} \right| = \sqrt 2 \Leftrightarrow \left| {ix - y - 3 + 2i} \right| = \sqrt 2 \]

\( \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x + 2} \right)}^2} + {{\left( {y + 3} \right)}^2}} = \sqrt 2 \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 2.\)

Suy ra tập hợp điểm \(M\left( {x\,;\,\,y} \right)\) là đường tròn tâm \(I\left( { - 2\,;\,\, - 3} \right),\,\,r = \sqrt 2 \).

\(x,\,\,y \in \mathbb{Z}\) nên suy ra có 9 số phức thoả mãn.

Đáp án: 9.


Câu 46:

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {a\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,b\,;\,\,0} \right),\,\,C\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,c} \right)\), trong đó \(a > 0,\)\(b > 0,\)\(c > 0\)và \(\frac{2}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 6\). Biết mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) tiếp xúc với mặt cầu \[\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = \frac{{25}}{6}\]. Thể tích của khối tứ diện \[OABC\] bằng bao nhiêu?

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Ta có \(\left( {ABC} \right):\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\).

Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\left( {2\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\) và bán kính \(R = \frac{5}{{\sqrt 6 }}\).

\( \Leftrightarrow \frac{{\left| {6 - 1} \right|}}{{\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} }} = \frac{5}{{\sqrt 6 }} \Leftrightarrow \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} = 6\).

Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta có:

\(\left( {{2^2} + {1^2} + {1^2}} \right)\left( {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} \right) \ge {\left( {\frac{2}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}} \right)^2} = {6^2} \Rightarrow \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} \ge 6.\)

Dấu  xảy ra \[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{2}{{\frac{1}{a}}} = \frac{1}{{\frac{1}{b}}} = \frac{1}{{\frac{1}{c}}}}\\{\frac{2}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 6}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = \frac{1}{2}}\\{b = c = 1}\end{array}} \right.} \right.\]. Khi đó \({V_{{\rm{OABC }}}} = \frac{1}{6}abc = \frac{1}{{12}}\).

Đáp án: \(\frac{1}{{12}}\).


Câu 47:

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {2\,;\,\,3\,;\,\,4} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2x - y - z + 6 = 0\). Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\) trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) là điểm \(H.\) Khi đó hoành độ của điểm \(H\) là bao nhiêu?

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Gọi \(d\) là đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \(\left( P \right)\).

Phương trình đường thẳng \(d\) là: \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 - t\\z = 4 - t\end{array} \right..\]

Vì \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(M\) trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) nên \(H = d \cap \left( P \right)\).

Khi đó, tọa độ điểm \(H\) là nghiệm của hệ phương trình

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 - t\\z = 4 - t\\2x - y - z + 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 - t\\z = 4 - t\\4 + 4t - 3 + t - 4 + t + 6 = 0\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 - t\\z = 4 - t\\6t + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = \frac{7}{2}\\z = \frac{9}{2}\\t = - \frac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {1\,;\,\,\frac{7}{2}\,;\,\,\frac{9}{2}} \right).\]

Do đó hoành độ của điểm \(H\) là 1.

Đáp án: 1.


Câu 48:

Cho các số thực \[a,\,\,b,\,\,x,\,\,y\] thoả mãn \(a > 1,\,\,b > 1\) và \({a^{x + y}} = {b^{x - y}} = \sqrt[3]{{ab}}\). Giá trị nhỏ nhất của \(P = 6x + 4y - 2\) là \(\frac{{\sqrt m }}{n}\). Tính \(m - 3n\).

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Từ giả thiết \({a^{x + y}} = {b^{x - y}} = \sqrt[3]{{ab}} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = {{\log }_a}\sqrt[3]{{ab}} = \frac{1}{3}\left( {1 + {{\log }_a}b} \right)}\\{x - y = {{\log }_b}\sqrt[3]{{ab}} = \frac{1}{3}\left( {1 + {{\log }_b}a} \right)}\end{array}} \right.\).

Đặt \({\log _a}b = t\,\,\left( {t > 0} \right)\). Khi đó \(x = \frac{1}{6}\left( {2 + t + \frac{1}{t}} \right)\,,\,\,y = \frac{1}{6}\left( {t - \frac{1}{t}} \right)\).

Suy ra: \(P = 6x + 4y - 2 = 2 + t + \frac{1}{t} + \frac{2}{3}t - \frac{2}{{3t}} - 2 = \frac{5}{3}t + \frac{1}{{3t}} = \frac{1}{3}\left( {5t + \frac{1}{t}} \right) \ge \frac{{2\sqrt 5 }}{3} = \frac{{\sqrt {20} }}{3}\).

Dấu bằng xảy ra khi \(t = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\). Suy ra \(m = 20,\,\,n = 3 \Rightarrow m - 3n = 11.\)

Đáp án: 11.


Câu 49:

Giả sử hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm đến cấp hai trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f'\left( 2 \right) = 2\) và \(f\left( {2 - x} \right) + {x^2}f''\left( x \right) = 2x\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Giá trị tích phân \(\int\limits_0^2 {xf'\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng bao nhiêu?

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Ta có: \(f\left( {2 - x} \right) + {x^2}f''\left( x \right) = 2x \Rightarrow f\left( 2 \right) = 0\).

Lại có: \(\int\limits_0^2 {f\left( {2 - x} \right){\rm{d}}x} + \int\limits_0^2 {{x^2}f''\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_0^2 {2x{\rm{d}}x} = \left. {{x^2}} \right|_0^2 = 4\).

Xét \({I_1} = \int\limits_0^2 {f\left( {2 - x} \right){\rm{d}}x} \). Đặt \(2 - x = t \Rightarrow {\rm{d}}x = - {\rm{d}}t\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 2\\x = 2 \Rightarrow t = 0\end{array} \right.\).

Khi đó \[{I_1} = - \int\limits_2^0 {f\left( t \right)dt} = \int\limits_0^2 {f\left( t \right)dt} = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} \]. Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = f\left( x \right)}\\{{\rm{d}}v = {\rm{d}}x}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{d}}u = f'\left( x \right){\rm{d}}x}\\{v = x}\end{array}} \right.} \right.\).

\( \Rightarrow {I_1} = \left. {\left[ {xf\left( x \right)} \right]} \right|_0^2 - \int_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x = 2f\left( 2 \right) - \int_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x = - \int_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x{\rm{. }}\)

Xét \({I_2} = \int\limits_0^2 {{x^2}f''\left( x \right){\rm{d}}x} \). Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = {x^2}}\\{\;{\rm{d}}v = f''\left( x \right){\rm{d}}x}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{d}}u = 2x\;{\rm{d}}x}\\{v = f'\left( x \right)}\end{array}} \right.} \right.\).

\( \Rightarrow {I_2} = \left. {\left[ {{x^2}f'\left( x \right)} \right]} \right|_0^2 - \int_0^2 2 xf'\left( x \right){\rm{d}}x = 4f'\left( 2 \right) - 2\int_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x = 8 - 2\int_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x{\rm{. }}\)

Vậy \( - \int\limits_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x + 8 - 2\int\limits_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x = 4 \Rightarrow \int\limits_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x = \frac{4}{3}\).

Đáp án: \(\frac{4}{3}\).


Câu 50:

Có bao nhiêu số nguyên dương \[x\] sao cho tồn tại số thực \[y\] lớn hơn 1 thỏa mãn \(\left( {x{y^2} + x - 2y + 4} \right)\log y = \log \left( {\frac{{2y + 2}}{x} - 1} \right)\)?

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Ta có: \(\left( {x{y^2} + x - 2y + 4} \right)\log y = \log \left( {\frac{{2y + 2}}{x} - 1} \right)\)

\[ \Leftrightarrow \left( {x{y^2} + x - 2y + 2 + 2} \right)\log y = \log \frac{{2y - x + 2}}{x}\]

\[ \Leftrightarrow \left( {x{y^2} + x - 2y + 2} \right)\log y + 2\log y = \log \left( {2y - x + 2} \right) - \log x\]

\[ \Leftrightarrow \left( {x{y^2} + x - 2y + 2} \right)\log y = \log \left( {2y - x + 2} \right) - \left( {\log x + 2\log y} \right)\]

\( \Leftrightarrow \left( {x{y^2} + x - 2y + 2} \right)\log y = \log \left( {2y - x + 2} \right) - \log \left( {x{y^2}} \right)\)                      (1)

\(y > 1\)nên \(\log y > 0\).

TH1: Nếu \(x{y^2} > 2y - x + 2\) thì \(x{y^2} + x - 2y + 2 > 0 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{VT > 0}\\{VP < 0}\end{array}} \right.\).

TH2: Nếu \(x{y^2} < 2y - x + 2\) thì \(x{y^2} + x - 2y + 2 < 0 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{VT < 0}\\{VP > 0}\end{array}} \right.\).

Do do, từ (1) suy ra: \(x{y^2} = 2y - x + 2 \Leftrightarrow x = \frac{{2y + 2}}{{{y^2} + 1}}\).

Xét hàm \(f\left( y \right) = \frac{{2y + 2}}{{{y^2} + 1}},\,\,y \in \left( {1\,;\,\, + \infty } \right)\). Ta có: \(f'\left( y \right) = \frac{{ - 2{y^2} - 4y + 2}}{{{{\left( {{y^2} + 1} \right)}^2}}} < 0\,,\,\,\forall y \in \left( {1\,;\,\, + \infty } \right)\).

Hàm số \(f\left( y \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {1\,;\,\, + \infty } \right)\).

Ta có bảng biến thiên của hàm số \(f\left( y \right) = \frac{{2y + 2}}{{{y^2} + 1}}\):

Có bao nhiêu số nguyên dương \[x\] sao cho tồn tại số thực \[y\] lớn hơn 1 thỏa mãn \(\left( {x{y^2} + x - 2y + 4} \right)\log y = \log \left( {\frac{{2y + 2}}{x} - 1} \right)\)? Đáp án: ………. (ảnh 1)

\[ \Rightarrow x = f\left( y \right) \in \left( {0\,;\,\,2} \right){\rm{.}}\] Vì \[x \in {\mathbb{N}^*}\] nên \[x \in \left\{ 1 \right\}.\]

Vậy có 1 giá trị \[x\] thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án: 1.


Câu 51:

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)

Xác định biện pháp nghệ thuật trong câu thơ “Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông”? 
Xem đáp án

Hoán dụ: Thôn Đoài, thôn Đông; Nhân hóa: nhớ. Chọn D.


Câu 52:

Ý nào nói đúng về đặc điểm chủ thể trữ tình của bài thơ? 
Xem đáp án

Chủ thể trữ tình của bài thơ là chàng trai thôn quê đang tương tư trong tình yêu. Chọn C. 


Câu 53:

Câu “Hai thôn chung lại một làng/ Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?” thể hiện điều gì?
Xem đáp án

Câu “Hai thôn chung lại một làng/ Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?” thể hiện sự trách móc, hờn dỗi của chàng trai nhưng cũng rất tế nhị, đáng yêu. Chọn A.


Câu 54:

Đơn vị hành chính “thôn” ở làng quê tương đương với đơn vị hành chính nào sau đây? 
Xem đáp án

Đơn vị hành chính “thôn” ở làng quê tương đương với bản. Chọn C.


Câu 55:

Từ “khuê các” trong câu thơ “Hoa khuê các, bướm giang hồ gặp nhau” là chỉ: 
Xem đáp án

Từ “khuê các” là chỉ nơi ở của phụ nữ nhà giàu sang. Chọn C.


Câu 56:

Thể thơ của đoạn thơ trên là gì?
Xem đáp án

Đoạn thơ được biết theo thể lục bát. Chọn A. 


Câu 57:

Hình ảnh người mẹ được khắc họa qua những từ ngữ, chi tiết nào? 
Xem đáp án

Hình ảnh người mẹ được khắc họa qua những từ ngữ, chi tiết: “không có yếm đào”, “Nón mê thay nón quai thao đội đầu”, “Rối ren tay bí tay bầu”, “váy nhuộm bùn áo nhuộm nâu bốn mùa”. Đó là một người mẹ nghèo, lam lũ, vất vả. Chọn D.


Câu 58:

Văn bản thể hiện tâm tư, tình cảm gì của tác giả đối với người mẹ? 
Xem đáp án

Tâm tư, tình cảm của tác giả: Nỗi nhớ, lòng biết ơn sâu sắc và tình yêu thương to lớn dành cho người mẹ. Chọn C.


Câu 59:

Trong văn bản, tác giả đã sử dụng hiệu quả chất liệu của thể loại văn học nào? 
Xem đáp án

Trong văn bản, tác giả đã sử dụng hiệu quả chất liệu ca dao.

Trong ca dao ta thường gặp: “Con cò lặn lội bờ sông/ Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non” hay “Cái cò đậu cọc cầu ao /Ăn sung sung chát, ăn đào đào chua” và “Gió đưa cây cải về trời/ Rau răm ở lại chịu lời đắng cay”. Chính những cái cò, sung chát đào chua, cây cải về trời đó lại hiển hiện trong kí ức bằng lặng, đẹp đẽ hồn nhiên của ngày thơ. Tác giả đã vận hình ảnh cánh cò vào đời “mẹ ta”, như một niềm tri ân thành kính trong nỗi xót xa thương cảm vô bờ. Nhờ đó hình ảnh người mẹ tảo tần, lam lũ hiện lên càng thấm thía và cảm động hơn. Chọn A.


Câu 60:

Hai câu thơ: “Ta đi trọn kiếp con người/Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru” gợi suy nghĩ gì về lời ru của mẹ đối với những đứa con? 
Xem đáp án
Hai câu thơ: “Ta đi trọn kiếp con người/Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru” gợi suy nghĩ về tình mẹ bao la và bài học về lòng biết ơn. Chọn D.

Câu 61:

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án

Trong đoạn trích, con sông Đà hiện lên với những hình ảnh: tuôn dài như một áng tóc trữ tình, mùa xuân màu xanh ngọc bích, mùa thu nước sông Đà lừ lừ chín đỏ,... Những chi tiết đó thể hiện vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của sông Đà. Chọn A.


Câu 62:

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án

Trong đoạn trích, tác giả miêu tả hình dáng và màu sắc sông Đà. Vì vậy phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là miêu tả. Chọn B.


Câu 63:

Theo đoạn trích, con sông Đà được ví với điều gì?
Xem đáp án

Thông tin nằm ở dòng đầu tiên của đoạn trích: “Con Sông Đà tuôn dài, tuôn dài như một áng tóc trữ tình”. Chọn A.


Câu 64:

Câu văn “Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn mù khói núi Mèo đốt nương xuân.” gợi liên tưởng sông Đà giống như điều gì?
Xem đáp án

Con sông Đà tuôn dài như áng tóc trữ tình gợi liên tưởng đến một người con gái có mái tóc dài dịu dàng, nữ tính → một mĩ nhân dịu dàng, đằm thắm. Chọn C.


Câu 65:

Điểm nhìn của tác giả khi miêu tả về sông Đà ở đâu? 
Xem đáp án

Thông tin nằm ở câu: “Tôi đã nhìn say sưa làn mây mùa xuân bay trên Sông Đà, tôi đã xuyên qua đám mây mùa thu mà nhìn xuống dòng nước Sông Đà”. Như vậy, điểm nhìn của tác giả ở trên cao nhìn xuống. Chọn A.


Câu 66:

Theo đoạn trích trên, hoa lan đặc biệt vì điều gì?
Xem đáp án

Theo đoạn văn số 1, hoa lan đặc biệt vì cấu tạo của hoa: Trong mỗi bông hoa lan nổi lên một thứ được gọi là trụ, trụ hoa chứa hai bộ phận sinh dục đực và cái giúp loài hoa này duy trì nòi giống,... Chọn B.


Câu 67:

Theo đoạn trích, có bao nhiêu hạt giống hoa lan được thụ phấn cùng một lúc? 
Xem đáp án

Thông tin ở đoạn 1: Cấu tạo đặc biệt của trụ hoa giúp cho hàng trăm nghìn và cũng có thể là hàng triệu hạt giống được thụ phấn trong một lần. Chọn D.


Câu 68:

Bộ phận nào của hoa lan được biến thể từ những cánh hoa? 
Xem đáp án
Thông tin ở đoạn 1: Bộ phận đẹp nhất của hoa lan là môi hoa, được cấu tạo từ những cánh hoa biến dạng. Chọn A.

Câu 69:

Hoa lan làm những gì để thu hút côn trùng và chim đến thụ phấn? 
Xem đáp án

Thông tin ở đoạn 2: Hoa lan sử dụng hình dạng, màu sắc và mùi hương hấp dẫn để thu hút các loài côn trùng đến thụ phấn. Chọn C.


Câu 70:

Theo đoạn trích, điều gì ở loài hoa lan khiến người ta yêu thích và sưu tầm? 
Xem đáp án

Thông tin nằm ở đoạn thứ 3: Bằng cách thích nghi khéo léo như vậy, hoa lan đã tránh được những nguy cơ của việc lai tạo tràn lan trong tự nhiên, đảm bảo mỗi loài trong họ lan giữ bản sắc riêng biệt. Đó cũng là lí do khiến loài hoa này được nhiều người yêu thích và sưu tầm. Chọn D.


Câu 71:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Phó thủ tướng đề xuất các bộ, ngành liên quan khẩn trương thực hiện nhiệm vụ được giao để khôi phục các chuyến bay thương mại quốc tế.

Xem đáp án

Đọc và xác định nghĩa của câu. Nhận diện được từ “đề xuất” thường dùng khi cấp dưới đề xuất với cấp trên. Trong câu trên mối quan hệ giữa Thủ tướng và các Bộ là quan hệ giữa cấp trên với cấp dưới → từ “đề xuất” không phù hợp về logic → Sửa lại: Thay “đề xuất” bằng “yêu cầu”. Chọn A.


Câu 72:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Với việc thất bại trận thứ 2 trước Man City mùa này, MU hiện vẫn chỉ có 47 điểm sau 28 trận và đã chính thức lọt xuống xếp thứ 5 giải Ngoại hạng Anh.

Xem đáp án

Cụm từ “lọt xuống” dùng trong câu không phù hợp; trong bóng đá, việc thất bại trong các trận bóng sẽ đẩy đội bóng “tụt hạng”, còn thành công thì họ sẽ “lọt vào” các vòng trong. Từ dùng đúng trong câu này là “tụt xuống”. Chọn D.


Câu 73:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Phong cách ngôn ngữ báo chí là kiểu diễn đạt dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông cá thể, như văn bản dùng trong báo in, đài phát thanh, đài truyền hình, báo điện tử...

Xem đáp án

Phong cách ngôn ngữ báo chí là kiểu diễn đạt dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông đại chúng, như văn bản dùng trong báo in, đài phát thanh, đài truyền hình, báo điện tử... Chọn C.


Câu 74:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Chuyện chức phán sự đền Tản Viên đề cao tinh thần khảng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân của Ngô Tử Văn, đồng thời thể hiện niềm tin chân lí, chính nghĩa nhất định thắng gian tà.

Xem đáp án

Chuyện chức phán sự đền Tản Viên đề cao tinh thần khảng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân của Ngô Tử Văn, đồng thời thể hiện niềm tin công lí, chính nghĩa nhất định thắng gian tà. Chọn C.


Câu 75:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Rừng xà nu là một thiên truyện mang ý nghĩa của một khúc sử thi trong văn xuôi hiện đại, tái hiện được vẻ đẹp tráng lệ, hào hoa của núi rừng, con người và truyền thống văn hóa Tây Nguyên.

Xem đáp án

Lỗi sai về ngữ nghĩa, không phù hợp với ngữ cảnh: “hào hoa” là cách ứng xử lịch thiệp, nhã nhặn, mang khuynh hướng của văn học lãng mạn, nó không phù hợp với ngữ cảnh khi nói về tác phẩm Rừng xà nu, có thể thay thế bằng từ “hào hùng”. Chọn C.


Câu 76:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án

Từ “yếu điểm”: điểm quan trọng, có ý nghĩa lớn lao nhất → không cùng nghĩa với các từ còn lại (chỉ điểm còn yếu kém, chưa hoàn hảo). Chọn C.


Câu 77:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 
Xem đáp án

Các từ “tuyệt chủng, tuyệt thực, tuyệt giao” có nghĩa là dứt, không còn gì. Từ “tuyệt vời” là đạt đến mức được coi là lí tưởng, không gì có thể sánh được. Từ “tuyệt vời” không cùng nghĩa với các từ còn lại. Chọn B.


Câu 78:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 
Xem đáp án

Các từ “Nhỏ nhen, nhỏ mọn, nhỏ nhặt” chỉ sự hẹp hòi. Từ “nhỏ nhẹ”: từ tốn. Vậy từ “nhỏ nhẹ” không cùng nhóm với các từ còn lại. Chọn B.


Câu 79:

Tác giả nào sau đây KHÔNG thuộc thời kì văn học sau 1975? 
Xem đáp án

Quang Dũng sáng tác vào giai đoạn kháng chiến chống Pháp. Còn lại đều thuộc thế hệ nhà văn sau 1975. Chọn C.


Câu 80:

Tác phẩm nào sau đây KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại? 
Xem đáp án
Số đỏ thuộc thể loại tiểu thuyết. Các tác phẩm còn lại thuộc thể loại truyện ngắn. Chọn D.

Câu 81:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:            

Cảm hứng ________ rất phong phú, đa dạng: là âm điệu hào hùng khi đất nước chống giặc ngoại xâm, là âm hưởng bi tráng lúc nước mất nhà tan, là giọng điệu thiết tha khi đất nước trong cảnh thái bình, thịnh trị.

Xem đáp án

Cảm hứng yêu nước rất phong phú, đa dạng: là âm điệu hào hùng khi đất nước chống giặc ngoại xâm, là âm hưởng bi tráng lúc nước mất nhà tan, là giọng điệu thiết tha khi đất nước trong cảnh thái bình, thịnh trị. Chọn D.     


Câu 82:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Ông lái đò sông Đà trong tác phẩm của Nguyễn Tuân là biểu tượng về người dân _______ Tây Bắc trí dũng tuyệt vời, sinh ra để chinh phục và chế ngự cái hung dữ vô cùng của thiên nhiên sông Đà.

Xem đáp án

Ông lái đò sông Đà trong tác phẩm của Nguyễn Tuân là biểu tượng về người dân lao động Tây Bắc trí dũng tuyệt vời, sinh ra để chinh phục và chế ngự cái hung dữ vô cùng của thiên nhiên sông Đà. Chọn A.


Câu 83:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Tài nguyên động vật là tài nguyên chung, có vai trò quyết định tới sự ___________ bền vững của đất nước chúng ta.

Xem đáp án

Tài nguyên động vật tài nguyên chung, có vai trò quyết định tới sự phát triển bền vững của đất nước chúng ta. Chọn B.


Câu 84:

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà còn trông cậy vào ______ chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài.

Xem đáp án

Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà còn trông cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài. Chọn B.


Câu 85:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Giá trị ______là toàn bộ những phương thức, phương tiện, kĩ xảo được nhà văn dùng để xây dựng hình tượng nghệ thuật mang giá trị thẩm mĩ sẽ tạo thành giá trị nghệ thuật của văn học.
Xem đáp án

Giá trị nghệ thuật là toàn bộ những phương thức, phương tiện, kĩ xảo được nhà văn dùng để xây dựng hình tượng nghệ thuật mang giá trị thẩm mĩ sẽ tạo thành giá tri nghệ thuật của văn học. Chọn A.


Câu 86:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trống cầm canh ở huyện đánh tung lên một tiếng ngắn, khô khan, không vang động ra xa, rồi chìm ngay vào bóng tối. Người vắng mãi, trên hàng ghế chị Tí mới có hai ba bác phu ngồi uống nước và hút thuốc lào. Nhưng một lát từ phố huyện đi ra, hai ba người cầm đèn lồng lung lay các bóng dài: mấy người làm công ở hiệu khách đi đón bà chủ ở tỉnh về. Bác Siêu nghển cổ nhìn ra phía ga, lên tiếng:

Đèn ghi đã ra kia rồi.

Liên cũng trông thấy ngọn lửa xanh biếc, sát mặt đất, như ma trơi. Rồi tiếng còi xe lửa ở đâu vang lại, trong đêm khuya kéo dài ra theo gió xa xôi. Liên đánh thức em:

Dậy đi, An. Tàu đến rồi.

 (Trích Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Hình ảnh đoàn tàu được nhắc đến trong đoạn trích thể hiện điều gì?         

Xem đáp án

Hình ảnh đoàn tàu được nhắc đến trong đoạn trích thể hiện cho những ước muốn khiêm nhường mà nhỏ bé của người dân nghèo nơi phố huyện. Họ muốn thấy một cái gì đó rộn ràng hơn khác với cuộc sống tối tăm cũng như mong muốn một sự thay đổi đến với cuộc đời mình. Chọn B.


Câu 87:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lí sẽ đổ là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ...Trong nhà tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủ biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng “Đi đi...” rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.

Mị đứng lặng trong bóng tối.

Trời tối lắm. Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc.

 (Trích Vợ chồng A Phủ Tô Hoài)

Nội dung chủ yếu của đoạn văn bản là gì?            

Xem đáp án

Nội dung đoạn trích thể hiện tâm trạng và hành động của nhân vật Mị trong đêm cởi trói cho A Phủ và cùng A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài sang Phiềng Sa. Chọn A.


Câu 89:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Đẩu gật đầu. Anh đứng dậy. Tự nhiên anh rời chiếc bàn đến đứng vịn vào lưng ghế người đàn bà ngồi giọng trở nên đầy giận dữ, khác hẳn với giọng một vị chánh án:

Ba ngày một trận nhẹ, năm ngày một trận nặng. Cả nước không có một người chồng nào như hắn. Tôi chưa hỏi tội của hắn mà tôi chỉ muốn bảo ngay với chị: chị không sống nổi với cái lão đàn ông vũ phu ấy đâu. Chị nghĩ thế nào?

Người đàn bà hướng về phía Đẩu, tự nhiên chắp tay vái lia lịa:

Con lạy quý tòa...

Sao, sao?

Quý tòa bắt tội con cũng được, phạt tù con cũng được, đừng bắt con bỏ nó...

 (Trích Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)

Tại sao người đàn bà hàng chài lại van xin quý tòa đừng bắt phải bỏ người chồng vũ phu của mình?                  

Xem đáp án

Khi chánh án Đẩu đề nghị chị nên li hôn, chị ta van xin “con lạy quý tòa … đừng bắt con bỏ nó”, theo chị:

 + Người đàn ông bản chất vốn không phải kẻ vũ phu, độc ác, anh ta chỉ là nạn nhân của cuộc sống đói khổ. Người chồng là chỗ dựa khi có biển động.

+ Chị không thể một mình nuôi nấng trên dưới 10 đứa con, vả lại “trên thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái vui vẻ, hòa thuận”.

→ Chị là một người mẹ thương con và là một người vợ hiểu chồng. Chọn D.


Câu 91:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                           Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,

                                           Con thuyền xuôi mái nước song song,

                                           Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;

                                           Củi một cành khô lạc mấy dòng.

(Tràng Giang – Huy Cận)

Nêu nội dung chính của đoạn trích:

Xem đáp án

Nội dung chính của đoạn trích là vẻ đẹp của bức tranh sông nước mênh mang, heo hút và nỗi buồn của người thi sĩ trước không gian vô tận. Chọn B.


Câu 93:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Mình về mình có nhớ ta

Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng

Mình về mình có nhớ không

…Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn.

(Trích Việt Bắc – Tố Hữu)

Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở bốn câu thơ đầu bài thơ Việt Bắc là:
Xem đáp án

Biện pháp nghệ thuật:

- Câu hỏi tu từ: Mình về mình có nhớ ta, Mình về mình có nhớ không.

- Điệp từ: Mình về mình có nhớ, Nhìn.

Chọn D.


Câu 94:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. Giữa dòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở. Nếu chỉ mải mê nhìn ngắm khuôn mặt kinh thành của nó, tôi nghĩ rằng người ta sẽ không hiểu một cách đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình đầy gian truân mà nó đã vượt qua, không hiểu thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó mà dòng sông hình như không muốn bộc lộ, đã đóng kín lại ở cửa rừng và ném chìa khóa trong những hang đá dưới chân núi Kim Phụng.

 (Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)

Đặc điểm sông Hương ở đoạn này có điểm gì tương đồng với sông Đà ở thượng nguồn trong “Người lái đò sông Đà” của Nguyễn Tuân?

Xem đáp án

Điểm tương đồng: Sự hùng vĩ. Chọn A.


Câu 96:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                           Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ

                                           Mặt trời chân lí chói qua tim

                                           Hồn tôi là một vườn hoa lá

                                           Rất đậm hương và rộn tiếng chim.

 (Từ ấy – Tố Hữu)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên:
Xem đáp án

Khổ thơ trên là khổ thơ thứ nhất trong bài thơ Từ ấy của nhà thơ Tố Hữu. Bài thơ đánh dấu bước ngoặt của nhà thơ khi ông tìm thấy ánh sáng của lí tưởng cách mạng. Khổ thơ đầu tiên thể hiện tâm trạng vui tươi, say mê khi được giác ngộ lí tưởng của tác giả. Chọn C.


Câu 97:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Không những trong bộ lịch năm ấy mà mãi mãi về sau, tấm ảnh chụp của tôi vẫn còn được treo ở nhiều nơi, nhất là trong các gia đình sành nghệ thuật. Quái lạ, tuy là ảnh đen trắng nhưng mỗi lần ngắm kĩ, tôi vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai lúc bấy giờ tôi nhìn thấy từ bãi xe tăng hỏng, và nếu nhìn lâu hơn, bao giờ tôi cũng thấy người đàn bà ấy đang bước ra khỏi tấm ảnh, đó là một người đàn bà vùng biển cao lớn với những đường nét thô kệch tấm lưng áo bạc phếch có miếng vá, nửa thân dưới ướt sũng khuôn mặt rỗ đã nhợt trắng vì kéo lưới suốt đêm. Mụ bước những bước chậm rãi, bàn chân dậm trên mặt đất chắc chắn, hòa lẫn trong đám đông.

(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)

Vì sao khi đứng trước tấm ảnh đen trắng, Phùng vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai, hình ảnh người đàn bà hàng chài?  

Xem đáp án

Hình ảnh ánh nắng trong đoạn trích là hình ảnh thể hiện vẻ đẹp của nghệ thuật. Thế nhưng cái đẹp của nghệ thuật lại có bóng dáng của người đàn bà là hiện thân của giá trị hiện thực đời sống. Đây cũng chính là phát hiện thứ hai của Phùng sau phát hiện về vẻ đẹp của thiên nhiên.

Nghệ thuật phải bắt nguồn từ đời sống hiện thực. Chọn D.


Câu 101:

PHẦN 3: KHOA HỌC

Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)

Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi sụp đổ được đánh dấu bằng sự kiện 
Xem đáp án

Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, Hiến pháp ban hành tháng 11 năm 1993 đã chính thức xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai). Chọn D.


Câu 102:

Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858-1884)? 
Xem đáp án

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884:

- Phương án A, C: triều đình nặng về phòng thủ (xây dựng đại đồn Chí Hòa) và lần lượt kí các Hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp.

- Phương án B: Nhân dân từ năm 1858 đến năm 1884 luôn kiên quyết đấu tranh chống Pháp, mặc dù từ Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình đã ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh chống Pháp. Chọn B.

- Phương án D: Nhân dân từ sau năm 1862 đến năm 1884 đã kết hợp chống triều đình và chống phong kiến đầu hàng.


Câu 103:

Xô Viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì
Xem đáp án

Xô Viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. Điều này thể hiện qua những chính sách mà chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh đã thực hiện sau khi được thành lập.

- Về chính trị: quần chúng được tự do tham gia các hoạt động đoàn thể, tự do hội họp, thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân.

- Về kinh tế: thi hành các biện pháp như chia ruộng đất cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối; xóa nợ cho người nghèo; tu sửa cầu cống, đường giao thông; lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ lẫn nhau.

- Về văn hóa-xã hội: mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân; các tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan,… bị xóa bỏ. Trật tự an ninh được giữ vững,…

Chọn C.


Câu 104:

Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã 
Xem đáp án

A loại vì chỉ có phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi mà cụ thể là Nam Phi làm sụp đổ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở châu Phi.

Chọn B vì thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thất bại tham vọng thống trị thế giới của Mỹ.

C loại vì CNXH trở thành hệ thống thế giới, lan rộng từ Âu sang Á gắn với thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu và cuộc cách mạng Trung Quốc năm 1949.

D loại vì sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh chống chủ nghĩa thực dân mới.


Câu 105:

Nội dung nào sau đây là một trong những hình thức đấu tranh mới trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
Xem đáp án

Cả 4 phương án trên đều là các hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 1939, trong đó hình thức mới là đấu tranh nghị trường. Chọn C.


Câu 106:

Nhìn chung, giai đoạn 1973-1991 kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản đều 
Xem đáp án

Nhìn chung, giai đoạn 1973-1991 kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản đều khủng hoảng và suy thoái do chịu tác động của khủng hoảng năng lượng năm 1973. Chọn C.


Câu 107:

Đâu không phải là biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? 
Xem đáp án

Đẩy mạnh phong trào thi đua tăng gia sản xuất là biện pháp lâu dài chứ không phải là biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Chọn D.


Câu 108:

Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam đi theo con đường cách mạng Nga, vì cuộc cách mạng này đã 
Xem đáp án

Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam đi theo con đường cách mạng Nga, vì cuộc cách mạng này đã đuổi được vua, tư bản, địa chủ rồi lại ra sức cho công nông và các dân tộc bị áp bức, các thuộc địa làm cách mệnh để đạp đổ đế quốc chủ nghĩa và tư bản... Chọn D.


Câu 109:

Nhận định trên của Hồ Chí Minh đề cập đến nội dung nào sau đây? 
Xem đáp án

Nhận định trên của Hồ Chí Minh đề cập đến nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đối với nước Nga và thế giới. Chọn A.


Câu 110:

Thực tiễn việc giải quyết những khó khăn của nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm gi? 
Xem đáp án

Sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945), cả Nga và Việt Nam đều ở trong tình trạng khó khăn chồng chất cả trong nước (đói nghèo, khó khăn tài chính...) và bị thủ trong giặc ngoài bao vây, cấm vận nhưng cả hai Đảng đều có được sự ủng hộ hết mình của nhân dân cả nước nên đã từng bước giải quyết những khó khăn, giữ vững độc lập dân tộc. Thực tiễn việc giải quyết những khó khăn của nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong. Chọn D.


Câu 111:

Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là 
Xem đáp án
Nhật Bản là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn,chủ yếu là than đá và đồng. Nguyên liệu cho phát triển các ngành công nghiệp rất hạn chế.Ngành công nghiệp Nhật Bản chủ yếu phải nhập khẩu nguyên, nhiên liệu từ các quốc gia khác để phát triển. → Đây là hạn chế lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp Nhật Bản.  Chọn D.

Câu 112:

Vấn đề dân cư mà Nhà nước Liên bang Nga quan tâm nhất hiện nay là 
Xem đáp án

Liên Bang Nga có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm dẫn đến già hóa dân số. Mặt khác từ thập niên 90 của thế kỉ XX nhiều người Nga đã di cư ra nước ngoài nên số dân đã giảm đi. Đây là hai vấn đề dân cư mà Nhà nước Liên Bang Nga quan tâm nhất hiện nay. Chọn B.


Câu 113:

Ở vùng ven biển nước ta, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển? 
Xem đáp án

Ở vùng ven biển nước ta, các vùng vịnh nước sâu thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển. Biểu hiện rõ ở vùng bờ biền Duyên hải Nam Trung Bộ. Chọn C.


Câu 114:

Biện pháp cải tạo đất hoang ở đồi núi nước ta là 
Xem đáp án

Chú ý từ khóa: “cải tạo”

- Loại A: đào hố vẩy cá để phòng chống xói mòn đất vùng núi

- Loại B: bón phân hóa học là biện pháp cải tạo đất vùng đồng bằng

- Loại D: dùng thuốc diệt cỏ không phải là biện pháp hữu ích, biện pháp này sẽ khiến đất dễ bị nhiễm độc

Biện pháp cải tạo đất hoang ở đồi núi nước ta là: phát triển nông-lâm kết hợp, vừa góp phần phủ xanh đất trồng đồi núi trọc, hạn chế thiên tai xói mòn sạt lở vùng núi, vừa đem lại hiệu quả kinh tế. Chọn C.


Câu 115:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết thành phố nào nắm gần biên giới Việt-Lào nhất? 
Xem đáp án

Thành phố nằm gần nhất là Điện Biên Phủ. Chọn D.


Câu 116:

Cho bảng số liệu:

TỶ LỆ THẤT NGHIỆP CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG

TRONG ĐỘ TUỔI PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA NĂM 2020

(Đơn vị: %)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng nước ta năm 2020?  (ảnh 1)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng nước ta năm 2020? 
Xem đáp án

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có tỉ lệ thất nghiệp cao thứ hai cả nước sau ĐNB. Chọn D.


Câu 117:

Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do 
Xem đáp án

Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh trong nông nghiệp khiến năng suất lúa tăng mạnh. Chọn D.


Câu 118:

Nước ta cần phải xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt chủ yếu nhằm
Xem đáp án

Nước ta cần phải xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt chủ yếu nhằm thích nghi với cơ chế thị trường. Thị trường có nhu cầu đa dạng nên ngành công nghiệp cũng phải sản xuất đa dạng. Chọn D.


Câu 119:

Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp nặng do có 
Xem đáp án

Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp nặng do có nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào. Đây là những điều kiện quan trọng nhất để phát triển công nghiệp. Chọn A.


Câu 120:

Từ Tây sang Đông ở Bắc Trung Bộ thuận lợi để hình thành cơ cấu kinh tế theo không gian là 
Xem đáp án

Từ Tây sang Đông ở Bắc Trung Bộ thuận lợi để hình thành cơ cấu kinh tế theo không gian là lâm-nông-ngư nghiệp. Chọn B.


Câu 121:

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết rằng nguồn điện có điện trở trong không đáng kể và vôn kế lí tưởng có điện trở vô cùng lớn. Số chỉ của vôn kế là:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết rằng nguồn điện có điện trở trong không đáng kể và vôn kế lí tưởng có điện trở vô cùng lớn. Số chỉ của vôn kế là: (ảnh 1)
Xem đáp án

Vì vôn kế có điện trở rất lớn nên mạch ngoài là hai điện trở mắc nối tiếp

Ta có \({R_{TD}} = 100 + 100 = 200\,\Omega \)

Cường độ dòng điện trong mạch chính là: \(I = \frac{E}{{{R_{TD}} + r}} = \frac{6}{{200}}A\)

Vì hai điện trờ mắc nối tiếp nên \({I_1} = {I_2} = I = \frac{6}{{200}}\;{\rm{A}}\)

Số chỉ của vôn kế là \({U_V} = {I_2}{R_2} = \frac{6}{{200}} \cdot 100 = 3\;{\rm{V}}\)

Chọn D.


Câu 122:

Hai điểm M, N gần dòng điện thẳng dài mà khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp 2 lần khoảng cách từ N đến dòng điện. Nếu gọi cảm ứng từ gây ra bởi dòng điện đó tại M là BM, tại N là BN thì 
Xem đáp án

Do \(B = 2 \cdot {10^{ - 7}} \cdot \frac{I}{r}\) nên điểm khảo sát càng xa thì cảm ứng từ càng lớn. Vì vậy \({B_M} = \frac{1}{2}{B_N}\).

Chọn A.


Câu 124:

Một vật dao động điều hòa thực hiện 10 dao động trong 5 s, khi vật qua vị trí cân bằng nó có tốc độ \(20\pi \) cm/s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí li độ \(2,5\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\) đang chuyển động về vị trí cân bằng, vật có động năng bằng ba lần thế năng lần thứ hai kể từ khi bắt đầu chuyển động vào thời điểm 
Xem đáp án

Chu kì dao động: \(T = \frac{5}{{10}} = 0,5s \Rightarrow \omega  = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,5}} = 4\pi \,{\rm{rad}}/{\rm{s}}\)

\({v_{\max }} = A\omega  \Rightarrow A = \frac{{{v_{\max }}}}{\omega } = \frac{{20\pi }}{{4\pi }} = 5\;{\rm{cm}}\)

Theo bài ta có: \({{\rm{W}}_d} = 3{W_t}\)\({{\rm{W}}_d} + {W_t} = {\rm{W}} \Rightarrow 4{W_t} = {\rm{W}}\)

\( \Rightarrow 4{\rm{kx}}_1^2 = k\;{{\rm{A}}^2} \Rightarrow 4{\rm{x}}_1^2 = {{\rm{A}}^2} \Rightarrow {x_1} =  \pm 2,5\;{\rm{cm}}\)

Một vật dao động điều hòa thực hiện 10 dao động trong 5 s, khi vật qua vị trí cân bằng nó có tốc độ \(20\pi \) cm/s.  (ảnh 1)

Tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí li độ \(2,5\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\) đang chuyển động về vị trí cân bằng từ đó dựa vào đường tròn ta thấy vật có động năng bằng ba lần thế năng lần thứ hai khi nó quay được góc \(\varphi .\)

Dựa vào đường tròn \(\varphi  = \frac{\pi }{2}\)\(\varphi  = \frac{\pi }{2} = \omega  \cdot \Delta t = 4\pi .\Delta t\)\( \Rightarrow \Delta t = \frac{\varphi }{{4\pi }} = \frac{\pi }{{2.4\pi }} = 0,125\;{\rm{s}}\). Chọn C.


Câu 125:

Loa của một máy thu thanh có công suất bằng P. Để tại điểm \({\rm{M}}\) cách máy 4 m có mức cường độ âm bằng 100 dB thì công suất P phải bằng bao nhiêu? Biết cường độ âm chuẩn: \({I_0} = {10^{ - 12}}\;{\rm{W}}/{{\rm{m}}^2}\).
Xem đáp án

Mức cường độ âm tại M: \(L = 10\log \frac{{{I_M}}}{{{I_0}}} = 100\;{\rm{dB}} \Rightarrow \frac{P}{{4\pi {r^2}}} = {10^{10}} \cdot {I_0} \Rightarrow P \approx 2\;{\rm{W}}\). Chọn A.


Câu 126:

Chất phóng xạ \(_{84}^{210}Po\) phát ra tia \(\alpha \) và biến đổi thành \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}{\rm{.}}\) Biết khối lượng các hạt là \({m_{Pb}} = 205,9744u;{m_{Po}} = 209,9828u;{m_\alpha } = 4,0026u.\) Năng lượng toả ra khi 10 g Po phân rã hết là
Xem đáp án

Phương trình phân rã \(_{84}^{210}{\rm{Po}} \Rightarrow \alpha + _{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\). Mỗi phân rã tỏa ra một năng lượng

\(\Delta E = \left( {{m_{Po}} - {m_\alpha } - {m_{Pb}}} \right){c^2} = 5,4MeV = 8,{64.10^{ - 13}}J\)

Số hạt Po có trong 10g là: \(N = \frac{{{m_0}{N_A}}}{A} = \frac{{10.6,{{023.10}^{23}}}}{{210}} = 2,{868.10^{23}}\)hạt

Năng lượng tỏa ra khi 10g Po phân rã hết là: \(E = N.\Delta E = 2,{478.10^{10}}(J)\). Chọn D.


Câu 127:

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích trên một tụ \(q = {2.10^{ - 7}}\cos \left( {{{2.10}^4}t} \right){\rm{C}}\). Khi điện tích \(q = {10^{ - 7}}{\rm{C}}\) thì dòng điện trong mạch là 
Xem đáp án

\({\left( {\frac{q}{{{q_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1 \to {\left( {\frac{q}{{{q_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{\omega .{q_0}}}} \right)^2} = 1\)

Thay số \[ \to {\left( {\frac{{{{10}^{ - 7}}}}{{{{2.10}^{ - 7}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{{{2.10}^{ - 7}}{{.2.10}^4}}}} \right)^2} = 1 \to i = 2\sqrt 3 \;{\rm{mA}}{\rm{. }}\]Chọn B.


Câu 128:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, trên đoạn MN của màn quan sát khi dùng ánh sáng vàng có bước sóng \(0,6\,\mu m\) thì quan sát được 17 vân sáng, trong đó M và N là vân sáng và ở giữa là vân sáng trung tâm, nếu dùng ánh sáng có bước sóng \(0,45\,\mu {\rm{m}}\) thì số vân sáng quan sát được trên MN là

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Ta có khoảng vân khi dùng ánh sáng vàng có bước sóng \(0,6\,\mu m:\) \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{6.10}^{ - 6}}.D}}{a}\)

Nên đoạn MN khi đó có độ dài: \(MN = 16i = \frac{{16.0,{{6.10}^{ - 6}}.D}}{a} = \frac{{9,{{6.10}^{ - 6}}.D}}{a}\)

Nếu dùng ánh sáng có bước sóng \(0,45\mu m\) khoảng vân khi đó: \({i^\prime } = \frac{{{\lambda ^\prime }D}}{a} = \frac{{0,{{45.10}^{ - 6}}.D}}{a}\)

Số vân sáng trên đoạn MN khi đó là: \({N_s} = 2 \cdot \left[ {\frac{{MN}}{{2{i^\prime }}}} \right] + 1 = 2[10,6] + 1 = 2.10 + 1 = 21\). Đáp án: 21


Câu 129:

Một kim loại có giới hạn quang điện là \({\lambda _0}\). Chiếu bức xạ có bước sóng bằng \(\frac{{{\lambda _0}}}{3}\) vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ từ photon của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là 
Xem đáp án

Động năng của electron: \({K_{0\max }} = \frac{{hc}}{\lambda } - \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = hc\left( {\frac{1}{{\frac{{{\lambda _0}}}{3}}} - \frac{1}{{{\lambda _0}}}} \right) = \frac{{2hc}}{{{\lambda _0}}}\). Chọn A.


Câu 130:

Một ampe kế có điện trở không đáng kể mắc vào mạch để đo giá trị hiệu dụng của dòng điện trong mạch điện như hình vẽ. Khi khóa K đóng, ampe kế chỉ I1 = 1A. Khi khóa K ngắt thì ampe kế chỉ bao nhiêu ? Điốt là lý tưởng, R là điện trở thuần.

Một ampe kế có điện trở không đáng kể mắc vào mạch để đo giá trị hiệu dụng của dòng điện trong mạch điện như hình vẽ.  (ảnh 1)
Xem đáp án

+ Khi K đóng: Nhiệt lượng tỏa ra trong một chu kì bằng: \({Q_1} = I_1^2Rt\).

+ Khi K ngắt: Nhiệt lượng chỉ tỏa ra trên mạch trong một nửa chu kì (một nửa chu kì bị điôt chặn lại). Nửa chu kì có dòng điện chạy trong mạch thì cường độ dòng điện hoàn toàn giống như trường hợp khóa K đóng (vì điốt lý tưởng). Vì vậy nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian một chu kì: \({Q_2} = \frac{1}{2}{Q_1}\).

+ Gọi I2 là giá trị hiệu dụng của dòng điện khi K ngắt thì: \({Q_2} = I_2^2Rt\).

\( \Rightarrow I_2^2Rt = \frac{1}{2}I_1^2Rt \Rightarrow {I_2} = \frac{{{I_1}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}(A){\rm{. }}\)Chọn B.


Câu 131:

Hợp chất hữu cơ \({\rm{T}}\) (thành phần chứa \({\rm{C}},{\rm{H}},{\rm{O)}}\) được xác định cấu tạo thông qua các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam \({\rm{T}}\) bằng khí \({{\rm{O}}_2}.\) Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 700 \({\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}\) 0,1M, thu được 9,85 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm bớt 3,73 gam.

- Thí nghiệm 2: Cho 2,28 gam T tác dụng hoàn toàn với K, thu được 0,7437 lít khí \({{\rm{H}}_2}\) (đkc).

Công thức cấu tạo của T là

Xem đáp án

 TN1:2,28gT+O2toCO2H2O+Ba(OH)20,07mol9,85gBaCO30,05  molmdd  =3,73g=m(mCO2+mH2O)TN2:2,28gT+K0,03molH2

* Trường hợp 1:  Ba(OH)2

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,05\,mol\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = {m_{ \downarrow \,BaC{O_3}}} - {m_{C{O_2}}} - 3,73 = 9,85 - 0,05 \cdot 44 - 3,73 = 3,92\,g\\ \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = \frac{{3,92}}{{18}} \approx 0,2178\,mol\\ \Rightarrow {n_H} = 0,4356\,mol\end{array}\)

Nhận thấy: \({n_C}:{n_H}\)lẻ nên không có hợp chất hữu cơ nào thỏa mãn.

* Trường hợp 2: Sau khi hấp thụ sản phẩm cháy ta thu được: \[\left\{ \begin{array}{l}Ba{(HC{O_3})_2}\\BaC{O_3}:0,05\,mol\end{array} \right.\]

 BTNT  BanBa(HCO3)2=0,070,05=0,02molBTNT  CnCO2=2nBa(HCO3)2+nBaCO3=20,02+0,05=0,09mol

\(\)\(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = {m_{ \downarrow \,BaC{O_3}}} - {m_{C{O_2}}} - 3,73 = 9,85 - 0,09 \cdot 44 - 3,73 = 2,16\,g\\ \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,12\,\,mol\end{array}\)

- Khi đốt cháy T

 2,28gT+O2to0,09molCO2+0,12molH2O

Hợp chất hữu cơ \({\rm{T}}\) (thành phần chứa \({\rm{C}},{\rm{H}},{\rm{O)}}\) được xác định cấu tạo thông qua các thí nghiệm sau: (ảnh 1)

\( \Rightarrow \) CTĐGN của T là \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}.\)

\( \Rightarrow \)CTPT của T là \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}.\)

- Xét thí nghiệm 2

\({n_T} = 0,03\,mol,\,{n_{{H_2}}} = 0,03\,mol\)

Nhận thấy: \({n_{{H_2}}} = {n_T}\)Þ T chứa 2 nhóm −OH.

Vậy CTCT của T là \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6}{({\rm{OH}})_2}.\)

Chọn B.


Câu 132:

Khi nung nóng, các muối ngậm nước sẽ mất dần khối lượng khi tăng nhiệt độ. Sự giảm khối lượng muối \({\rm{Al}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3} \cdot 9{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) theo nhiệt độ được biểu diễn bởi giản đồ sau:

Khi nung nóng, các muối ngậm nước sẽ mất dần khối lượng khi tăng nhiệt độ. Sự giảm khối lượng muối (ảnh 1)

Biết rằng, khi nâng nhiệt độ, \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) tách ra trước, sau đó đến phản ứng nhiệt phân muối khan. Tại nhiệt độ 210oC, phần rắn còn lại (chứa ba nguyên tố) chiếm \(30\% \) theo khối lượng so với ban đầu. Thành phần % theo khối lượng của oxygen có trong phần chất rắn tại 210oC là

Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:

\({\rm{Al}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3} \cdot 9{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{Al}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3} \to {\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\)

Tại nhiệt độ 210oC, phần rắn còn lại (chứa ba nguyên tố)

=> Hỗn hợp chứa \({\rm{Al}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3}\)\({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\,(3\)nguyên tố là \({\rm{Al,}}\,{\rm{N}},{\rm{O}}).\)

Coi số mol của \({\rm{Al}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3} \cdot 9{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} = 1\;{\rm{mol}}\)ta có:

\({\rm{Al}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3}.9{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{Al}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)}_3}:{x^{mol}}}\\{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}:{y^{mol}}}\end{array} \Rightarrow {\rm{ }}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = 1\,\,({\rm{BTNT}}\,\,{\rm{Al}})}\\{\frac{{213x + 102y}}{{375.1}} \cdot 100\% = 30\% }\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{{41}}{{108}}}\\{y = \frac{{67}}{{216}}}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

Thành phần % theo khối lượng của oxyen có trong phần chất rắn tại 210oC

\(\% {m_O} = \frac{{(9x + 3y) \cdot 16}}{{213x + 102y}} \cdot 100\% = 61,83\% .\)

Chọn C.


Câu 133:

Để xác định nồng độ các chất có trong dung dịch A gồm \[N{a_2}S{O_4}\]và \[{H_2}S{O_4}\]người ta làm như sau:

Thí nghiệm 1: Lấy 25 mL dung dịch A tác dụng với \[BaC{l_2}\]dư, thu được 0,932 gam kết tủa trắng.

Thí nghiệm 2: Lấy 25 mL dung dịch A nhỏ sẵn vài giọt dung dịch phenolphthalein. Thêm từ từ vào A dung dịch NaOH 0,01M cho đến khi dung dịch chuyển màu hồng bền thì dừng lại, thấy hết 200 mL dung dịch. Nồng độ của \[{H_2}S{O_4}\]và \[N{a_2}S{O_4}\]trong dung dịch A lần lượt là

Xem đáp án

Thí nghiệm 2: \({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}}} = \frac{{{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}}}{2} = \frac{{0,2 \cdot 0,01}}{2} = 0,001\;{\rm{mol}}\).

Thí nghiệm 1:

Bảo toàn nguyên tố S: \({{\rm{n}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}}} + {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,004\,\,mol\)

\( \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,004 - 0,001 = 0,003\;{\rm{mol}}\)

Þ \({{\rm{C}}_{{\rm{M}}\left( {{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)}} = \frac{{0,001}}{{0,025}} = 0,04{\rm{M}};{{\rm{C}}_{{\rm{M}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)}} = \frac{{0,003}}{{0,025}} = 0,12{\rm{M}}\).

Chọn A.


Câu 134:

X là một pentapeptide mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được một amino acid no Y, mạch hở, có một nhóm amino và một nhóm carboxyl (tổng phần trăm khối lượng của nguyên tố O và N trong Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường acid thu được 30,2 gam tetrapeptide; 30,03 gam tripeptide; 25,6 gam dipeptide và 88,11 gam Y. Giá trị của m là 
Xem đáp án

Amino acid no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl có công thức là \({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{2{\rm{n}} + 1}}{\rm{N}}{{\rm{O}}_2}\)

\(\% {\rm{O}} + \% \;{\rm{N}} = \frac{{46}}{{14n + 47}} \cdot 100\% = 51,685\% \Rightarrow {\rm{n}} = 3\,\,\left( {{\rm{Ala}}:{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_7}{\rm{N}}{{\rm{O}}_2}} \right)\)

Khi thủy phân hết \(m\)gam X trong môi trường acid thu được 30,2 gam tetrapeptide (0,1 mol); 30,03 gam tripeptide (\(0,13\;{\rm{mol}}\)); 25,6 gam dipeptide (\(0,16\;{\rm{mol}}\)) và 88,11 gam \({\rm{Y}}\)(\(0,99\;{\rm{mol)}}{\rm{.}}\)

Bảo toàn nhóm Ala \( \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{pentapeptide }}}} = \frac{{0,1 \cdot 4 + 0,13 \cdot 3 + 0,16 \cdot 2 + 0,99}}{5} = 0,42\;{\rm{mol}}\)

Þ \(m = 0,42 \cdot (89 \cdot 5 - 18 \cdot 4) = 156,66\,gam.\)

Chọn B.


Câu 136:

Aldehyde acetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây? 
Xem đáp án

Aldehyde acetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng:

 CH3CHO+H2toCH3CH2OH.

Chọn A.


Câu 137:

Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp chất rắn gồm \[NaN{O_3}\]và \[Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,2395 lít khí (đkc) không bị hấp thụ (lượng oxygen hòa tan trong nước không đáng kể). Khối lượng \[Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]ban đầu là 
Xem đáp án

Gọi x, y lần lượt là số mol của \[NaN{O_3}\]\[Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]                                                   

Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp chất rắn gồm \[NaN{O_3}\]và \[Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\].  (ảnh 1)                              

Khí thoát ra được dẫn vào nước dư:

                                                         \(\begin{array}{l}4{\rm{N}}{{\rm{O}}_2} + {{\rm{O}}_2} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to 4{\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\\2y{\rm{ }}\,\,\, \to \;\;0,5y{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\end{array}\)

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{85x + 188y = 27,3}\\{0,5x = \frac{{1,2395}}{{24,79}}}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,1}\\{y = 0,1}\end{array}} \right.} \right.\,(mol)\)

Khối lượng \[Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]ban đầu là: \[{{\rm{m}}_{{\rm{Cu}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}{)_2}} \right.}} = 0,1.188 = 18,8\]gam.

Chọn C.


Câu 138:

Cho các hợp kim sau: Al - Zn (1); Fe - Zn (2); Zn - Cu (3); Mg - Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch acid \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng thì các hợp kim mà trong đó\({\rm{Zn}}\)bị ăn mòn điện hóa học là 
Xem đáp án

Để Zn bị ăn mòn điện hóa thì kim loại tạo hợp kim với Zn phải có tính khử yếu hơn Zn.

Chọn A.


Câu 139:

Lấy ba ống nghiệm đánh số 1, 2, 3 cho hóa chất vào các ống nghiệm như bảng sau:

Ống nghiệm

\(N{a_2}{S_2}{O_3}\)

\({H_2}O\)

\({H_2}S{O_4}\)

Thể tích chung

Thời gian xuất hiện kết tủa

1

4 giọt

8 giọt

1 giọt

13 giọt

\({t_1}\)

2

12 giọt

0 giọt

1 giọt

13 giọt

\({t_2}\)

3

8 giọt

4 giọt

1 giọt

13 giọt

\({t_3}\)

Bằng đồng hồ bấm giây, người ta đo khoảng thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa, đối với kết quả ở ba ống nghiệm 1, 2, 3 người ta thu được ba giá trị \({t_1},{t_2},{t_3}.\) Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phương trình phản ứng: \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3} + {{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \to {\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} + {\rm{S}} \downarrow + {\rm{S}}{{\rm{O}}_2} \uparrow + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

Nồng độ chất tham gia phản ứng càng cao (nồng độ các chất trong dung dịch hỗn hợp khi trộn các chất với nhau), tốc độ phản ứng càng nhanh, thời gian kết tủa càng ngắn.

Ở ống nghiệm 2, số giọt nước bằng 0 nên nồng độ của \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\)\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3}\) giữ nguyên, không bị pha loãng nên thời gian xuất hiện kết tủa sớm nhất \( \Rightarrow {t_2}\) nhỏ nhất.

Ở đây, nồng độ dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) được giữ cố định (1 giọt), do đó trong dung dịch hỗn hợp thu được nồng độ \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) không đổi, dẫn đến tốc độ phản ứng chỉ còn phụ thuộc vào nồng độ \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3}.\)

Thứ tự tăng nồng độ \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3}\) trong các thí nghiệm như sau: thí nghiệm 2 (12 giọt \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3} + 0\) giọt \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)) > thí nghiệm 3 (8 giọt \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3} + 4\) giọt \({{\rm{H}}_2}{\rm{O)}}\) > thí nghiệm 1 (4 giọt \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3} + 8\) giọt \({{\rm{H}}_2}{\rm{O)}}{\rm{.}}\)

Vậy thời gian xuất hiện kết tủa theo thứ tự là \({t_1} > {t_3} > {t_2}\)

Chọn C.


Câu 140:

Động vật nào dưới đây không có ống tiêu hóa? 
Xem đáp án

Thủy tức không có ống tiêu hóa mà có túi tiêu hóa. Gà, thỏ, châu chấu đều là những động vật có ống tiêu hóa. Chọn C.


Câu 141:

Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp là sai?

Xem đáp án

Trong giới hạn cho phép, nhiệt độ môi trường tăng thì luôn dẫn tới cường độ quang hợp tăng. Tuy nhiên, khi nhiệt độ tăng quá cao thì cường độ quang hợp sẽ giảm hoặc ngưng hẳn do bộ máy quang hợp bị tổn hại. Chọn C.


Câu 142:

Khi nói về tính cảm ứng của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các kích thích tác động lên cơ thể đều gây ra tính cảm ứng ở động vật.

II. Tất các các phản ứng của động vật trước các kích thích của môi trường đều được gọi là phản xạ.

III. Ở động vật có não bộ, tất cả các phản xạ đều là phản xạ có điều kiện.

IV. Ở động vật chưa có xương sống, hầu hết các phản xạ đều là phản xạ không điều kiện.

Xem đáp án

I. Sai. Những kích thích dưới ngưỡng thì không đủ để gây ra tính cảm ứng cho sinh vật.

II. Sai. Các phản ứng của động vật thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích của môi trường được gọi là phản xạ, động vật đơn bào chưa có hệ thần kinh nên chưa có phản xạ.

III. Sai. Ở động vật có não bộ, có 2 loại phản xạ là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.

IV. Đúng. Phản xạ có điều kiện được hình thành trong quá trình phát triển cá thể, đòi hỏi phải tập luyện, rút kinh nghiệm của cơ thể. Động vật không xương sống có tuổi thọ ngắn và số lượng tế bào thần kinh không nhiều nên có rất ít phản xạ có điều kiện.

Chọn A.


Câu 143:

Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi ADN? 
Xem đáp án

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc. Chọn D.


Câu 144:

Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là 
Xem đáp án
Tự đa bội là hiện tượng bộ NST của một loài tăng lên 1 số nguyên lần (lớn hơn 2); ví dụ: 3n, 4n, 5n,... Dị đa bội là hiện tượng cơ thể chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau (song nhị bội) dạng 2nA + 2nB. Chọn B.

Câu 145:

Trong quy trình tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước cuối cùng là 
Xem đáp án

Quy trình tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là: Lai các dòng thuần khác nhau → chọn lọc các cá thể có kiểu gen mong muốn → đem các cá thể có kiểu gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo dòng thuần chủng. Chọn D.


Câu 146:

Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người? 
Xem đáp án
Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên chỉ làm tăng chất lượng cuộc sống chứ không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người. Chọn C.

Câu 147:

Hai loài cá sống trong một ao, cùng sử dụng một loài thực vật thuỷ sinh làm thức ăn. Giữa hai loài cá này có mối quan hệ sinh thái nào sau đây? 
Xem đáp án

Hai loài cá sống trong một ao, cùng sử dụng một loài thực vật thuỷ sinh làm thức ăn → Giữa hai loài cá này có sự cạnh tranh về nguồn thức ăn. Chọn B.


Câu 148:

Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên qua 4 thế hệ, thu được bảng số liệu sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

0,64

0,64

0,25

0,275

Aa

0,32

0,32

0,15

0,10

aa

0,04

0,04

0,60

0,625

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Từ thế hệ F2 sang thế hệ F3, quần thể có thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

II. Ở thế hệ F4, quần thể có tần số alen A = 0,24.

III. Ở thế hệ F1 và F2, quần thể không tiến hóa.

IV. Từ thế hệ F3 sang thế hệ F4 có thể đã xảy ra hiện tượng tự thụ phấn.

Xem đáp án

I. Đúng. Cấu trúc di truyền từ F2 sang F3 bị thay đổi một cách đột ngột do đó quần thể có thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên trong giai đoạn này.

II. Sai. Tại F4: A = 0,275 + 0,1 : 2 = 0,325.

III. Sai. Vì dù cấu trúc di truyền của quần thể không thay đổi từ F1 đến F2 nhưng không đồng nghĩa với việc quần thể không tiến hóa.

IV. Sai. Vì nếu F3 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa ở F4 = 0,15 × 1/2 = 0,075.

Chọn A.


Câu 149:

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, số ruồi mắt đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định.

Đáp án: ……….

Xem đáp án

- Xác định quy luật di truyền và kiểu gen của F1:

F2: 3 đỏ : 1 trắng, tính trạng lặn chỉ có ở giới đực (XY) Þ A - mắt đỏ >> a - mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X quy định \[ \to {F_1}:{\rm{ }}{X^A}{X^a} \times {X^A}Y.\]

\[ \to {F_2}:\frac{1}{4}{X^A}{X^A}:\frac{1}{4}{X^A}{X^a}:\frac{1}{4}{X^A}Y:\frac{1}{4}{X^a}Y.\]

Ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau:

\[\left( {\frac{1}{2}{X^A}{X^A}:\frac{1}{2}{X^A}{X^a}} \right) \times \,\left( {\frac{1}{2}{X^A}Y:\frac{1}{2}{X^a}Y} \right) \to \left( {\frac{3}{4}{X^A}:\frac{1}{4}{X^a}} \right) \times \left( {\frac{1}{4}{X^A}:\frac{1}{4}{X^a}:\frac{1}{2}Y} \right)\]

\( \to \) Tỉ lệ ruồi mắt trắng ở F3\(\frac{1}{{16}}{X^a}{X^a} + \frac{1}{8}{X^a}Y = 18,75\% .\)

\( \to \) Tỉ lệ ruồi mắt đỏ ở F3 là 1 – 18,75% = 81,25%. Đáp án: 81,25%.


Bắt đầu thi ngay