Hợp chất hữu cơ \({\rm{T}}\) (thành phần chứa \({\rm{C}},{\rm{H}},{\rm{O)}}\) được xác định cấu tạo thông qua các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam \({\rm{T}}\) bằng khí \({{\rm{O}}_2}.\) Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 700 \({\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}\) 0,1M, thu được 9,85 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm bớt 3,73 gam.
- Thí nghiệm 2: Cho 2,28 gam T tác dụng hoàn toàn với K, thu được 0,7437 lít khí \({{\rm{H}}_2}\) (đkc).
Công thức cấu tạo của T là
* Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,05\,mol\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = {m_{ \downarrow \,BaC{O_3}}} - {m_{C{O_2}}} - 3,73 = 9,85 - 0,05 \cdot 44 - 3,73 = 3,92\,g\\ \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = \frac{{3,92}}{{18}} \approx 0,2178\,mol\\ \Rightarrow {n_H} = 0,4356\,mol\end{array}\)
Nhận thấy: \({n_C}:{n_H}\)lẻ nên không có hợp chất hữu cơ nào thỏa mãn.
* Trường hợp 2: Sau khi hấp thụ sản phẩm cháy ta thu được: \[\left\{ \begin{array}{l}Ba{(HC{O_3})_2}\\BaC{O_3}:0,05\,mol\end{array} \right.\]
\(\)\(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = {m_{ \downarrow \,BaC{O_3}}} - {m_{C{O_2}}} - 3,73 = 9,85 - 0,09 \cdot 44 - 3,73 = 2,16\,g\\ \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,12\,\,mol\end{array}\)
- Khi đốt cháy T
\( \Rightarrow \) CTĐGN của T là \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}.\)
\( \Rightarrow \)CTPT của T là \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}.\)
- Xét thí nghiệm 2
\({n_T} = 0,03\,mol,\,{n_{{H_2}}} = 0,03\,mol\)
Nhận thấy: \({n_{{H_2}}} = {n_T}\)Þ T chứa 2 nhóm −OH.
Vậy CTCT của T là \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6}{({\rm{OH}})_2}.\)
Chọn B.
Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 mL ethyl acetate.
Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch \[{H_2}S{O_4}20\% \] vào ống nghiệm thứ nhất; 4 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
Cho các số thực \[a,\,\,b,\,\,x,\,\,y\] thoả mãn \(a > 1,\,\,b > 1\) và \({a^{x + y}} = {b^{x - y}} = \sqrt[3]{{ab}}\). Giá trị nhỏ nhất của \(P = 6x + 4y - 2\) là \(\frac{{\sqrt m }}{n}\). Tính \(m - 3n\).
Đáp án: ……….
Giả sử hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm đến cấp hai trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f'\left( 2 \right) = 2\) và \(f\left( {2 - x} \right) + {x^2}f''\left( x \right) = 2x\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Giá trị tích phân \(\int\limits_0^2 {xf'\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng bao nhiêu?
Đáp án: ……….
Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 4}}{{x - 1}} = 10\). Tính \(L = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 4}}{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left[ {\sqrt {f\left( x \right) + 5} + 3} \right]}}.\)
Đáp án: ……….
Cho biết điện lượng trong một dây dẫn theo thời gian biểu thị bởi hàm số \(Q\left( t \right) = - 3{t^2} + 10t + 3\) với t được tính bằng giây, Q được tính bằng Culông. Thời điểm mà điện lượng trong dây dẫn lớn nhất là
Đáp án: ……….