Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 22)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 22)
-
74 lượt thi
-
149 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội vừa công bố tỉ lệ việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp 6 tháng. Số liệu khảo sát do Phòng Công tác chính trị và Công tác sinh viên của trường thực hiện từ tháng 12/2016 đến tháng 1/2017.
Phần lớn sinh viên ra trường sẽ công tác tại các doanh nghiệp Tư nhân, chiếm \[42\% .\]
Chọn C.
Câu 2:
Ta có: \(v\left( t \right) = S'\left( t \right) = 6t - 6{t^2} \Rightarrow v\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{3}{2}\,\,\left( {{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right)\). Chọn C.
Câu 3:
Điều kiện: \(x > - \frac{1}{2}\).
Ta có \({\log _3}\left( {2x + 1} \right) = 3 \Leftrightarrow 2x + 1 = 27 \Leftrightarrow x = 13\). Chọn B.
Câu 4:
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + \left| x \right| = 2}\\{{y^2} + {x^2} - 6y = 0}\end{array}} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?
TH1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge 0}\\{{x^2} + x - 2 = 0}\\{{x^2} + {y^2} - 6y = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{{y^2} - 6y + 1 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1\,,\,\,y = 3 + 2\sqrt 2 }\\{x = 1\,,\,\,y = 3 - 2\sqrt 2 }\end{array}} \right.} \right.} \right.\).
TH2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \le 0}\\{{x^2} - x - 2 = 0}\\{{x^2} + {y^2} - 6y = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1}\\{{y^2} - 6y + 1 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1\,,\,\,y = 3 + 2\sqrt 2 }\\{x = - 1\,,\,\,y = 3 - 2\sqrt 2 }\end{array}} \right.} \right.} \right.\).
Chọn D.
Câu 5:
. Ta có \[A\left( {1\,;\,\,1} \right),\,\,B\left( {1\,;\,\, - 3} \right)\] nên tọa độ trung điểm \[M\left( {1\,;\,\, - 1} \right)\].
Khi đó \[M\] là điểm biểu diễn cho số phức \(1 - i\). Chọn B.
Câu 6:
Mặt phẳng \[\left( P \right)\] qua điểm A và nhận \(\overrightarrow {{u_d}} \left( {2\,;\,\,1\,;\,\, - 3} \right)\) là VTPT.
Do đó \(\left( P \right):2x + y - 3z - 8 = 0\). Chọn B.
Câu 7:
Ta có \(H\left( {2\,;\,\,0\,;\,\,0} \right)\) là hình chiếu vuông góc của \[M\] trên \[Ox\].
Vì \[M'\] đối xứng với \[M\] qua trục Ox nên \(H\left( {2\,;\,\,0\,;\,\,0} \right)\) là trung điểm \(MM'\) nên \(M'\left( {2\,;\,\, - 3\,;\,\, - 4} \right).\)
Chọn C.
Câu 8:
Chọn đáp án C
Câu 9:
Chọn đáp án A
Câu 10:
Ta thấy, lượng nước chảy vào bể theo giờ là một cấp số nhân với \({u_1} = 60\,,\,\,q = 2.\)
Gọi n là khoảng thời gian để nước chảy đầy bề. Ta có \({S_n} = 1\,\,000\).
Khi đó \(\frac{{{u_1}\left( {1 - {2^n}} \right)}}{{1 - 2}} = 1\,\,000 \Leftrightarrow \frac{{60\left( {1 - {2^n}} \right)}}{{ - 1}} = 1\,\,000 \Leftrightarrow {2^n} = 1 + \frac{{1\,\,000}}{{60}} \Leftrightarrow n \approx 4,14\) (giờ).
Chọn C.
Câu 11:
Ta có \(\int {\frac{{x + 3}}{{{x^2} + 3x + 2}}dx} = \int {\left( {\frac{2}{{x + 1}} - \frac{1}{{x + 2}}} \right)dx} = 2\ln \left| {x + 1} \right| - \ln \left| {x + 2} \right| + C\).
Chọn B.
Câu 12:
Điều kiện để hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) là:
\(y' = \left( {{m^2} - m} \right){x^2} + 2\left( {{m^2} - m} \right)x + m \ge 0\,,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\).
TH1: Xét \({m^2} - m = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 0}\\{m = 1}\end{array}} \right.\).
• Với \(m = 0 \Rightarrow y = 2 \Rightarrow \) Hàm số đã cho là hàm hằng. Vậy loại \(m = 0\).
• Với \(m = 1 \Rightarrow y = x + 2 \Rightarrow \) Hàm số đã cho luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}\). Vậy \(m = 1\) thỏa mãn.
TH2: \({m^2} - m \ne 0\). Khi đó để \(y' \ge 0\,,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\) thì
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m^2} - m > 0}\\{\Delta ' = {{\left( {{m^2} - m} \right)}^2} - m\left( {{m^2} - m} \right) \le 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m^2} - m > 0}\\{{m^2} - 2m \le 0}\end{array} \Leftrightarrow 1 < m \le 2.} \right.} \right.\]
Vậy có 2 giá trị nguyên m thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Chọn B.
Câu 13:
Ta có: \(v\left( t \right) = \int {\left( {6 - 2t} \right)dt} = 6t - {t^2} + C\).
Tại thời điểm vật bắt đầu chuyển động \(v\left( 0 \right) = 0 \Rightarrow C = 0\)
\( \Rightarrow v\left( t \right) = 6t - {t^2} \Rightarrow {v_{\max }} = 9 \Leftrightarrow t = 3\).
Khi đó \(S = \int\limits_0^3 {\left( {6t - {t^2}} \right)dt} = 18\,\,({\rm{m}})\). Chọn D.
Câu 14:
Áp dụng công thức \(P = A{\left( {1 + r\% } \right)^n}\) với \(A = 1\,\,000\,\,000\,,\,\,r\% = 0,58\% \,,\,\,P = 1\,\,300\,\,000.\)
Ta có \(1\,\,300\,\,000 = {\left( {1 + 0,58\% } \right)^n} \cdot 1\,\,000\,\,000 \Leftrightarrow \frac{{13}}{{10}} = 1,{0058^n}\)
\( \Leftrightarrow n = {\log _{1,0058}}\frac{{13}}{{10}} \Leftrightarrow n \approx 46\) (tháng). Chọn A.
Câu 15:
Điều kiện: \(x > 1\).
Ta có \(\ln \left( {2x + 1} \right) \ge 1 + \ln \left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow \ln \left( {2x + 1} \right) \ge \ln \left( {e\left( {x - 1} \right)} \right)\)
\( \Leftrightarrow 2x + 1 \ge e\left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow x \le \frac{{1 + e}}{{e - 2}} \Leftrightarrow x \le 5,18.\) Chọn D.
Câu 16:
Ta có: \(V = \pi \int\limits_0^2 {\left| {{{\left( {1 - x} \right)}^4}} \right|dx} = \frac{{2\pi }}{5}\). Chọn A.
Câu 17:
Ta có: \(y' = 4{x^3} - 4\left( {m - 1} \right)x \Rightarrow y'' = 12{x^2} - 4\left( {m - 1} \right)\).
Để hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 1\) thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y'\left( 1 \right) = 0}\\{y''\left( 1 \right) > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4 - 4\left( {m - 1} \right) = 0}\\{12 - 4\left( {m - 1} \right) > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 2}\\{m < 4}\end{array} \Leftrightarrow m = 2} \right.} \right.} \right.\).
Thử lại, \(m = 2\) thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn B.
Câu 18:
Ta có \(\left( {1 - i} \right)z + 3 - 2i = 6 - 3i \Leftrightarrow z = \frac{{6 - 3i - 3 + 2i}}{{1 - i}} = 2 + i\). Chọn B.
Câu 19:
Giả sử \(z = x + yi \Rightarrow {(x - 1)^2} + {(y + 3)^2} = {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow 4x - 4y - 8 = 0 \Leftrightarrow x - y - 2 = 0\).
Vậy tập hợp biểu diễn các số phức z thỏa mãn đề bài là đường thẳng \(x - y - 2 = 0\).
Chọn A.
Câu 20:
Ta có: \(M \in Oy \Rightarrow M\left( {0\,;\,\,m} \right)\).
Mặt khác, \(\overrightarrow {AB} \left( {3\,;\,\,4} \right),\,\,AB = 5\) nên vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB là \(\vec n\left( {4\,;\,\, - 3} \right)\).
Do đó, phương trình đường thẳng qua \[A,\,\,B\] là: \(4x - 3y + 2 = 0\).
Gọi \[MH\] là đường cao của tam giác \(MAB \Rightarrow MH = d\left( {M\,,\,\,AB} \right) = \frac{{\left| { - 3m + 2} \right|}}{5}\).
Ta có \[{S_{MAB}} = \frac{1}{2} \cdot MH \cdot AB = \frac{1}{2} \cdot \frac{{\left| { - 3m + 2} \right|}}{5} \cdot 5 = \frac{{\left| { - 3m + 2} \right|}}{2} = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 0}\\{m = \frac{4}{3}}\end{array}} \right.\]. Chọn C.
Câu 21:
Ta có \(R = \sqrt {{m^2} + 4 - 6m + 6} = \sqrt {{m^2} - 6m + 10} = \sqrt {{{\left( {m - 3} \right)}^2} + 1} \Rightarrow {R_{\min }} = 1 \Leftrightarrow m = 3\).
Vậy khi \[m\] thay đổi, bán kính đường tròn \(\left( {{C_m}} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 1. Chọn A.
Câu 22:
Ta có \(\left( P \right)\) đi qua A và có VTPT \[\overrightarrow {{n_0}} = \left[ {\overrightarrow {{u_\Delta }} ;\,\,\overrightarrow {{n_Q}} } \right] = \left( { - 3\,;\,\, - 3\,;\,\,0} \right) \Rightarrow \vec n = \left( {1\,;\,\,1\,;\,\,0} \right)\].
Do đó, mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình: \(x + y + 1 = 0\). Chọn C.
Câu 23:
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ.
Bất phương trình \(f\left( {{e^x}} \right) < m\left( {{e^x} + 2022} \right)\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\) khi và chỉ khi
Ta thấy hàm số \(y = {e^x} + 2022\) luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}\) và \({e^x} + 2022 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\).
Khi đó,
Đặt \(t = {e^x} > 0\), với \(x \in \left( {0\,;\,\,1} \right) \Rightarrow t \in \left( {1\,;\,\,e} \right)\). Khi đó,
Xét hàm số \(g\left( t \right) = \frac{{f\left( t \right)}}{{t + 2022}}\) trên \[\left( {1\,;\,\,e} \right)\], ta có \(g'\left( t \right) = \frac{{f'\left( t \right)\left( {t + 2022} \right) - f\left( t \right)}}{{{{\left( {t + 2022} \right)}^2}}}\).
Trên khoảng \[\left( {1\,;\,\,e} \right)\] thì \(f(t) < 0\) và \(f'\left( t \right) > 0\) với mọi \[t \in \left( {1\,;\,\,e} \right) \Rightarrow g'\left( t \right) > 0\] với mọi \(t \in \left( {1\,;\,\,e} \right).\)
Ta có bảng biến thiên của hàm số \(g(t) = \frac{{f(t)}}{{t + 2022}}\) với \(t \in \left( {1\,;\,\,e} \right)\) như hình bên trên.
Từ bảng biến thiên, ta có phương trình \(f\left( {{e^x}} \right) < m\left( {{e^x} + 2022} \right)\) nghiệm đúng với mọi \[x \in \left( {0\,;\,\,1} \right)\]
khi và chỉ khi (1) đúng với mọi \[t \in \left( {1\,;\,\,e} \right)\].
Do đó \[m \ge {\max _{\left[ {1;\,\,i;\,\,e} \right]}}g(t) \Leftrightarrow m \ge g\left( e \right) \Rightarrow m \ge \frac{{f\left( e \right)}}{{e + 2022}}.\] Chọn C.
Câu 24:
Giả sử tam giác \[ABC\] đều cạnh 1.
Khi đó ta có \(AM = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AI = \frac{2}{3} \cdot \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{3} = R\)
Do đó
Vậy \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{{24}}:\frac{{4\sqrt 3 }}{{27}} = \frac{9}{{32}}\). Chọn D.
Câu 25:
Diện tích một mặt của mỗi khối lập phương là: \({S_1} = {4^2} = 16\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).
Diện tích toàn phần của mỗi khối lập phương là: \({S_2} = 6 \cdot 16 = 96\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).
Diện tích toàn phần của khối chữ thập là: \(S = 5{S_2} - 8{S_1} = 352\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\). Chọn B.
Câu 26:
Gọi \[O\] là giao điểm của \[AC\] và \[BD;{\rm{ }}I\] là giao điểm của \[SO\] và \[BM\,;\,\,N\] là giao điểm của \[AI\] và \[SC\]
Suy ra \[I = \left( {ABM} \right) \cap SC\].
Do \(ABCD\) là hình thang với \(AD{\rm{ // }}BC\) và \(AD = 2BC.\)
\[\frac{{OC}}{{OA}} = \frac{{OB}}{{OD}} = \frac{{BC}}{{AD}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{OA}}{{AC}} = \frac{{OD}}{{BD}} = \frac{2}{3}.\]Ta có \(OM{\rm{ // S}}B\) và \[\frac{{OM}}{{SB}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \frac{{OI}}{{SI}} = \frac{{OM}}{{SB}} = \frac{2}{3}.\]
Kẻ \(OJ{\rm{ // AN}}\,\,\left( {J \in AN} \right)\)
Xét tam giác \[ANC\] có:
• Vì \(OJ{\rm{ // AN}}\) nên
\[\frac{{OA}}{{AC}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \frac{{NJ}}{{NC}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \overrightarrow {NJ} = \frac{2}{3}\overrightarrow {NC} .\]• Vì \(IN{\rm{ // OJ}}\) nên \[\frac{{SI}}{{IO}} = \frac{3}{2} \Rightarrow \frac{{SN}}{{NJ}} = \frac{3}{2} \Rightarrow \overrightarrow {SN} = \frac{3}{2}\overrightarrow {NJ} \]\[ \Rightarrow \overrightarrow {SN} = \overrightarrow {NC} \Rightarrow \overrightarrow {SN} = \frac{1}{2}\overrightarrow {SC} \Rightarrow \frac{{SN}}{{SC}} = \frac{1}{2}.\]
Chọn A.
Câu 27:
Ta có: \(OM = 2 \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + {y^2}} = 2 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 4\).
Vậy điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm \(O\left( {0\,;\,\,0} \right)\) và bán kính \(R = 2\). Chọn D.
Câu 28:
Gọi \(\left( Q \right)\) là mặt phẳng chứa d và vuông góc với \(\left( P \right)\).
\( \Rightarrow M\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 1} \right) \in d \subset \left( Q \right)\) và mặt phẳng \(\left( Q \right)\) nhận \(\vec n = \left[ {\overrightarrow {{n_p}} \,;\,\,\overrightarrow {{u_d}} } \right] = \left( { - 1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right)\) là VTPT.
\( \Rightarrow \) Phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) là \(x - z - 2 = 0\).
Khi đó \[d' = \left( P \right) \cap \left( Q \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_{d'}}} = \left[ {\overrightarrow {{n_Q}} \,;\,\overrightarrow {{n_P}} } \right] = \left( {1\,;\,\,2\,;\,\,1} \right)\].
Tọa độ các điểm thuộc dˊ thỏa mãn hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y + z - 1 = 0}\\{x - z - 2 = 0}\end{array}} \right.\).
Chọn \[x = 0 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = - 3}\\{z = - 2}\end{array} \Rightarrow N\left( {0\,;\,\, - 3\,;\,\, - 2} \right) \in d'} \right.\].
Do đó, đường thẳng \[d'\] có phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}\\{y = - 3 + 2t}\\{z = - 2 + t}\end{array}} \right.\). Chọn A.
Câu 29:
Ta có: \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x = 3x\left( {x - 2} \right)\).
Lại có: \[g'\left( x \right) = \left( { - 3{x^2} + 3} \right)f'\left( { - {x^3} + 3x} \right) = - 3\left( {{x^2} - 1} \right)3\left( { - {x^3} + 3x} \right)\left( { - {x^3} + 3x - 2} \right)\]
\( \Leftrightarrow g'\left( x \right) = - 9x{\left( {x - 1} \right)^3}\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 3} \right)\left( {x + 2} \right)\).
Lập trục xét dấu ta thấy có 3 điểm cực đại. Chọn A.
Câu 30:
Vì \(M\) cách đều \({M_1}\) và \(\left( P \right)\) nên ta có:
\(M{M_1} = d\left( {M,\left( P \right)} \right) \Leftrightarrow \sqrt {{1^2} + {2^2} + {{\left( {t - 4} \right)}^2}} = \frac{{\left| {2t - 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} \Leftrightarrow t = 6.\) Chọn A.
Câu 31:
Yêu cầu bài toán tương đương hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3m{x^2} + 3\left( {{m^2} - 4} \right)x + 1\) có đúng một điểm cực trị dương \( \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 0\) có một nghiệm dương và là nghiệm đơn.
Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6mx + 3\left( {{m^2} - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = m - 2}\\{x = m + 2}\end{array}} \right.\).
Do đó \(m - 2 \le 0 < m + 2 \Leftrightarrow - 2 \le m < 2\).
Vậy có 4 giá trị nguyên của m cần tìm. Chọn D.
Câu 32:
Do hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên hàm số liên tục tại \(x = 0 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f(x) = f(0)\)
\( \Leftrightarrow 2m = 1 \Leftrightarrow m = \frac{1}{2}\).
Khi đó, ta có: \(\int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^0 {{e^x}dx} + \int\limits_0^2 {\left( {x + 1} \right)dx} \)
\( = \left. {{e^x}} \right|_{ - 1}^0 + \left( {\frac{{{x^2}}}{2} + x} \right)_0^2 = 1 - \frac{1}{e} + \frac{4}{2} + 2 = 5 - \frac{1}{e}.\)
Do đó, \(a = 5\,;\,\,b = - 1\). Vậy \(a + {b^2} = 6\). Chọn C.
Câu 33:
Ta có: \(xf'\left( x \right) + \left( {x + 1} \right)f\left( x \right) = {e^{ - x}} \Leftrightarrow x{e^x}f'\left( x \right) + \left( {x + 1} \right){e^x}f\left( x \right) = 1 \Leftrightarrow {\left( {x{e^x}f\left( x \right)} \right)^\prime } = 1\)
\( \Leftrightarrow x{e^x}f\left( x \right) = x + C\). Thay \(x = 0\) ta có \(0 = 0 + C \Leftrightarrow C = 0\).
Khi đó: \(x{e^x}f\left( x \right) = x \Leftrightarrow x\left[ {{e^x}f\left( x \right) - 1} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{{e^x}f\left( x \right) = 1}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{f\left( x \right) = \frac{1}{{{e^x}}} = {e^{ - x}} \Rightarrow f'\left( x \right) = - {e^{ - x}} \Rightarrow f'\left( 0 \right) = - 1}\end{array}} \right.\). Chọn A.
Câu 34:
Số cách lấy ngẫu nhiên hai quả cầu trong số 60 quả cầu đã cho là \(C_{60}^2\) (cách).
Gọi biến cố A: “Lấy được hai quả cầu mà tích hai số trên hai quả cầu chia hết cho 10”.
TH1: Hai quả cầu lấy được có đúng một quả mang số chia hết cho 10 nên có \(C_{60}^1 \cdot C_{54}^1\) (cách).
TH2: Hai quả cầu lấy được đều là số chia hết cho 10 nên có \(C_6^2\) (cách).
TH3: Hai quả cầu lấy được có 1 quả cầu là số chia hết cho 2 (nhưng không chia hết cho 5) và 1 quả cầu mang số chia hết cho 5 (nhưng không chia hết cho 2).
Suy ra có \(\left( {30 - 6} \right)\left( {12 - 6} \right) = 144\) (cách).
Khi đó \({n_A} = C_{60}^1 \cdot C_{54}^1 + C_6^2 + 144 = 483\) (cách).
Do đó \(P\left( A \right) = \frac{{483}}{{C_{60}^2}} = \frac{{161}}{{590}}.\) Chọn B.
Câu 35:
Thể tích chiếc cốc là:
\(V = \frac{1}{3}\pi h\left( {{R^2} + {r^2} + R \cdot r} \right) = \frac{1}{3}\pi \cdot 10\left( {{3^2} + {2^2} + 3 \cdot 2} \right) = 198,97\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right) = 198,97\,\,({\rm{ml}})\).
Chọn D.
Câu 36:
Cho điểm \[M\] có hoành độ bằng 1 thuộc đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2(m + 1){x^2} + m + 2\). Giá trị cả tham số m để tại điểm \[M\] vuông góc với đường thẳng \(\Delta :y = \frac{1}{4}x - 2\) là
Đáp án: ……….
Ta có: \(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 4\left( {m + 1} \right)x \Rightarrow f'\left( 1 \right) = 4 - 4\left( {m + 1} \right)\).
Để tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(\Delta :y = \frac{1}{4}x - 2\) thì
\(f'\left( 1 \right) \cdot \frac{1}{4} = - 1 \Leftrightarrow 1 - m - 1 = 1 \Leftrightarrow m = - 1\).
Đáp án: −1.
Câu 37:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^4} - {x^2}\). Điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right)\)là bao nhiêu?
Đáp án: ……….
Ta có: \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} = 0}\\{{x^2} - 1 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = \pm 1}\end{array}} \right.} \right.\).
Ta có bảng biến thiên:
Vậy điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là \(x = 1\).
Đáp án: 1.
Câu 38:
Trong không gian cho hệ trục tọa độ \[Oxyz\] cho điểm \(M\left( { - 1\,;\,\, - 2\,;\,\,5} \right)\). Khoảng cách từ \[M\] đến \[\left( {Oxz} \right)\] bằng
Đáp án: ……….
Mặt phẳng \[\left( {Oxz} \right)\] có phương trình là \(y = 0\).
Áp dụng công thức tính khoảng cách ta được: \(d\left( {M,\left( {Oxz} \right)} \right) = \frac{{\left| { - 2} \right|}}{{\sqrt {{0^2} + {1^2} + {0^2}} }} = 2.\)
Vậy khoảng cách từ \[M\] đến \[\left( {Oxz} \right)\] bằng 2.
Đáp án: 2.
Câu 39:
Có bao nhiêu cách xếp 5 học sinh A, B, C, D, E vào một chiếc ghế dài sao cho bạn B không ngồi chính giữa?
Đáp án: ……….
Số cách xếp 5 học sinh vào 5 vị trí là \(5! = 120\) (cách).
Ta đếm số cách xếp để bạn B ngồi chính giữa.
Có 1 cách xếp B.
Xếp A vào 4 vị trí còn lại có 4 cách.
Xếp C vào 3 vị trí còn lại có 3 cách.
Xếp D vào 2 vị trí còn lại có 2 cách.
Xếp E vào 1 vị trí còn lại có 1 cách.
Như vậy theo quy tắc nhân có \(1 \cdot 2 \cdot 3 \cdot 4 = 24\) cách xếp sao cho B ngồi giữa.
Do đó có \(120 - 24 = 96\) cách xếp sao cho B không ngồi chính giữa.
Đáp án: 96.
Câu 40:
Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 4}}{{x - 1}} = 10\). Tính \(L = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 4}}{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left[ {\sqrt {f\left( x \right) + 5} + 3} \right]}}.\)
Đáp án: ……….
Đặt \(g\left( x \right) = \frac{{f\left( x \right) - 4}}{{x - 1}} \Leftrightarrow f\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)g\left( x \right) + 4\).
\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {x - 1} \right)g\left( x \right) + 4 = 4 \Rightarrow f\left( 1 \right) = 4.{\rm{ }}\)
Khi đó: \(L = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 4}}{{x - 1}} \cdot \frac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left[ {\sqrt {f\left( x \right) + 5} + 3} \right]}} = 10 \cdot \frac{1}{{12}} = \frac{5}{6}\).
Đáp án: \(\frac{5}{6}\).
Câu 41:
Cho biết điện lượng trong một dây dẫn theo thời gian biểu thị bởi hàm số \(Q\left( t \right) = - 3{t^2} + 10t + 3\) với t được tính bằng giây, Q được tính bằng Culông. Thời điểm mà điện lượng trong dây dẫn lớn nhất là
Đáp án: ……….
. Ta có: \(Q'\left( t \right) = 10 - 6t\) suy ra: \({Q^\prime }(t) = 0 \Leftrightarrow t = \frac{5}{3}\).
Ta có bảng biến thiên:
Vậy tại thời điểm \(t = \frac{5}{3}\) thì điện lượng trong dây dẫn lớn nhất.
Đáp án: \(\frac{5}{3}\).
Câu 42:
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x - {m^2}}}{{x + 8}}\) với m là tham số thực. Giả sử \({m_0} = a\sqrt b \) là giá trị dương của tham số \[m\] để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn \[\left[ {0\,;\,\,3} \right]\] bằng \[ - 3.\] Khi đó \(\frac{b}{a}\) bằng
Đáp án: ……….
Ta có: \(f'\left( x \right) = \frac{{8 + {m^2}}}{{{{\left( {x + 8} \right)}^2}}} > 0\) với \(\forall x \ne - 8\)
Suy ra hàm số luôn đồng biến trên \(( - \infty ; - 8)\) và \(( - 8; + \infty )\)
Khi đó, hàm số đồng biến trên \(\left[ {0\,;\,\,3} \right] \Rightarrow {\min _{\left[ {0\,;\,\,3} \right]}}f(x) = f(0) = - 3 \Rightarrow \frac{{ - {m^2}}}{8} = - 3\)
Do đó \(m = \pm 2\sqrt 6 \Rightarrow {m_0} = 2\sqrt 6 \). Khi đó \(a = 2\,;\,\,b = 6\) nên \(\frac{b}{a} = 3\).
Đáp án: 3.
Câu 43:
Khi quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt độ cao nào đó rồi rơi xuống đất. Biết rằng quỹ đạo của quả bóng là một cung parabol trong mặt phẳng tọa độ Oth, trong đó t là thời gian (tính bằng giây), kề từ khi quả bóng được đá lên; h là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng. Giả thiết rằng quả bóng được đá lên từ độ cao 1m, sau đó tại thời điềm 1 giây sau khi đá lên, nó đạt độ cao 3m và tại thời điểm 2 giây sau khi đá lên, nó xuống độ cao 1 m. Độ cao lớn nhất mà quả bóng có thể đg̣t được là bao nhiêu mét?
Đáp án: ……….
Ta coi như parabol \((P):h = a{t^2} + bt + c\) đi qua các điểm \[A(0\,;\,\,1),\,\,B(1\,;\,\,3),\,\,\,C(2\,;\,\,1)\].
Do đó ta được \((P):h = - 2{t^2} + 4t + 1\) do đó \({h_{\max }} = 3\,\,(m).\)
Đáp án: 3.
Câu 44:
Dễ thấy \({x_1} = 1 - m\) và \({x_2} = 1 + m\) nên \(A\left( {1 - m; - 2 - 2{m^3}} \right)\) và \(B\left( {1 + m; - 2 + 2{m^3}} \right)\) là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số (Điều kiện: \(m \ne 0\)).
Tam giác OAB vuông ở \(O \Leftrightarrow \overrightarrow {OA} \cdot \overrightarrow {OB} = 0 \Leftrightarrow (1 - m)(1 + m) + \left( { - 2 - 2{m^3}} \right)\left( { - 2 + 2{m^3}} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow 1 - {m^2} + 4\left( {1 - {m^6}} \right) = 0 \Leftrightarrow {m^2} = 1 \Leftrightarrow m = \pm 1.{\rm{ }}\)
Do đó có 2 giá trị của giá trị của tham số thực \[m\] thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án: 2.
Câu 45:
Ta có: \[\left| {iz - 3 + 2i} \right| = \sqrt 2 \Rightarrow \left| {i\left( {x + yi} \right) - 3 + 2i} \right| = \sqrt 2 \Leftrightarrow \left| {ix - y - 3 + 2i} \right| = \sqrt 2 \]
\( \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x + 2} \right)}^2} + {{\left( {y + 3} \right)}^2}} = \sqrt 2 \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 2.\)
Suy ra tập hợp điểm \(M\left( {x\,;\,\,y} \right)\) là đường tròn tâm \(I\left( { - 2\,;\,\, - 3} \right),\,\,r = \sqrt 2 \).
Vì \(x,\,\,y \in \mathbb{Z}\) nên suy ra có 9 số phức thoả mãn.
Đáp án: 9.
Câu 46:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {a\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,b\,;\,\,0} \right),\,\,C\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,c} \right)\), trong đó \(a > 0,\)\(b > 0,\)\(c > 0\)và \(\frac{2}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 6\). Biết mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) tiếp xúc với mặt cầu \[\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = \frac{{25}}{6}\]. Thể tích của khối tứ diện \[OABC\] bằng bao nhiêu?
Đáp án: ……….
Ta có \(\left( {ABC} \right):\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\left( {2\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\) và bán kính \(R = \frac{5}{{\sqrt 6 }}\).
\( \Leftrightarrow \frac{{\left| {6 - 1} \right|}}{{\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} }} = \frac{5}{{\sqrt 6 }} \Leftrightarrow \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} = 6\).
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta có:
\(\left( {{2^2} + {1^2} + {1^2}} \right)\left( {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} \right) \ge {\left( {\frac{2}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}} \right)^2} = {6^2} \Rightarrow \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} \ge 6.\)
Dấu xảy ra \[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{2}{{\frac{1}{a}}} = \frac{1}{{\frac{1}{b}}} = \frac{1}{{\frac{1}{c}}}}\\{\frac{2}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 6}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = \frac{1}{2}}\\{b = c = 1}\end{array}} \right.} \right.\]. Khi đó \({V_{{\rm{OABC }}}} = \frac{1}{6}abc = \frac{1}{{12}}\).
Đáp án: \(\frac{1}{{12}}\).
Câu 47:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {2\,;\,\,3\,;\,\,4} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2x - y - z + 6 = 0\). Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\) trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) là điểm \(H.\) Khi đó hoành độ của điểm \(H\) là bao nhiêu?
Đáp án: ……….
Gọi \(d\) là đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \(\left( P \right)\).
Phương trình đường thẳng \(d\) là: \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 - t\\z = 4 - t\end{array} \right..\]
Vì \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(M\) trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) nên \(H = d \cap \left( P \right)\).
Khi đó, tọa độ điểm \(H\) là nghiệm của hệ phương trình
\[\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 - t\\z = 4 - t\\2x - y - z + 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 - t\\z = 4 - t\\4 + 4t - 3 + t - 4 + t + 6 = 0\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 - t\\z = 4 - t\\6t + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = \frac{7}{2}\\z = \frac{9}{2}\\t = - \frac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {1\,;\,\,\frac{7}{2}\,;\,\,\frac{9}{2}} \right).\]
Do đó hoành độ của điểm \(H\) là 1.
Đáp án: 1.
Câu 48:
Cho các số thực \[a,\,\,b,\,\,x,\,\,y\] thoả mãn \(a > 1,\,\,b > 1\) và \({a^{x + y}} = {b^{x - y}} = \sqrt[3]{{ab}}\). Giá trị nhỏ nhất của \(P = 6x + 4y - 2\) là \(\frac{{\sqrt m }}{n}\). Tính \(m - 3n\).
Đáp án: ……….
Từ giả thiết \({a^{x + y}} = {b^{x - y}} = \sqrt[3]{{ab}} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = {{\log }_a}\sqrt[3]{{ab}} = \frac{1}{3}\left( {1 + {{\log }_a}b} \right)}\\{x - y = {{\log }_b}\sqrt[3]{{ab}} = \frac{1}{3}\left( {1 + {{\log }_b}a} \right)}\end{array}} \right.\).
Đặt \({\log _a}b = t\,\,\left( {t > 0} \right)\). Khi đó \(x = \frac{1}{6}\left( {2 + t + \frac{1}{t}} \right)\,,\,\,y = \frac{1}{6}\left( {t - \frac{1}{t}} \right)\).
Suy ra: \(P = 6x + 4y - 2 = 2 + t + \frac{1}{t} + \frac{2}{3}t - \frac{2}{{3t}} - 2 = \frac{5}{3}t + \frac{1}{{3t}} = \frac{1}{3}\left( {5t + \frac{1}{t}} \right) \ge \frac{{2\sqrt 5 }}{3} = \frac{{\sqrt {20} }}{3}\).
Dấu bằng xảy ra khi \(t = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\). Suy ra \(m = 20,\,\,n = 3 \Rightarrow m - 3n = 11.\)
Đáp án: 11.
Câu 49:
Giả sử hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm đến cấp hai trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f'\left( 2 \right) = 2\) và \(f\left( {2 - x} \right) + {x^2}f''\left( x \right) = 2x\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Giá trị tích phân \(\int\limits_0^2 {xf'\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng bao nhiêu?
Đáp án: ……….
Ta có: \(f\left( {2 - x} \right) + {x^2}f''\left( x \right) = 2x \Rightarrow f\left( 2 \right) = 0\).
Lại có: \(\int\limits_0^2 {f\left( {2 - x} \right){\rm{d}}x} + \int\limits_0^2 {{x^2}f''\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_0^2 {2x{\rm{d}}x} = \left. {{x^2}} \right|_0^2 = 4\).
Xét \({I_1} = \int\limits_0^2 {f\left( {2 - x} \right){\rm{d}}x} \). Đặt \(2 - x = t \Rightarrow {\rm{d}}x = - {\rm{d}}t\).
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 2\\x = 2 \Rightarrow t = 0\end{array} \right.\).
Khi đó \[{I_1} = - \int\limits_2^0 {f\left( t \right)dt} = \int\limits_0^2 {f\left( t \right)dt} = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} \]. Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = f\left( x \right)}\\{{\rm{d}}v = {\rm{d}}x}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{d}}u = f'\left( x \right){\rm{d}}x}\\{v = x}\end{array}} \right.} \right.\).
\( \Rightarrow {I_1} = \left. {\left[ {xf\left( x \right)} \right]} \right|_0^2 - \int_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x = 2f\left( 2 \right) - \int_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x = - \int_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x{\rm{. }}\)
Xét \({I_2} = \int\limits_0^2 {{x^2}f''\left( x \right){\rm{d}}x} \). Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = {x^2}}\\{\;{\rm{d}}v = f''\left( x \right){\rm{d}}x}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{d}}u = 2x\;{\rm{d}}x}\\{v = f'\left( x \right)}\end{array}} \right.} \right.\).
\( \Rightarrow {I_2} = \left. {\left[ {{x^2}f'\left( x \right)} \right]} \right|_0^2 - \int_0^2 2 xf'\left( x \right){\rm{d}}x = 4f'\left( 2 \right) - 2\int_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x = 8 - 2\int_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x{\rm{. }}\)
Vậy \( - \int\limits_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x + 8 - 2\int\limits_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x = 4 \Rightarrow \int\limits_0^2 x f'\left( x \right){\rm{d}}x = \frac{4}{3}\).
Đáp án: \(\frac{4}{3}\).
Câu 50:
Có bao nhiêu số nguyên dương \[x\] sao cho tồn tại số thực \[y\] lớn hơn 1 thỏa mãn \(\left( {x{y^2} + x - 2y + 4} \right)\log y = \log \left( {\frac{{2y + 2}}{x} - 1} \right)\)?
Đáp án: ……….
Ta có: \(\left( {x{y^2} + x - 2y + 4} \right)\log y = \log \left( {\frac{{2y + 2}}{x} - 1} \right)\)
\[ \Leftrightarrow \left( {x{y^2} + x - 2y + 2 + 2} \right)\log y = \log \frac{{2y - x + 2}}{x}\]
\[ \Leftrightarrow \left( {x{y^2} + x - 2y + 2} \right)\log y + 2\log y = \log \left( {2y - x + 2} \right) - \log x\]
\[ \Leftrightarrow \left( {x{y^2} + x - 2y + 2} \right)\log y = \log \left( {2y - x + 2} \right) - \left( {\log x + 2\log y} \right)\]
\( \Leftrightarrow \left( {x{y^2} + x - 2y + 2} \right)\log y = \log \left( {2y - x + 2} \right) - \log \left( {x{y^2}} \right)\) (1)
Vì \(y > 1\)nên \(\log y > 0\).
TH1: Nếu \(x{y^2} > 2y - x + 2\) thì \(x{y^2} + x - 2y + 2 > 0 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{VT > 0}\\{VP < 0}\end{array}} \right.\).
TH2: Nếu \(x{y^2} < 2y - x + 2\) thì \(x{y^2} + x - 2y + 2 < 0 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{VT < 0}\\{VP > 0}\end{array}} \right.\).
Do do, từ (1) suy ra: \(x{y^2} = 2y - x + 2 \Leftrightarrow x = \frac{{2y + 2}}{{{y^2} + 1}}\).
Xét hàm \(f\left( y \right) = \frac{{2y + 2}}{{{y^2} + 1}},\,\,y \in \left( {1\,;\,\, + \infty } \right)\). Ta có: \(f'\left( y \right) = \frac{{ - 2{y^2} - 4y + 2}}{{{{\left( {{y^2} + 1} \right)}^2}}} < 0\,,\,\,\forall y \in \left( {1\,;\,\, + \infty } \right)\).
Hàm số \(f\left( y \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {1\,;\,\, + \infty } \right)\).
Ta có bảng biến thiên của hàm số \(f\left( y \right) = \frac{{2y + 2}}{{{y^2} + 1}}\):
\[ \Rightarrow x = f\left( y \right) \in \left( {0\,;\,\,2} \right){\rm{.}}\] Vì \[x \in {\mathbb{N}^*}\] nên \[x \in \left\{ 1 \right\}.\]
Vậy có 1 giá trị \[x\] thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án: 1.
Câu 51:
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Hoán dụ: Thôn Đoài, thôn Đông; Nhân hóa: nhớ. Chọn D.
Câu 52:
Chủ thể trữ tình của bài thơ là chàng trai thôn quê đang tương tư trong tình yêu. Chọn C.
Câu 53:
Câu “Hai thôn chung lại một làng/ Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?” thể hiện sự trách móc, hờn dỗi của chàng trai nhưng cũng rất tế nhị, đáng yêu. Chọn A.
Câu 54:
Đơn vị hành chính “thôn” ở làng quê tương đương với bản. Chọn C.
Câu 55:
Từ “khuê các” là chỉ nơi ở của phụ nữ nhà giàu sang. Chọn C.
Câu 57:
Hình ảnh người mẹ được khắc họa qua những từ ngữ, chi tiết: “không có yếm đào”, “Nón mê thay nón quai thao đội đầu”, “Rối ren tay bí tay bầu”, “váy nhuộm bùn áo nhuộm nâu bốn mùa”. Đó là một người mẹ nghèo, lam lũ, vất vả. Chọn D.
Câu 58:
Tâm tư, tình cảm của tác giả: Nỗi nhớ, lòng biết ơn sâu sắc và tình yêu thương to lớn dành cho người mẹ. Chọn C.
Câu 59:
Trong văn bản, tác giả đã sử dụng hiệu quả chất liệu ca dao.
Trong ca dao ta thường gặp: “Con cò lặn lội bờ sông/ Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non” hay “Cái cò đậu cọc cầu ao /Ăn sung sung chát, ăn đào đào chua” và “Gió đưa cây cải về trời/ Rau răm ở lại chịu lời đắng cay”. Chính những cái cò, sung chát đào chua, cây cải về trời đó lại hiển hiện trong kí ức bằng lặng, đẹp đẽ hồn nhiên của ngày thơ. Tác giả đã vận hình ảnh cánh cò vào đời “mẹ ta”, như một niềm tri ân thành kính trong nỗi xót xa thương cảm vô bờ. Nhờ đó hình ảnh người mẹ tảo tần, lam lũ hiện lên càng thấm thía và cảm động hơn. Chọn A.
Câu 60:
Câu 61:
Trong đoạn trích, con sông Đà hiện lên với những hình ảnh: tuôn dài như một áng tóc trữ tình, mùa xuân màu xanh ngọc bích, mùa thu nước sông Đà lừ lừ chín đỏ,... Những chi tiết đó thể hiện vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của sông Đà. Chọn A.
Câu 62:
Trong đoạn trích, tác giả miêu tả hình dáng và màu sắc sông Đà. Vì vậy phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là miêu tả. Chọn B.
Câu 63:
Thông tin nằm ở dòng đầu tiên của đoạn trích: “Con Sông Đà tuôn dài, tuôn dài như một áng tóc trữ tình”. Chọn A.
Câu 64:
Con sông Đà tuôn dài như áng tóc trữ tình gợi liên tưởng đến một người con gái có mái tóc dài dịu dàng, nữ tính → một mĩ nhân dịu dàng, đằm thắm. Chọn C.
Câu 65:
Thông tin nằm ở câu: “Tôi đã nhìn say sưa làn mây mùa xuân bay trên Sông Đà, tôi đã xuyên qua đám mây mùa thu mà nhìn xuống dòng nước Sông Đà”. Như vậy, điểm nhìn của tác giả ở trên cao nhìn xuống. Chọn A.
Câu 66:
Theo đoạn văn số 1, hoa lan đặc biệt vì cấu tạo của hoa: Trong mỗi bông hoa lan nổi lên một thứ được gọi là trụ, trụ hoa chứa hai bộ phận sinh dục đực và cái giúp loài hoa này duy trì nòi giống,... Chọn B.
Câu 67:
Thông tin ở đoạn 1: Cấu tạo đặc biệt của trụ hoa giúp cho hàng trăm nghìn và cũng có thể là hàng triệu hạt giống được thụ phấn trong một lần. Chọn D.
Câu 68:
Câu 69:
Thông tin ở đoạn 2: Hoa lan sử dụng hình dạng, màu sắc và mùi hương hấp dẫn để thu hút các loài côn trùng đến thụ phấn. Chọn C.
Câu 70:
Thông tin nằm ở đoạn thứ 3: Bằng cách thích nghi khéo léo như vậy, hoa lan đã tránh được những nguy cơ của việc lai tạo tràn lan trong tự nhiên, đảm bảo mỗi loài trong họ lan giữ bản sắc riêng biệt. Đó cũng là lí do khiến loài hoa này được nhiều người yêu thích và sưu tầm. Chọn D.
Câu 71:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Phó thủ tướng đề xuất các bộ, ngành liên quan khẩn trương thực hiện nhiệm vụ được giao để khôi phục các chuyến bay thương mại quốc tế.
Đọc và xác định nghĩa của câu. Nhận diện được từ “đề xuất” thường dùng khi cấp dưới đề xuất với cấp trên. Trong câu trên mối quan hệ giữa Thủ tướng và các Bộ là quan hệ giữa cấp trên với cấp dưới → từ “đề xuất” không phù hợp về logic → Sửa lại: Thay “đề xuất” bằng “yêu cầu”. Chọn A.
Câu 72:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Với việc thất bại trận thứ 2 trước Man City mùa này, MU hiện vẫn chỉ có 47 điểm sau 28 trận và đã chính thức lọt xuống xếp thứ 5 giải Ngoại hạng Anh.
Cụm từ “lọt xuống” dùng trong câu không phù hợp; trong bóng đá, việc thất bại trong các trận bóng sẽ đẩy đội bóng “tụt hạng”, còn thành công thì họ sẽ “lọt vào” các vòng trong. Từ dùng đúng trong câu này là “tụt xuống”. Chọn D.
Câu 73:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Phong cách ngôn ngữ báo chí là kiểu diễn đạt dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông cá thể, như văn bản dùng trong báo in, đài phát thanh, đài truyền hình, báo điện tử...
Phong cách ngôn ngữ báo chí là kiểu diễn đạt dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông đại chúng, như văn bản dùng trong báo in, đài phát thanh, đài truyền hình, báo điện tử... Chọn C.
Câu 74:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên đề cao tinh thần khảng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân của Ngô Tử Văn, đồng thời thể hiện niềm tin chân lí, chính nghĩa nhất định thắng gian tà.
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên đề cao tinh thần khảng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân của Ngô Tử Văn, đồng thời thể hiện niềm tin công lí, chính nghĩa nhất định thắng gian tà. Chọn C.
Câu 75:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Rừng xà nu là một thiên truyện mang ý nghĩa của một khúc sử thi trong văn xuôi hiện đại, tái hiện được vẻ đẹp tráng lệ, hào hoa của núi rừng, con người và truyền thống văn hóa Tây Nguyên.
Lỗi sai về ngữ nghĩa, không phù hợp với ngữ cảnh: “hào hoa” là cách ứng xử lịch thiệp, nhã nhặn, mang khuynh hướng của văn học lãng mạn, nó không phù hợp với ngữ cảnh khi nói về tác phẩm Rừng xà nu, có thể thay thế bằng từ “hào hùng”. Chọn C.
Câu 76:
Từ “yếu điểm”: điểm quan trọng, có ý nghĩa lớn lao nhất → không cùng nghĩa với các từ còn lại (chỉ điểm còn yếu kém, chưa hoàn hảo). Chọn C.
Câu 77:
Các từ “tuyệt chủng, tuyệt thực, tuyệt giao” có nghĩa là dứt, không còn gì. Từ “tuyệt vời” là đạt đến mức được coi là lí tưởng, không gì có thể sánh được. Từ “tuyệt vời” không cùng nghĩa với các từ còn lại. Chọn B.
Câu 78:
Các từ “Nhỏ nhen, nhỏ mọn, nhỏ nhặt” chỉ sự hẹp hòi. Từ “nhỏ nhẹ”: từ tốn. Vậy từ “nhỏ nhẹ” không cùng nhóm với các từ còn lại. Chọn B.
Câu 79:
Quang Dũng sáng tác vào giai đoạn kháng chiến chống Pháp. Còn lại đều thuộc thế hệ nhà văn sau 1975. Chọn C.
Câu 80:
Câu 81:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Cảm hứng ________ rất phong phú, đa dạng: là âm điệu hào hùng khi đất nước chống giặc ngoại xâm, là âm hưởng bi tráng lúc nước mất nhà tan, là giọng điệu thiết tha khi đất nước trong cảnh thái bình, thịnh trị.
Cảm hứng yêu nước rất phong phú, đa dạng: là âm điệu hào hùng khi đất nước chống giặc ngoại xâm, là âm hưởng bi tráng lúc nước mất nhà tan, là giọng điệu thiết tha khi đất nước trong cảnh thái bình, thịnh trị. Chọn D.
Câu 82:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Ông lái đò sông Đà trong tác phẩm của Nguyễn Tuân là biểu tượng về người dân _______ Tây Bắc trí dũng tuyệt vời, sinh ra để chinh phục và chế ngự cái hung dữ vô cùng của thiên nhiên sông Đà.
Ông lái đò sông Đà trong tác phẩm của Nguyễn Tuân là biểu tượng về người dân lao động Tây Bắc trí dũng tuyệt vời, sinh ra để chinh phục và chế ngự cái hung dữ vô cùng của thiên nhiên sông Đà. Chọn A.
Câu 83:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Tài nguyên động vật là tài nguyên chung, có vai trò quyết định tới sự ___________ bền vững của đất nước chúng ta.
Tài nguyên động vật là tài nguyên chung, có vai trò quyết định tới sự phát triển bền vững của đất nước chúng ta. Chọn B.
Câu 84:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà còn trông cậy vào ______ chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài.
Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà còn trông cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài. Chọn B.
Câu 85:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Giá trị ______là toàn bộ những phương thức, phương tiện, kĩ xảo được nhà văn dùng để xây dựng hình tượng nghệ thuật mang giá trị thẩm mĩ sẽ tạo thành giá trị nghệ thuật của văn học.Giá trị nghệ thuật là toàn bộ những phương thức, phương tiện, kĩ xảo được nhà văn dùng để xây dựng hình tượng nghệ thuật mang giá trị thẩm mĩ sẽ tạo thành giá tri nghệ thuật của văn học. Chọn A.
Câu 86:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trống cầm canh ở huyện đánh tung lên một tiếng ngắn, khô khan, không vang động ra xa, rồi chìm ngay vào bóng tối. Người vắng mãi, trên hàng ghế chị Tí mới có hai ba bác phu ngồi uống nước và hút thuốc lào. Nhưng một lát từ phố huyện đi ra, hai ba người cầm đèn lồng lung lay các bóng dài: mấy người làm công ở hiệu khách đi đón bà chủ ở tỉnh về. Bác Siêu nghển cổ nhìn ra phía ga, lên tiếng:
– Đèn ghi đã ra kia rồi.
Liên cũng trông thấy ngọn lửa xanh biếc, sát mặt đất, như ma trơi. Rồi tiếng còi xe lửa ở đâu vang lại, trong đêm khuya kéo dài ra theo gió xa xôi. Liên đánh thức em:
– Dậy đi, An. Tàu đến rồi.
(Trích Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Hình ảnh đoàn tàu được nhắc đến trong đoạn trích thể hiện điều gì?
Hình ảnh đoàn tàu được nhắc đến trong đoạn trích thể hiện cho những ước muốn khiêm nhường mà nhỏ bé của người dân nghèo nơi phố huyện. Họ muốn thấy một cái gì đó rộn ràng hơn khác với cuộc sống tối tăm cũng như mong muốn một sự thay đổi đến với cuộc đời mình. Chọn B.
Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lí sẽ đổ là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ...Trong nhà tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủ biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng “Đi đi...” rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.
Mị đứng lặng trong bóng tối.
Trời tối lắm. Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc.
(Trích Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)
Nội dung chủ yếu của đoạn văn bản là gì?
Nội dung đoạn trích thể hiện tâm trạng và hành động của nhân vật Mị trong đêm cởi trói cho A Phủ và cùng A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài sang Phiềng Sa. Chọn A.
Câu 88:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rời khỏi kinh thành, sông Hương chếch về hướng chính bắc, ôm lấy đảo Cồn Hến quanh năm mơ màng trong sương khói, đang xa dần thành phố để lưu luyến ra đi giữa màu xanh của tre trúc và của những vườn cau vùng ngoại ô Vĩ Dạ. Và rồi, như sực nhớ lại một điều gì chưa kịp nói, nó đột ngột đổi dòng, rẽ ngoặt sang hướng đông tây để gặp lại thành phố lần cuối ở góc thị trấn Bao Vinh xưa cổ. Đối với Huế, nơi đây chính là chỗ chia tay dõi xa ngoài mười dặm trường đình.
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Vẻ đẹp của con sông Hương được tác giả miêu tả dưới góc nhìn nào?
Vẻ đẹp con sông Hương trong đoạn trích trên được cảm nhận dưới góc nhìn địa lí. Chọn A.
Câu 89:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Đẩu gật đầu. Anh đứng dậy. Tự nhiên anh rời chiếc bàn đến đứng vịn vào lưng ghế người đàn bà ngồi giọng trở nên đầy giận dữ, khác hẳn với giọng một vị chánh án:
– Ba ngày một trận nhẹ, năm ngày một trận nặng. Cả nước không có một người chồng nào như hắn. Tôi chưa hỏi tội của hắn mà tôi chỉ muốn bảo ngay với chị: chị không sống nổi với cái lão đàn ông vũ phu ấy đâu. Chị nghĩ thế nào?
Người đàn bà hướng về phía Đẩu, tự nhiên chắp tay vái lia lịa:
– Con lạy quý tòa...
– Sao, sao?
– Quý tòa bắt tội con cũng được, phạt tù con cũng được, đừng bắt con bỏ nó...
(Trích Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)
Tại sao người đàn bà hàng chài lại van xin quý tòa đừng bắt phải bỏ người chồng vũ phu của mình?
Khi chánh án Đẩu đề nghị chị nên li hôn, chị ta van xin “con lạy quý tòa … đừng bắt con bỏ nó”, theo chị:
+ Người đàn ông bản chất vốn không phải kẻ vũ phu, độc ác, anh ta chỉ là nạn nhân của cuộc sống đói khổ. Người chồng là chỗ dựa khi có biển động.
+ Chị không thể một mình nuôi nấng trên dưới 10 đứa con, vả lại “trên thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái vui vẻ, hòa thuận”.
→ Chị là một người mẹ thương con và là một người vợ hiểu chồng. Chọn D.
Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó...
(Trích Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Biện pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên:
Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Tràng Giang – Huy Cận)
Nêu nội dung chính của đoạn trích:
Nội dung chính của đoạn trích là vẻ đẹp của bức tranh sông nước mênh mang, heo hút và nỗi buồn của người thi sĩ trước không gian vô tận. Chọn B.
Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hỡi đồng bào cả nước,
Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.
Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.
(Trích Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản.
Phong cách ngôn ngữ của văn bản trên là: phong cách ngôn ngữ chính luận. Chọn B.
Câu 93:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Mình về mình có nhớ không
…Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn.
(Trích Việt Bắc – Tố Hữu)
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở bốn câu thơ đầu bài thơ Việt Bắc là:Biện pháp nghệ thuật:
- Câu hỏi tu từ: Mình về mình có nhớ ta, Mình về mình có nhớ không.
- Điệp từ: Mình về mình có nhớ, Nhìn.
→ Chọn D.
Câu 94:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. Giữa dòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở. Nếu chỉ mải mê nhìn ngắm khuôn mặt kinh thành của nó, tôi nghĩ rằng người ta sẽ không hiểu một cách đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình đầy gian truân mà nó đã vượt qua, không hiểu thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó mà dòng sông hình như không muốn bộc lộ, đã đóng kín lại ở cửa rừng và ném chìa khóa trong những hang đá dưới chân núi Kim Phụng.
(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Đặc điểm sông Hương ở đoạn này có điểm gì tương đồng với sông Đà ở thượng nguồn trong “Người lái đò sông Đà” của Nguyễn Tuân?
Điểm tương đồng: Sự hùng vĩ. Chọn A.
Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
(Trích Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)
Dòng nào dưới đây nêu đúng các biện pháp tu từ được sử dụng?
Đoạn thơ sử dụng các biện pháp tu từ:
- Câu hỏi tu từ (Sao anh không về chơi thôn Vĩ?)
- Điệp từ (Nắng)
- So sánh (Vườn ai mướt quá xanh như ngọc)
→ Chọn C.
Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim.
(Từ ấy – Tố Hữu)
Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên:Khổ thơ trên là khổ thơ thứ nhất trong bài thơ Từ ấy của nhà thơ Tố Hữu. Bài thơ đánh dấu bước ngoặt của nhà thơ khi ông tìm thấy ánh sáng của lí tưởng cách mạng. Khổ thơ đầu tiên thể hiện tâm trạng vui tươi, say mê khi được giác ngộ lí tưởng của tác giả. Chọn C.
Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Không những trong bộ lịch năm ấy mà mãi mãi về sau, tấm ảnh chụp của tôi vẫn còn được treo ở nhiều nơi, nhất là trong các gia đình sành nghệ thuật. Quái lạ, tuy là ảnh đen trắng nhưng mỗi lần ngắm kĩ, tôi vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai lúc bấy giờ tôi nhìn thấy từ bãi xe tăng hỏng, và nếu nhìn lâu hơn, bao giờ tôi cũng thấy người đàn bà ấy đang bước ra khỏi tấm ảnh, đó là một người đàn bà vùng biển cao lớn với những đường nét thô kệch tấm lưng áo bạc phếch có miếng vá, nửa thân dưới ướt sũng khuôn mặt rỗ đã nhợt trắng vì kéo lưới suốt đêm. Mụ bước những bước chậm rãi, bàn chân dậm trên mặt đất chắc chắn, hòa lẫn trong đám đông.
(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)
Vì sao khi đứng trước tấm ảnh đen trắng, Phùng vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai, hình ảnh người đàn bà hàng chài?
Hình ảnh ánh nắng trong đoạn trích là hình ảnh thể hiện vẻ đẹp của nghệ thuật. Thế nhưng cái đẹp của nghệ thuật lại có bóng dáng của người đàn bà là hiện thân của giá trị hiện thực đời sống. Đây cũng chính là phát hiện thứ hai của Phùng sau phát hiện về vẻ đẹp của thiên nhiên.
→ Nghệ thuật phải bắt nguồn từ đời sống hiện thực. Chọn D.
Câu 98:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong hoàn cảnh “trăm dâu đổ đầu tằm”, ta càng thấy chị Dậu thật là một người phụ nữ đảm đang, tháo vát. Một mình chị phải giải quyết mọi khó khăn đột xuất của gia đình, phải đương đầu với những thế lực tàn bạo: quan lại, cường hào, địa chủ và tay sai của chúng. Chị có khóc lóc, có kêu trời, nhưng chị không nhắm mắt khoanh tay, mà tích cực tìm cách cứu được chồng ra khỏi cơn hoạn nạn. Hình ảnh chị Dậu hiện lên vững chãi như một chỗ dựa chắc chắn của cả gia đình.
(Nguyễn Đăng Mạnh)
Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:
Đoạn văn tổng phân hợp. Câu mở đầu đoạn văn trên nêu lên một nhận định chung về nhân vật. Các câu khác triển khai đoạn đưa ra các biểu hiện cụ thể minh họa cho nhận định chung ấy. Từ những chứng cớ cụ thể này, câu kết đoạn đúc kết thành một nhận định mới vừa phù hợp với nhận định ban đầu, vừa được nâng cao hơn. Chọn C.
Câu 99:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Dân tộc chỉ có hai ngàn người
Biết gọi gió, gọi mưa, gọi nắng
Chắn suối ngăn sông nước ngược dòng
Ngô lúa cười vui tận chân trời đó
Rượu uống quanh năm nước vẫn chảy về.
(Cây hai ngàn lá, Pờ Sảo Mìn)
Nội dung nào dưới đây không được thể hiện trong đoạn thơ trên?
Nội dung không được thể hiện trong đoạn thơ là: Thái độ tự ti của dân tộc ít người. Chọn B.
Câu 100:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời...
(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Từ “hóa thân” (in đậm) trong đoạn thơ trên có ý nghĩa gì?Câu 101:
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, Hiến pháp ban hành tháng 11 năm 1993 đã chính thức xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai). Chọn D.
Câu 102:
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884:
- Phương án A, C: triều đình nặng về phòng thủ (xây dựng đại đồn Chí Hòa) và lần lượt kí các Hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp.
- Phương án B: Nhân dân từ năm 1858 đến năm 1884 luôn kiên quyết đấu tranh chống Pháp, mặc dù từ Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình đã ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh chống Pháp. Chọn B.
- Phương án D: Nhân dân từ sau năm 1862 đến năm 1884 đã kết hợp chống triều đình và chống phong kiến đầu hàng.
Câu 103:
Xô Viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. Điều này thể hiện qua những chính sách mà chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh đã thực hiện sau khi được thành lập.
- Về chính trị: quần chúng được tự do tham gia các hoạt động đoàn thể, tự do hội họp, thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân.
- Về kinh tế: thi hành các biện pháp như chia ruộng đất cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối; xóa nợ cho người nghèo; tu sửa cầu cống, đường giao thông; lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ lẫn nhau.
- Về văn hóa-xã hội: mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân; các tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan,… bị xóa bỏ. Trật tự an ninh được giữ vững,…
Chọn C.
Câu 104:
A loại vì chỉ có phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi mà cụ thể là Nam Phi làm sụp đổ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở châu Phi.
Chọn B vì thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thất bại tham vọng thống trị thế giới của Mỹ.
C loại vì CNXH trở thành hệ thống thế giới, lan rộng từ Âu sang Á gắn với thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu và cuộc cách mạng Trung Quốc năm 1949.
D loại vì sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh chống chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 105:
Cả 4 phương án trên đều là các hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 1939, trong đó hình thức mới là đấu tranh nghị trường. Chọn C.
Câu 106:
Nhìn chung, giai đoạn 1973-1991 kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản đều khủng hoảng và suy thoái do chịu tác động của khủng hoảng năng lượng năm 1973. Chọn C.
Câu 107:
Đẩy mạnh phong trào thi đua tăng gia sản xuất là biện pháp lâu dài chứ không phải là biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Chọn D.
Câu 108:
Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam đi theo con đường cách mạng Nga, vì cuộc cách mạng này đã đuổi được vua, tư bản, địa chủ rồi lại ra sức cho công nông và các dân tộc bị áp bức, các thuộc địa làm cách mệnh để đạp đổ đế quốc chủ nghĩa và tư bản... Chọn D.
Câu 109:
Nhận định trên của Hồ Chí Minh đề cập đến nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đối với nước Nga và thế giới. Chọn A.
Câu 110:
Sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945), cả Nga và Việt Nam đều ở trong tình trạng khó khăn chồng chất cả trong nước (đói nghèo, khó khăn tài chính...) và bị thủ trong giặc ngoài bao vây, cấm vận nhưng cả hai Đảng đều có được sự ủng hộ hết mình của nhân dân cả nước nên đã từng bước giải quyết những khó khăn, giữ vững độc lập dân tộc. Thực tiễn việc giải quyết những khó khăn của nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong. Chọn D.
Câu 111:
Câu 112:
Liên Bang Nga có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm dẫn đến già hóa dân số. Mặt khác từ thập niên 90 của thế kỉ XX nhiều người Nga đã di cư ra nước ngoài nên số dân đã giảm đi. Đây là hai vấn đề dân cư mà Nhà nước Liên Bang Nga quan tâm nhất hiện nay. Chọn B.
Câu 113:
Ở vùng ven biển nước ta, các vùng vịnh nước sâu thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển. Biểu hiện rõ ở vùng bờ biền Duyên hải Nam Trung Bộ. Chọn C.
Câu 114:
Chú ý từ khóa: “cải tạo”
- Loại A: đào hố vẩy cá để phòng chống xói mòn đất vùng núi
- Loại B: bón phân hóa học là biện pháp cải tạo đất vùng đồng bằng
- Loại D: dùng thuốc diệt cỏ không phải là biện pháp hữu ích, biện pháp này sẽ khiến đất dễ bị nhiễm độc
Biện pháp cải tạo đất hoang ở đồi núi nước ta là: phát triển nông-lâm kết hợp, vừa góp phần phủ xanh đất trồng đồi núi trọc, hạn chế thiên tai xói mòn sạt lở vùng núi, vừa đem lại hiệu quả kinh tế. Chọn C.
Câu 115:
Thành phố nằm gần nhất là Điện Biên Phủ. Chọn D.
Câu 116:
Cho bảng số liệu:
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG
TRONG ĐỘ TUỔI PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA NĂM 2020
(Đơn vị: %)
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có tỉ lệ thất nghiệp cao thứ hai cả nước sau ĐNB. Chọn D.
Câu 117:
Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh trong nông nghiệp khiến năng suất lúa tăng mạnh. Chọn D.
Câu 118:
Nước ta cần phải xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt chủ yếu nhằm thích nghi với cơ chế thị trường. Thị trường có nhu cầu đa dạng nên ngành công nghiệp cũng phải sản xuất đa dạng. Chọn D.
Câu 119:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp nặng do có nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào. Đây là những điều kiện quan trọng nhất để phát triển công nghiệp. Chọn A.
Câu 120:
Từ Tây sang Đông ở Bắc Trung Bộ thuận lợi để hình thành cơ cấu kinh tế theo không gian là lâm-nông-ngư nghiệp. Chọn B.
Câu 121:
Vì vôn kế có điện trở rất lớn nên mạch ngoài là hai điện trở mắc nối tiếp
Ta có \({R_{TD}} = 100 + 100 = 200\,\Omega \)
Cường độ dòng điện trong mạch chính là: \(I = \frac{E}{{{R_{TD}} + r}} = \frac{6}{{200}}A\)
Vì hai điện trờ mắc nối tiếp nên \({I_1} = {I_2} = I = \frac{6}{{200}}\;{\rm{A}}\)
Số chỉ của vôn kế là \({U_V} = {I_2}{R_2} = \frac{6}{{200}} \cdot 100 = 3\;{\rm{V}}\)
Chọn D.
Câu 122:
Do \(B = 2 \cdot {10^{ - 7}} \cdot \frac{I}{r}\) nên điểm khảo sát càng xa thì cảm ứng từ càng lớn. Vì vậy \({B_M} = \frac{1}{2}{B_N}\).
Chọn A.
Câu 123:
Trong các điều kiện sau, đâu là điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:
(1). Ánh sáng phải đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém.
(2). Ánh sáng phải đi từ nước ra không khí.
(3). Góc tới phải lớn hơn góc tới giới hạn.
(4). Góc tới giới hạn phải thỏa mãn: \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\left( {{n_2} < {n_1}} \right)\)
Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra là: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{n_1} > {n_2}}\\{i > {i_{gh}}}\end{array}} \right.\). Chọn A.
Câu 124:
Chu kì dao động: \(T = \frac{5}{{10}} = 0,5s \Rightarrow \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,5}} = 4\pi \,{\rm{rad}}/{\rm{s}}\)
Mà \({v_{\max }} = A\omega \Rightarrow A = \frac{{{v_{\max }}}}{\omega } = \frac{{20\pi }}{{4\pi }} = 5\;{\rm{cm}}\)
Theo bài ta có: \({{\rm{W}}_d} = 3{W_t}\) mà \({{\rm{W}}_d} + {W_t} = {\rm{W}} \Rightarrow 4{W_t} = {\rm{W}}\)
\( \Rightarrow 4{\rm{kx}}_1^2 = k\;{{\rm{A}}^2} \Rightarrow 4{\rm{x}}_1^2 = {{\rm{A}}^2} \Rightarrow {x_1} = \pm 2,5\;{\rm{cm}}\)
Tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí li độ \(2,5\sqrt 3 \;{\rm{cm}}\) đang chuyển động về vị trí cân bằng từ đó dựa vào đường tròn ta thấy vật có động năng bằng ba lần thế năng lần thứ hai khi nó quay được góc \(\varphi .\)
Dựa vào đường tròn \(\varphi = \frac{\pi }{2}\) mà \(\varphi = \frac{\pi }{2} = \omega \cdot \Delta t = 4\pi .\Delta t\)\( \Rightarrow \Delta t = \frac{\varphi }{{4\pi }} = \frac{\pi }{{2.4\pi }} = 0,125\;{\rm{s}}\). Chọn C.
Câu 125:
Mức cường độ âm tại M: \(L = 10\log \frac{{{I_M}}}{{{I_0}}} = 100\;{\rm{dB}} \Rightarrow \frac{P}{{4\pi {r^2}}} = {10^{10}} \cdot {I_0} \Rightarrow P \approx 2\;{\rm{W}}\). Chọn A.
Câu 126:
Phương trình phân rã \(_{84}^{210}{\rm{Po}} \Rightarrow \alpha + _{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\). Mỗi phân rã tỏa ra một năng lượng
\(\Delta E = \left( {{m_{Po}} - {m_\alpha } - {m_{Pb}}} \right){c^2} = 5,4MeV = 8,{64.10^{ - 13}}J\)
Số hạt Po có trong 10g là: \(N = \frac{{{m_0}{N_A}}}{A} = \frac{{10.6,{{023.10}^{23}}}}{{210}} = 2,{868.10^{23}}\)hạt
Năng lượng tỏa ra khi 10g Po phân rã hết là: \(E = N.\Delta E = 2,{478.10^{10}}(J)\). Chọn D.
Câu 127:
\({\left( {\frac{q}{{{q_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1 \to {\left( {\frac{q}{{{q_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{\omega .{q_0}}}} \right)^2} = 1\)
Thay số \[ \to {\left( {\frac{{{{10}^{ - 7}}}}{{{{2.10}^{ - 7}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{{{2.10}^{ - 7}}{{.2.10}^4}}}} \right)^2} = 1 \to i = 2\sqrt 3 \;{\rm{mA}}{\rm{. }}\]Chọn B.
Câu 128:
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, trên đoạn MN của màn quan sát khi dùng ánh sáng vàng có bước sóng \(0,6\,\mu m\) thì quan sát được 17 vân sáng, trong đó M và N là vân sáng và ở giữa là vân sáng trung tâm, nếu dùng ánh sáng có bước sóng \(0,45\,\mu {\rm{m}}\) thì số vân sáng quan sát được trên MN là
Đáp án: ……….
Ta có khoảng vân khi dùng ánh sáng vàng có bước sóng \(0,6\,\mu m:\) \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{6.10}^{ - 6}}.D}}{a}\)
Nên đoạn MN khi đó có độ dài: \(MN = 16i = \frac{{16.0,{{6.10}^{ - 6}}.D}}{a} = \frac{{9,{{6.10}^{ - 6}}.D}}{a}\)
Nếu dùng ánh sáng có bước sóng \(0,45\mu m\) khoảng vân khi đó: \({i^\prime } = \frac{{{\lambda ^\prime }D}}{a} = \frac{{0,{{45.10}^{ - 6}}.D}}{a}\)
Số vân sáng trên đoạn MN khi đó là: \({N_s} = 2 \cdot \left[ {\frac{{MN}}{{2{i^\prime }}}} \right] + 1 = 2[10,6] + 1 = 2.10 + 1 = 21\). Đáp án: 21
Câu 129:
Động năng của electron: \({K_{0\max }} = \frac{{hc}}{\lambda } - \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = hc\left( {\frac{1}{{\frac{{{\lambda _0}}}{3}}} - \frac{1}{{{\lambda _0}}}} \right) = \frac{{2hc}}{{{\lambda _0}}}\). Chọn A.
Câu 130:
Một ampe kế có điện trở không đáng kể mắc vào mạch để đo giá trị hiệu dụng của dòng điện trong mạch điện như hình vẽ. Khi khóa K đóng, ampe kế chỉ I1 = 1A. Khi khóa K ngắt thì ampe kế chỉ bao nhiêu ? Điốt là lý tưởng, R là điện trở thuần.
+ Khi K đóng: Nhiệt lượng tỏa ra trong một chu kì bằng: \({Q_1} = I_1^2Rt\).
+ Khi K ngắt: Nhiệt lượng chỉ tỏa ra trên mạch trong một nửa chu kì (một nửa chu kì bị điôt chặn lại). Nửa chu kì có dòng điện chạy trong mạch thì cường độ dòng điện hoàn toàn giống như trường hợp khóa K đóng (vì điốt lý tưởng). Vì vậy nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian một chu kì: \({Q_2} = \frac{1}{2}{Q_1}\).
+ Gọi I2 là giá trị hiệu dụng của dòng điện khi K ngắt thì: \({Q_2} = I_2^2Rt\).
\( \Rightarrow I_2^2Rt = \frac{1}{2}I_1^2Rt \Rightarrow {I_2} = \frac{{{I_1}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}(A){\rm{. }}\)Chọn B.
Câu 131:
Hợp chất hữu cơ \({\rm{T}}\) (thành phần chứa \({\rm{C}},{\rm{H}},{\rm{O)}}\) được xác định cấu tạo thông qua các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam \({\rm{T}}\) bằng khí \({{\rm{O}}_2}.\) Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 700 \({\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}\) 0,1M, thu được 9,85 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm bớt 3,73 gam.
- Thí nghiệm 2: Cho 2,28 gam T tác dụng hoàn toàn với K, thu được 0,7437 lít khí \({{\rm{H}}_2}\) (đkc).
Công thức cấu tạo của T là
* Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,05\,mol\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = {m_{ \downarrow \,BaC{O_3}}} - {m_{C{O_2}}} - 3,73 = 9,85 - 0,05 \cdot 44 - 3,73 = 3,92\,g\\ \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = \frac{{3,92}}{{18}} \approx 0,2178\,mol\\ \Rightarrow {n_H} = 0,4356\,mol\end{array}\)
Nhận thấy: \({n_C}:{n_H}\)lẻ nên không có hợp chất hữu cơ nào thỏa mãn.
* Trường hợp 2: Sau khi hấp thụ sản phẩm cháy ta thu được: \[\left\{ \begin{array}{l}Ba{(HC{O_3})_2}\\BaC{O_3}:0,05\,mol\end{array} \right.\]
\(\)\(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = {m_{ \downarrow \,BaC{O_3}}} - {m_{C{O_2}}} - 3,73 = 9,85 - 0,09 \cdot 44 - 3,73 = 2,16\,g\\ \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,12\,\,mol\end{array}\)
- Khi đốt cháy T
\( \Rightarrow \) CTĐGN của T là \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}.\)
\( \Rightarrow \)CTPT của T là \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}.\)
- Xét thí nghiệm 2
\({n_T} = 0,03\,mol,\,{n_{{H_2}}} = 0,03\,mol\)
Nhận thấy: \({n_{{H_2}}} = {n_T}\)Þ T chứa 2 nhóm −OH.
Vậy CTCT của T là \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6}{({\rm{OH}})_2}.\)
Chọn B.
Câu 132:
Khi nung nóng, các muối ngậm nước sẽ mất dần khối lượng khi tăng nhiệt độ. Sự giảm khối lượng muối \({\rm{Al}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3} \cdot 9{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) theo nhiệt độ được biểu diễn bởi giản đồ sau:
Biết rằng, khi nâng nhiệt độ, \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) tách ra trước, sau đó đến phản ứng nhiệt phân muối khan. Tại nhiệt độ 210oC, phần rắn còn lại (chứa ba nguyên tố) chiếm \(30\% \) theo khối lượng so với ban đầu. Thành phần % theo khối lượng của oxygen có trong phần chất rắn tại 210oC là
Sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
\({\rm{Al}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3} \cdot 9{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{Al}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3} \to {\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\)
Tại nhiệt độ 210oC, phần rắn còn lại (chứa ba nguyên tố)
=> Hỗn hợp chứa \({\rm{Al}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3}\) và \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\,(3\)nguyên tố là \({\rm{Al,}}\,{\rm{N}},{\rm{O}}).\)
Coi số mol của \({\rm{Al}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3} \cdot 9{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} = 1\;{\rm{mol}}\)ta có:
\({\rm{Al}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3}.9{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{Al}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)}_3}:{x^{mol}}}\\{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}:{y^{mol}}}\end{array} \Rightarrow {\rm{ }}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = 1\,\,({\rm{BTNT}}\,\,{\rm{Al}})}\\{\frac{{213x + 102y}}{{375.1}} \cdot 100\% = 30\% }\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{{41}}{{108}}}\\{y = \frac{{67}}{{216}}}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)
Thành phần % theo khối lượng của oxyen có trong phần chất rắn tại 210oC là
\(\% {m_O} = \frac{{(9x + 3y) \cdot 16}}{{213x + 102y}} \cdot 100\% = 61,83\% .\)
Chọn C.
Câu 133:
Để xác định nồng độ các chất có trong dung dịch A gồm \[N{a_2}S{O_4}\]và \[{H_2}S{O_4}\]người ta làm như sau:
Thí nghiệm 1: Lấy 25 mL dung dịch A tác dụng với \[BaC{l_2}\]dư, thu được 0,932 gam kết tủa trắng.
Thí nghiệm 2: Lấy 25 mL dung dịch A nhỏ sẵn vài giọt dung dịch phenolphthalein. Thêm từ từ vào A dung dịch NaOH 0,01M cho đến khi dung dịch chuyển màu hồng bền thì dừng lại, thấy hết 200 mL dung dịch. Nồng độ của \[{H_2}S{O_4}\]và \[N{a_2}S{O_4}\]trong dung dịch A lần lượt là
Thí nghiệm 2: \({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}}} = \frac{{{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}}}{2} = \frac{{0,2 \cdot 0,01}}{2} = 0,001\;{\rm{mol}}\).
Thí nghiệm 1:
Bảo toàn nguyên tố S: \({{\rm{n}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}}} + {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,004\,\,mol\)
\( \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,004 - 0,001 = 0,003\;{\rm{mol}}\)
Þ \({{\rm{C}}_{{\rm{M}}\left( {{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)}} = \frac{{0,001}}{{0,025}} = 0,04{\rm{M}};{{\rm{C}}_{{\rm{M}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)}} = \frac{{0,003}}{{0,025}} = 0,12{\rm{M}}\).
Chọn A.
Câu 134:
Amino acid no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl có công thức là \({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{2{\rm{n}} + 1}}{\rm{N}}{{\rm{O}}_2}\)
Có \(\% {\rm{O}} + \% \;{\rm{N}} = \frac{{46}}{{14n + 47}} \cdot 100\% = 51,685\% \Rightarrow {\rm{n}} = 3\,\,\left( {{\rm{Ala}}:{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_7}{\rm{N}}{{\rm{O}}_2}} \right)\)
Khi thủy phân hết \(m\)gam X trong môi trường acid thu được 30,2 gam tetrapeptide (0,1 mol); 30,03 gam tripeptide (\(0,13\;{\rm{mol}}\)); 25,6 gam dipeptide (\(0,16\;{\rm{mol}}\)) và 88,11 gam \({\rm{Y}}\)(\(0,99\;{\rm{mol)}}{\rm{.}}\)
Bảo toàn nhóm Ala \( \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{pentapeptide }}}} = \frac{{0,1 \cdot 4 + 0,13 \cdot 3 + 0,16 \cdot 2 + 0,99}}{5} = 0,42\;{\rm{mol}}\)
Þ \(m = 0,42 \cdot (89 \cdot 5 - 18 \cdot 4) = 156,66\,gam.\)
Chọn B.
Câu 135:
Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 mL ethyl acetate.
Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch \[{H_2}S{O_4}20\% \] vào ống nghiệm thứ nhất; 4 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (a); (d); (e).
Phát biểu (b) sai vì chất lỏng trong 2 ống nghiệm đều phân thành 2 lớp.
Phát biểu (c) sai vì thủy phân trong môi trường acid thu được \[C{H_3}COOH,\] trong môi trường base thu được \[C{H_3}COONa\].
Phương trình hóa học:
Chọn D.
Câu 136:
Aldehyde acetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng:
Chọn A.
Câu 137:
Gọi x, y lần lượt là số mol của \[NaN{O_3}\]và \[Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]
Khí thoát ra được dẫn vào nước dư:
\(\begin{array}{l}4{\rm{N}}{{\rm{O}}_2} + {{\rm{O}}_2} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to 4{\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\\2y{\rm{ }}\,\,\, \to \;\;0,5y{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\end{array}\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{85x + 188y = 27,3}\\{0,5x = \frac{{1,2395}}{{24,79}}}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,1}\\{y = 0,1}\end{array}} \right.} \right.\,(mol)\)
Khối lượng \[Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]ban đầu là: \[{{\rm{m}}_{{\rm{Cu}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}{)_2}} \right.}} = 0,1.188 = 18,8\]gam.
Chọn C.
Câu 138:
Để Zn bị ăn mòn điện hóa thì kim loại tạo hợp kim với Zn phải có tính khử yếu hơn Zn.
Chọn A.
Câu 139:
Lấy ba ống nghiệm đánh số 1, 2, 3 cho hóa chất vào các ống nghiệm như bảng sau:
Ống nghiệm |
\(N{a_2}{S_2}{O_3}\) |
\({H_2}O\) |
\({H_2}S{O_4}\) |
Thể tích chung |
Thời gian xuất hiện kết tủa |
1 |
4 giọt |
8 giọt |
1 giọt |
13 giọt |
\({t_1}\) |
2 |
12 giọt |
0 giọt |
1 giọt |
13 giọt |
\({t_2}\) |
3 |
8 giọt |
4 giọt |
1 giọt |
13 giọt |
\({t_3}\) |
Bằng đồng hồ bấm giây, người ta đo khoảng thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa, đối với kết quả ở ba ống nghiệm 1, 2, 3 người ta thu được ba giá trị \({t_1},{t_2},{t_3}.\) Khẳng định nào sau đây đúng?
Phương trình phản ứng: \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3} + {{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \to {\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} + {\rm{S}} \downarrow + {\rm{S}}{{\rm{O}}_2} \uparrow + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)
Nồng độ chất tham gia phản ứng càng cao (nồng độ các chất trong dung dịch hỗn hợp khi trộn các chất với nhau), tốc độ phản ứng càng nhanh, thời gian kết tủa càng ngắn.
Ở ống nghiệm 2, số giọt nước bằng 0 nên nồng độ của \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) và \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3}\) giữ nguyên, không bị pha loãng nên thời gian xuất hiện kết tủa sớm nhất \( \Rightarrow {t_2}\) nhỏ nhất.
Ở đây, nồng độ dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) được giữ cố định (1 giọt), do đó trong dung dịch hỗn hợp thu được nồng độ \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) không đổi, dẫn đến tốc độ phản ứng chỉ còn phụ thuộc vào nồng độ \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3}.\)
Thứ tự tăng nồng độ \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3}\) trong các thí nghiệm như sau: thí nghiệm 2 (12 giọt \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3} + 0\) giọt \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)) > thí nghiệm 3 (8 giọt \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3} + 4\) giọt \({{\rm{H}}_2}{\rm{O)}}\) > thí nghiệm 1 (4 giọt \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3} + 8\) giọt \({{\rm{H}}_2}{\rm{O)}}{\rm{.}}\)
Vậy thời gian xuất hiện kết tủa theo thứ tự là \({t_1} > {t_3} > {t_2}\)
Chọn C.
Câu 140:
Thủy tức không có ống tiêu hóa mà có túi tiêu hóa. Gà, thỏ, châu chấu đều là những động vật có ống tiêu hóa. Chọn C.
Câu 141:
Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp là sai?
Trong giới hạn cho phép, nhiệt độ môi trường tăng thì luôn dẫn tới cường độ quang hợp tăng. Tuy nhiên, khi nhiệt độ tăng quá cao thì cường độ quang hợp sẽ giảm hoặc ngưng hẳn do bộ máy quang hợp bị tổn hại. Chọn C.
Câu 142:
Khi nói về tính cảm ứng của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các kích thích tác động lên cơ thể đều gây ra tính cảm ứng ở động vật.
II. Tất các các phản ứng của động vật trước các kích thích của môi trường đều được gọi là phản xạ.
III. Ở động vật có não bộ, tất cả các phản xạ đều là phản xạ có điều kiện.
IV. Ở động vật chưa có xương sống, hầu hết các phản xạ đều là phản xạ không điều kiện.
I. Sai. Những kích thích dưới ngưỡng thì không đủ để gây ra tính cảm ứng cho sinh vật.
II. Sai. Các phản ứng của động vật thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích của môi trường được gọi là phản xạ, động vật đơn bào chưa có hệ thần kinh nên chưa có phản xạ.
III. Sai. Ở động vật có não bộ, có 2 loại phản xạ là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
IV. Đúng. Phản xạ có điều kiện được hình thành trong quá trình phát triển cá thể, đòi hỏi phải tập luyện, rút kinh nghiệm của cơ thể. Động vật không xương sống có tuổi thọ ngắn và số lượng tế bào thần kinh không nhiều nên có rất ít phản xạ có điều kiện.
Chọn A.
Câu 143:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc. Chọn D.
Câu 144:
Câu 145:
Quy trình tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là: Lai các dòng thuần khác nhau → chọn lọc các cá thể có kiểu gen mong muốn → đem các cá thể có kiểu gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo dòng thuần chủng. Chọn D.
Câu 146:
Câu 147:
Hai loài cá sống trong một ao, cùng sử dụng một loài thực vật thuỷ sinh làm thức ăn → Giữa hai loài cá này có sự cạnh tranh về nguồn thức ăn. Chọn B.
Câu 148:
Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên qua 4 thế hệ, thu được bảng số liệu sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,25 |
0,275 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,15 |
0,10 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,60 |
0,625 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Từ thế hệ F2 sang thế hệ F3, quần thể có thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
II. Ở thế hệ F4, quần thể có tần số alen A = 0,24.
III. Ở thế hệ F1 và F2, quần thể không tiến hóa.
IV. Từ thế hệ F3 sang thế hệ F4 có thể đã xảy ra hiện tượng tự thụ phấn.
I. Đúng. Cấu trúc di truyền từ F2 sang F3 bị thay đổi một cách đột ngột do đó quần thể có thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên trong giai đoạn này.
II. Sai. Tại F4: A = 0,275 + 0,1 : 2 = 0,325.
III. Sai. Vì dù cấu trúc di truyền của quần thể không thay đổi từ F1 đến F2 nhưng không đồng nghĩa với việc quần thể không tiến hóa.
IV. Sai. Vì nếu F3 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa ở F4 = 0,15 × 1/2 = 0,075.
Chọn A.
Câu 149:
Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, số ruồi mắt đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định.
Đáp án: ……….
- Xác định quy luật di truyền và kiểu gen của F1:
F2: 3 đỏ : 1 trắng, tính trạng lặn chỉ có ở giới đực (XY) Þ A - mắt đỏ >> a - mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X quy định \[ \to {F_1}:{\rm{ }}{X^A}{X^a} \times {X^A}Y.\]
\[ \to {F_2}:\frac{1}{4}{X^A}{X^A}:\frac{1}{4}{X^A}{X^a}:\frac{1}{4}{X^A}Y:\frac{1}{4}{X^a}Y.\]
Ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau:
\[\left( {\frac{1}{2}{X^A}{X^A}:\frac{1}{2}{X^A}{X^a}} \right) \times \,\left( {\frac{1}{2}{X^A}Y:\frac{1}{2}{X^a}Y} \right) \to \left( {\frac{3}{4}{X^A}:\frac{1}{4}{X^a}} \right) \times \left( {\frac{1}{4}{X^A}:\frac{1}{4}{X^a}:\frac{1}{2}Y} \right)\]
\( \to \) Tỉ lệ ruồi mắt trắng ở F3 là \(\frac{1}{{16}}{X^a}{X^a} + \frac{1}{8}{X^a}Y = 18,75\% .\)
\( \to \) Tỉ lệ ruồi mắt đỏ ở F3 là 1 – 18,75% = 81,25%. Đáp án: 81,25%.