Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 6)

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 6)

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 6)

  • 256 lượt thi

  • 150 câu hỏi

  • 195 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S=t3+3t2+5t+2, trong đó t tính bằng giây và S tính bằng mét. Xác định gia tốc của chuyển động khi t = 3.

Xem đáp án
Chọn B

Ta có S'=3t2+6t+5S''=6t+6.

Vậy gia tốc của chuyển động khi S''(3)=6.3+6=24 m/s2

Câu 3:

Cho a, b, x > 0, a > b và b,x1 thóa mãn logxa+2b3=logxa+1logbx2.

Khi đó biểu thức P=2a2+3ab+b2(a+2 b)2 có giá trị bằng

Xem đáp án
Chọn B
logxa+2b3=logxa+1logbx2logxa+2b3=logxa+logxba+2b3=aba+2b=3aba2+4ab+b2=9aba25ab+4 b2=0(ab)(a4 b)=0a=4 b vì a > b
Với a = 4b ta có P=2a2+3ab+b2(a+2b)2=54

Câu 4:

Cho hệ phương trình x2yyx1=2x2yx2y1=0 có nghiệm duy nhất xo;yo. Tính x0y0

Xem đáp án

Chọn D

Ta có x2yyx1=2x2y(1)x2y1=0  (2) . Điều kiện: x1y0

Từ (2) suy ra x=2y+1 thế vào (1) ta được:

(2y+1)2yy2y=2(2y+1)2y(y+1)2y=2y+2(y+1)(2y2)=0y+1=02y2=0y=1y=2. Vì y0 nên y=2x=5.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất xo;yo=(5;2). Suy ra xoyo=52=3.

Câu 5:

Các điểm M, N, P, Q trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn lần lượt của các số phức z1, z2, z3, z4. Khi đó w=3z1+z2+z3+z4 bằng

Xem đáp án
Chọn B

Ta có: z1=3+2i,z2=2i,z3=3+i,z4=22i.

Suy ra w=3(3+2i)+(2i)+(3+i)+(22i)=6+4i.

Câu 6:

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(3;2;1) và mặt phẳng (P): x - 3y + 2z - 2 = 0. Phương trình mặt phẳng (Q) đi qua A và song song mặt phẳng (P) là:

Xem đáp án
Chọn D

Vì mặt phẳng (Q) song song (P): x - 3y + 2z - 2 = 0 nên phương trình (Q) có dạng

(Q): x3y+2z+m=0(m2)

(Q) đi qua A(3;2;1) nên thay tọa độ vào ta có m = 1.

Vậy phương trình (Q): x - 3y + 2z + 1 = 0 .

Câu 7:

Trong không gian Oxyz, đường thẳng d:x31=y+21=z42 cắt mặt phẳng (Oxy) tại điểm có tọa độ là
Xem đáp án
Chọn D

Phương trình tham số của đường thẳng d là d:x=3+ty=2tz=4+2t,(Oxy):z=0.

Tọa độ giao điểm của d và (Oxy) ứng với t thỏa mãn 4+2t=0t=2x=1;y=0;z=0

Tọa độ giao điểm của d và (Oxy) là (1;0;0).

Câu 8:

Số nghiệm nguyên của bất phương trình x2+6x5>82x
Xem đáp án
Chọn A

Cách 1: x2+6x5>82x82x<0x2+6x5082x0x2+6x5>(82x)2

x>41x5x45x2+38x69>0x>41x5x43<x<2354<x53<x43<x5.

Cách 2: Sử dụng casio, chức năng TABLE, chọn f(x)=x2+6x5(82x),

Start: -19 , End : 19, Step : 1 . Quan sát bảng giá trị ta thấy có 2 giá trị x nguyên là x = 4, x = 5 làm cho f(x) > 0.

Câu 9:

Phương trình sin4x+cos4x+π4=1 có số điểm biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác là
Xem đáp án
Chọn B
PT1cos2x22+14(cosxsinx)4=112cos2x+cos22x+(1sin2x)2=412cos2x+cos22x+12sin2x+sin22x=42cos2x2sin2x=2cos2x+sin2x=12sin2x+π4=12x+π4=π4+k2π2x+π4=3π4+k2πx=(1)x=π4+(2)
(1) và (2) đều có 2 điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác.

Câu 10:

Cho cấp số cộng (un) với số hạng đầu là u1 = -2017 và công sai d = 3. Bắt đầu từ số hạng nào trở đi mà các số hạng của cấp số cộng đều nhận giá trị dương?

Xem đáp án
Chọn A

Ta có un=u1+(n1)d=2017+(n1)3=3n2020.

Ta có un>03n2020>0n>20203673,33333.

Bắt đầu từ số hạng u674 trở đi thì các số hạng của cấp số cộng đều nhận giá trị dương.

Câu 11:

Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = ex + 2x thỏa mãn F(0)=32. Tính F(x).

Xem đáp án
Chọn D

ex+2xdx=ex+x2+C=F(x). Mà F(0)=32C=12.

Vậy F(x)=ex+x2+12.

Câu 12:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị trên đoạn [-2;4] như hình vẽ bên. Tìm max[2;4]f(x)
Xem đáp án
Chọn C

Dựa vào đồ thị ta có: max[2;4]f(x)=2 khi x = 2 và min[2;4]f(x)=3 khi x = -1.

Vậy max[2;4]|f(x)|=3 khi x = -1.

Câu 13:

Một ôtô đang chuyển động đều với vận tốc 20 (m/s) rồi hãm phanh chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = -2t + 20 (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Tính quãng đường mà ô tô đi được trong 15 giây cuối cùng đến khi dừng hẳn.

Xem đáp án
Chọn C

Thời gian từ lúc hãm phanh đến dừng hẳn là: 2t+20=0t=10( s).

Quãng đường ô tô đi được trong 15 giây cuối cùng là:

s=20.5+010(2t+20)dt=100+t2+20t010=100+(100+200)=200( m).

Câu 14:

Một người gửi vào ngân hàng 200 triệu với lãi suất ban đầu 4%/ năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Cứ sau một năm lãi suất tăng thêm 0,3% . Hỏi sau 4 năm tổng số tiền người đó nhận được gần nhất với giá trị nào sau đây:
Xem đáp án
Chọn A

Sau năm thứ nhất số tiền cả vốn và lãi là: P1=200(1+0,04)=200.1,04.

Sau năm thứ hai số tiền cả vốn và lãi là: P2=200.1,04(1+0,04+0,003)=200.1,04.1,043.

Sau năm thứ ba số tiền cả vốn và lãi là: P3=200.1,04.1,043.1,046.

Sau năm thứ tư số tiền cả vốn và lãi là: P4=200.1,04.1,043.1,046.1,049238,043 triệu.

Câu 15:

Tập nghiệm S của bất phương trình 5x+2<125x
Xem đáp án
Chọn D
5x+2<125x5x+2<(5)2x2<x

Câu 16:

Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y=x24x+3,y=x+3. Diện tích của (H) bằng
Xem đáp án
Chọn B

Xét phương trình hoành độ giao điểm x24x+3=x+3

x24x+3=x+3x24x+3=x+3x24x+3=(x+3)x25x=0x23x+6=0x=0x=5

Khi đó diện tích của (H) S=05||x24x+3|(x+3)|dx=1096.

Câu 17:

Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của m để hàm số y=x+5+1mx2.đồng biến trên [5;+)?
Xem đáp án
Chọn B

Tập xác định: D=\{2}. Đạo hàm: y'=1+m1(x2)2=x24x+m+3(x2)2.

Xét hàm số f(x)=x24x+3 trên [5;+).

f'(x)=2x4 trên khoảng [5;+) hàm số f(x)=x24x+3 đồng biến.

Khi đó y'0,x[5;+)f(x)m,x[5;+).

f(5)m8mm8.

Mà m nguyên âm nên m{8;7;6;5;4;3;2;1}.

Vậy có 8 giá trị nguyên âm thoả mãn.

Câu 18:

Tìm số phức z thỏa mãn i(z¯2+3i)=1+2i
Xem đáp án
Chọn B

Từ phương trình i(z¯2+3i)=1+2i ta có z¯2+3i=1+2ii

z¯2+3i=2iz¯=44i. Vậy z=4+4i.

Câu 19:

Cho z,|z2+3i|=5. Biết rằng tập hợp biểu diễn số phức w=iz¯+12i là một đường tròn có bán kính R . Bán kính R là
Xem đáp án
Chọn C

Giả sử w=x+yi,(x,y). Khi đó w=iz¯+12ix+yi=iz¯+12i

z¯=x12+(y+1)iiz¯=y+1+(12x)iz=y+1(12x)i

Ta có: |z2+3i|=5|y+1(12x)i2+3i|=5|y1+(x9)i|=5

(y1)2+(x9)2=5(x9)2+(y1)2=25.

Vậy tập hợp biểu diễn số phức  là một đường tròn có bán kính R = 5.

Câu 20:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1;2) và B(3;4). Pab;0 (với ab là phân số tối giản) trên trục hoành thỏa mãn tổng khoảng cách từ P. tới hai điểm A và B là nhỏ nhất. Tính S = a + b.
Xem đáp án
Chọn B

Ta có A, B nằm cùng phía so với Ox. Điểm A;(1;-2) đối xứng với điểm A qua Ox.

Ta có: PA+PB=PA'+PB,PA'=bab;2,PB=3 bab;4.

Do đó, để PA+PB nhỏ nhất thì ba điểm P, A', B thẳng hàng PA',PB cùng phương.

ba3 ba=122 b2a=3 b+aab=53a=5, b=3S=a+b=8.

Câu 21:

Cho đường tròn (C):x2+y26x+2y+5=0 và đường thẳng d: 2x + (m - 2)y - m - 7 = 0. Với giá trị nào của m thì d là tiếp xúc với đường tròn (C)?

Xem đáp án
Chọn D

(C) có tâm I(3;-1) và bán kính R=5.

d là tiếp tuyến của (C) khi va chỉ khi:

d(I,d)=R|6m+2m7|4+(m2)2=5m216 m+39=0m=3 m=13.

Câu 22:

Trong không gian Oxyz cho A(0;1;2) và hai đường thẳng d:x2=y11=z+11 , d':x=1+ty=12z=2+t. Mặt phẳng (P) đi qua A đồng thời song song với d và d' có phương trình là
Xem đáp án
Chọn B

Đường thẳng d:x2=y11=z+11VTCPa1=(2;1;1).

Đường thẳng d':x=1+ty=12tz=2+tVTCPa2=(1;2;1).

Gọi n là véc tơ pháp tuyến của (P).

Mặt phẳng (P) song song với d và d' nên ta có n=a1;a2=(1;3;5).

Vậy mặt phẳng (P)  đi qua A(0;1;2) có VTPT n=(1;3;5) có phương trình là

 1(x0)3(y1)5(z2)=0x+3y+5z13=0.

Câu 23:

Cho tam giác đều ABC quay quanh đường cao AH tạo ra hình nón có chiều cao bằng 2a . Tính diện tích xung quanh Sxq của hình nón này

Xem đáp án
Chọn B
Cho tam giác đều ABC quay quanh đường cao AH tạo ra hình nón có chiều cao bằng 2a . Tính diện tích xung quanh Sxq của hình nón này (ảnh 1)

Xét ΔABH AH2=AB2BH2=AB2BC24=3AB24.

 AB=23AH3=43a3

Khi đó Sxq=π.BH.AB=π.AB22=8πa23.

Câu 24:

Ghế ngồi bằng gỗ, hình chóp cụt có bán kính đáy nhỏ là r = 15 cm, bán kính đáy lớn là R=30 cm, chiều cao h = 50 cm . Ghế được sơn quanh mặt bên, không sơn hai đáy. Giá tiền sơn là 200 nghìn đồng /m2 . Hỏi số tiền(đồng) để sơn ghế là bao nhiêu?

Xem đáp án
Chọn B

Độ dài đường sinh hình nón cụt 1=h2+(Rr)2=502+(3015)2=5109

Ghế ngồi bằng gỗ, hình chóp cụt có bán kính đáy nhỏ là r = 15 cm, bán kính đáy lớn là R=30 cm, chiều cao h = 50 cm .  (ảnh 1)

Diện tích xung quanh hình nón cụt

Sxq=π(R+r)1=π(30+15)5109=225π109 cm2=9π109400 m2
Số tiền sơn ghế gỗ =9π109400*200.000=147596 (đồng).


Câu 25:

Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a . Độ dài cạnh bên bằng 4A. Mặt phẳng (BCC'B') vuông góc với đáy và B'BC^=30°. Thể tích khối chóp A.CC'B' là
Xem đáp án
Chọn C

Trong mặt phẳng (BCC'B') dựng B'HBC tại H

Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a . Độ dài cạnh bên bằng 4A. Mặt phẳng (BCC'B') vuông góc với đáy  (ảnh 1)

Ta có BCC'B'(ABC)BCC'B'(ABC)=BCB'H(ABC)B'HBC

Lại có B'H=BB'.sinB'BC^=4a.sin30°=2a.

Thể tích khối chóp A.CC'B' là VA.=12 VABCCB'=1223VABCA'B'C'=13 VABCA'B'C'

=13 B'HSABC=132aa234=a336.


Câu 26:

Cho hình chóp SABCD có đáy C' là điểm trên cạnh SC sao cho SC'=23SC. Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (ABC') là một đa giác m cạnh. Tìm m .

Xem đáp án
Chọn B

Gọi O=ACBD I=AC'SO; Kéo dài BI cắt SD tại D'

Cho hình chóp SABCD có đáy C' là điểm trên cạnh SC sao cho SC' = 2/3SC. Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (ABC') là một đa giác m cạnh. Tìm m . (ảnh 1)

Khi đó ABC'(ABCD)=AB;ABC'(SAB)=AB;

ABC'(SBC)=BC' và ABC'(SAD)=AD';ABC'(SBD)=C'D'

Suy ra thiết diện là tứ giác ABC'D' nên m = 4.

Câu 27:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(-2;2;−2); B(3;3;3). Điểm M trong không gian thỏa mãn MAMB=23. Khi đó độ dài OM lớn nhất bằng
Xem đáp án
Chọn B

Gọi M(x;y;z). Ta có MAMB=233MA=2MB9MA2=4M2 

9(x+2)2+(y2)2+(z+2)2=4(x3)2+(y+3)2+(z3)2x2+y2+z2+12x12y+12z=0(x+6)2+(y6)2+(z+6)2=108

Như vậy, điểm M thuộc mặt cầu (S) tâm I(-6;6;-6) và bán kính R=108=63.

Do đó OM lớn nhất bằng OI+R=(6)2+62+(6)2+63=123.

Câu 28:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng d:x+32=y11=z13. Hình chiếu vuông góc của d trên mặt phẳng (Oyz) là một đường thẳng có vectơ chỉ phương là
Xem đáp án
Chọn B

Ta có d cắt mặt phẳng (Oyz) tại MM0;52;72, chọn A(3;1;1)d và gọi B là hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (Oyz)B(0;1;1).

Lại có BM=0;32;92. Khi đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng cần tìm sẽ cùng phương với vectơ BM nên u=(0;1;3).

Câu 29:

Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên R, có đồ thị như hình bên. Hàm số g(x) = f(x2 - 2) có bao nhiêu điểm cực tiểu?
Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên R, có đồ thị như hình bên. Hàm số g(x) = f(x2 - 2) có bao nhiêu điểm cực tiểu? (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn A

Bảng biến thiên của hàm số y = f(x)

Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên R, có đồ thị như hình bên. Hàm số g(x) = f(x2 - 2) có bao nhiêu điểm cực tiểu? (ảnh 2)

Ta có: g'(x)=2xff'x22;f'x22>0x22>1x22<1x<3;x>31<x<1

Bảng biến thiên:

Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên R, có đồ thị như hình bên. Hàm số g(x) = f(x2 - 2) có bao nhiêu điểm cực tiểu? (ảnh 3)
Vậy hàm số g(x) có 3 điểm cực tiểu.

Câu 30:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) qua hai điểm M(1;8;0), C(0;0;3) cắt các tia Ox, Oy lần lượt tại A, B sao cho OG nhỏ nhất, với G(a;b;c) là trọng tâm tam giác ABC. Hãy tính T = a + b + c có giá trị bằng

Xem đáp án
Chọn D

Giả sử điểm A(m;0;0),B(0;n;0) với m > 0, n > 0.

Do đó phương trình mặt phẳng (P):xm+yn+z31=0.

Theo giả thiết G(a;b;c) là trọng tâm tam giác ABCm=3a,n=3 b,c=1.

Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1;8;0) nên 1 m+8n1=0m=nn8, với n > 8.

Vì OG nhỏ nhất nên P=a2+b2+c2=nn829+n29+1 đạt GTNN.

Đặt f(n)=nn829+n29+1f'(n)=192nn88(n8)2+2n.

Ta có f'(n)=0n=10 ( thỏa mãn). Xét dấu đạo hàm ta được  thì  m=5,a=53, b=103. Vậy T=a+b+c=6.

Câu 31:

Cho hàm số y=2x+3x+2 có đồ thị (C) và đường thẳng d: y = -2x + m. Khi d cắt (C) tại hai điểm A, B phân biệt. Gọi k1,k2 lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại A và B. Tìm m để P=k12020+k22020 đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án
Chọn B

Phương trình hoành độ giao điểm 2x+3x+2=2x+m

x2(x+2)(2xm)+2x+3=0x22x2(m6)x+32m=0

Đường thẳng d:y=2x+m cắt (C) tại hai điểm phân biệt

<=>  phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 2Δ=(m6)28(32m)>02(2)2(m6)(2)+32m0.

Khi đó xA,xB là 2 nghiệm phân biệt của (1)xA+xB=m62xAxB=32m2.

Ta có y'=1(x+2)2k1=1xA+22,k2=1xB+22

k1k2=12xA+xB+xAxB+42=1 m6+32 m2+42=4P=k12020+k220202k12020k22020=242020

Dấu "=" xảy ra k1=k2>01xA+22=1xB+22xA+2=xB+2xA+2=xB+2.

Do ABA,B(C)xAxB nên xA+xB=4.

Kết hợp với ta được m62=4m=2 thỏa mãn.

Câu 32:

Tìm m để phương trình: x4+(m3)x2+m23=0 có đúng 3 nghiệm.

Xem đáp án
Chọn A

Đặt t=x2,t0, phương trình trở thành t2+(m3)t+m23=0 

Phương trình đã cho có đúng 3 nghiệm khi phương trình (*) có 1 nghiệm bằng 0 và 1 nghiệm dương. Khi t=0x=0m23=0m=±3.

m=3 phương trình x4=0x=0 (không thỏa).

m=3 phương trình x423x2=0x2x223=0x=0x=±23 (thỏa).

Vậy m=3 thỏa mãn yêu cầu.

Câu 33:

Cho hàm số y = f(x) thóa mãn f'(x)2+f(x)f''(x)=x32x,x và f(0) = f'(0) = 2. Tính giá trị của T = f2(2).
Xem đáp án
Chọn B

Ta có f'(x)2+f(x)f''(x)=x32xf(x)f'(x)'=x32xf(x)f'(x)=x44x2+C

f(0)=f'(0)=2 nên C = 4.

Do đó f(x)f'(x)=x44x2+4f2(x)2=x520x33+4x+C1.

Vì F(0) = 2 nên C1=2f2(x)=x5102x33+8x+4f2(2)=26815.

Câu 34:

Một hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đó và 7 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi trong hộp. Xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ ba màu và số bi đỏ bằng số bi vàng bằng

Xem đáp án
Chọn D

Chọn 5 viên bi trong 18 viên bi => số phần tử không gian mẫu là n(Ω)=C185=8568.

Gọi A là biến cố " 5 viên bi được Chọn Có đủ 3 màu và số bi đỏ bằng số bi bằng"

TH1: 1 xanh, 2 đỏ, 2 vàng có 5C62C72=1575 cách.

TH2: 3 xanh, 1 đỏ, 1 vàng có C5367 = 420 cách.

n(A)=1575+420=1995. Vậy P(A)=n(A)n(Ω)=95408.

Câu 35:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy. Gọi M là trung điểm BC. Mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với SM cắt SB, SC lần lượt tại E, F. Biết VS.AEF=14VS.ABCTính thể tích V của khối chóp S.ABC.

Xem đáp án
Chọn B

Ta có BCSM. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên SM .

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy. Gọi M là trung điểm BC. Mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với SM cắt SB, SC lần lượt tại E, F.  (ảnh 1)

Do FE=(P)(SBC)FESMFE//BC  đi qua H.

VS.AEF=14 VS.ABCSESBSFSC=14SHSM2=14SHSM=12

Vậy H là trung điểm cạnh SM . Suy ra SAM vuông cân tại A

SA=a32. Vậy VSABC=13a32a234=a38.


Câu 36:

Cho hàm số y = x3 - 3x2 - 2. Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x = 2 là

Xem đáp án

Đáp án: 0

Tập xác định D = R. Đạo hàm: y' = 3x2 - 6x. Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x = 2 k=y'(2)=3.226.2=0.

Câu 37:

Hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và đạo hàm f'(x) = 2(x - 1)2(2x + 6). Khi đó hàm số f(x) đạt cực tiểu tại điểm có hoành độ bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án: -3

Ta có f'(x)=2(x1)2(2x+6);f'(x)=0x=1x=3.

Bảng biến thiên

Hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và đạo hàm f'(x) = 2(x - 1)2(2x + 6). Khi đó hàm số f(x) đạt cực tiểu tại điểm có hoành độ bằng bao nhiêu? (ảnh 1)
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = -3.

Câu 39:

Cho 19 điểm phân biệt A1, A2, A3,,A19 trong đó có 5 điểm A1, A2, A3, A4, A5 thẳng hàng ngoài ra không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh trong 19 điểm trên?

Xem đáp án
Đáp án: 959

Để tạo ra một tam giác có 3 đỉnh trong số 19 điểm trên ta thực hiện theo 3 phương án sau:

Phương án 1: lấy 2 đỉnh từ A6, A7,,A19 và 1 đỉnh từ A1, A2, A3, A4, A5.

Số tam giác được tạo thành là C142C51

Phương án 2: lấy 1 đỉnh từ A6, A7,,A19 và 2 đỉnh từ A1, A2, A3, A4, A5.

Số tam giác được tạo thành là. C141C52

Phương án 3 : lấy 3 đỉnh từ A6, A7,,A19.

Số tam giác được tạo thành là C143.

Vậy số tam giác được tạo thành là C142C51+C141C52+C143=959.

Câu 40:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-20;20] để limx4x23x+2+mx1=.
Xem đáp án

Đáp án: 18

limx4x23x+2+mx1=limx(x)43x+2x2+mx1=limx(x)43x+2x2m+1x

limx(x)=+ nên để limx4x23x+2+mx1= thì

limx43x+2x2m+1x=2m<0m>2.

Các số nguyên m thuộc đoạn [-20;20] và m > 2 m{3,4,5,,20}. Vậy có 18 giá trị của m thỏa yêu cầu.

Câu 41:

Một xưởng in có 15 máy in được cài đặt tự động và giám sát bởi một kỹ sư, mỗi máy in có thể in được 30 ấn phẩm trong 1 giờ, chi phí cài đặt và bảo dưỡng cho mỗi máy in cho 1 đợt hàng là 48.000 đồng, chi phí trả cho kỹ sư giám sát là 24.000 đồng/giờ. Đợt hàng này xưởng in nhận 6000 ấn phẩm thì số máy in cần sử dụng để chi phí in ít nhất là bao nhiêu?

Xem đáp án
Đáp án: 10

Gọi x(0<x<15) là số máy in cần sử dụng để in lô hàng.

Chi phí cài đặt và bảo dưỡng là 48000x.

Số giờ in hết số ấn phẩm là 600030x, chi phí giám sát là 600030x24000+48000x.

Tổng chi phí in là P(x)=48000x+4800000x.

P'(x)=480004800000x2;P'(x)=0x2=100x=10x=10( L).

Bảng biến thiên

Một xưởng in có 15 máy in được cài đặt tự động và giám sát bởi một kỹ sư, mỗi máy in có thể in được 30 ấn phẩm trong 1 giờ, chi phí cài đặt và bảo dưỡng cho mỗi máy in cho 1 đợt hàng là 48.000 đồng (ảnh 1)
Vậy chi phí in nhỏ nhất là 10 máy.

Câu 42:

Có tất cả bao nhiêu giá trị thực của tham số m để hàm số y=23x3mx223m21x+23 có hai điểm cực trị x1,x2 thoả mãn x1x2+2x1+x2=1 ?
Xem đáp án
Đáp án: 1

Tập xác định D=;y'=2x22mx23 m21(1)

Để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị có hoành độ x1,x2 sao cho x1x2+2x1+x2=1 :

Δ(1)'>0x1x2+2x1+x2=1m2+43m21>03m21+2m=113m24>03m2+2m=0

m<21313;m>21313 m=0;m=23m=23 ( thỏa mãn).

Câu 43:

Cho f(x) là hàm số chẵn, liên tục trên R. Biết rằng 12f(x)dx=813f(2x)dx=3. Tính tích phân 16f(x)dx

Xem đáp án
Đáp án: 14

Ta có I=13f(2x)dx=313f(2x)dx=3 (vì f(x) là hàm số chẵn).

Đặt 2x=tdx=12dt, I=1226f(t)dt=1226f(x)dx, mà I=31226f(x)dx=326f(x)dx=6.

Ta có 16f(x)dx=12f(x)dx+26f(x)dx=8+6=14.

Câu 44:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và có đồ thị y = f'(x) như hình vẽ bên. Gọi g(x)=f(x)13x3+12x2+x2021 .Biết g(-1) + g(1) > g(0) + g(2). Với x[1;2] thì g(x) có giá trị nhỏ nhất tại g(xo). Tìm xo.

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và có đồ thị y = f'(x) như hình vẽ bên. Gọi g(x) = f(x) -1/3x^3 + 1/2x^2 + x - 2021 .Biết g(-1) + g(1) > g(0) + g(2). (ảnh 1)
Xem đáp án
Đáp án: 2

Ta có g'(x)=f'(x)x2x1

Xét đồ thị (P):y=x2x1 và đồ thị y = f'(x) trên cùng một hình vẽ như hình bên.

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và có đồ thị y = f'(x) như hình vẽ bên. Gọi g(x) = f(x) -1/3x^3 + 1/2x^2 + x - 2021 .Biết g(-1) + g(1) > g(0) + g(2). (ảnh 2)

Từ đó, ta có bảng biến thiên của hàm số g(x)

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và có đồ thị y = f'(x) như hình vẽ bên. Gọi g(x) = f(x) -1/3x^3 + 1/2x^2 + x - 2021 .Biết g(-1) + g(1) > g(0) + g(2). (ảnh 3)

Theo giả thiết g(1)+g(1)>g(0)+g(2), mà từ bảng biến thiên thì g(0) > g(1) nên .

g(1)>g(2). Vậy giá trị nhỏ nhất của g(x) là g(2).

Câu 45:

Cho z,|z2+3i|=5. Biết rằng tập hợp biểu diễn số phức w=i.z¯+12i là một đường tròn có bán kính R. Bán kính R là
Xem đáp án
Đáp án: 5

Giả sử w=x+yi,(x,y). Khi đó w=iz¯+12ix+yi=iz¯+12i

z¯=x12+(y+1)iiz¯=y+1+(12x)iz=y+1(12x)i

Ta có: |z2+3i|=5|y+1(12x)i2+3i|=5|y1+(x9)i|=5

(y1)2+(x9)2=5(x9)2+(y1)2=25.

Vậy tập hợp biểu diễn số phức w=i.z¯+12i là một đường tròn có bán kính R = 5.

Câu 46:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Biết BC=SB=a,SO=a63 . Số đo của góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) là bao nhiêu độ?

Xem đáp án
Đáp án: 90

Gọi M là trung điểm của SC, do tam giác SBC cân tại B nên ta có SCBM.Theo giả thiết ta có BD(SAC)SCBD.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Biết BC = SB = a. SO = a căn 6/3 (ảnh 1)

Do đó SC(BCM) suy ra SCDM.Từ và suy ra góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) là góc giữa hai đường thẳng BM và DM.

Ta có ΔSBO=ΔCBO suy ra SO=CO=a63. Do đó OM=12SC=a33.

Mặt khác OB=SB2SO2=a33. Do đó tam giác BMO vuông cân tại M hay góc BMO^=45°, suy ra BMD^=90°. Vậy góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) là 90o.

Câu 47:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm A(2;4;1), B(-1;1;3) và mặt phẳng (P): x - 3y + 2z - 5 = 0. Một mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với (P) có dạng: ax + by + cz - 11 = 0. Tính T = a + b + c.

Xem đáp án
Đáp án: 5

Ta có: A(2;4;1),B(1;1;3)AB=(3;3;2).

Véc tơ pháp tuyến của (P) là: n=(1;3;2).

Do mặt phẳng (Q) đi qua AB và vuông góc với (P) nên (Q) nhận véc tơ [AB,n]=(0;8;12) làm một véc tơ pháp tuyến nên phương trình của (Q) sẽ là: 2(y4)+3(z1)=0 2y+3z11=0.

Suy ra a=0,b=2,c=3T=a+b+c=5.

Câu 48:

Số các giá trị nguyên của tham số m để phương trình log2(x1)=log2(mx8) có hai nghiệm phân biệt là

Xem đáp án
Đáp án: 3

Ta có log2(x1)=log2(mx8)2log2(x1)=log2(mx8)

x>1log2(x1)2=log2(mx8)x>1(x1)2=mx8x>1m=x2+9x

Xét hàm số f(x)=x2+9x với x > 1. Ta có f'(x)=19x2=0x=3 (do x > 1.

Bảng biến thiên

Số các giá trị nguyên của tham số m để phương trình log căn 2 x - 1 = log 2 mx - 8 có hai nghiệm phân biệt là (ảnh 1)

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi 4 < m < 8.

mm{5;6;7}.

Câu 49:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi. Tam giác SAB cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy, biết tam giác ABC đều cạnh 20 cm và mặt phẳng (SCD) tạo với đáy một góc 60°. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD).

Xem đáp án
Đáp án: 15

Kẻ HKCD(KCD),HPSK,(PSK)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi. Tam giác SAB cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy, biết tam giác ABC đều cạnh 20 cm và mặt phẳng (SCD) (ảnh 1)
d(A,(SCD))=d(H,(SCD))=HP((SCD),(ABCD))=SKH^=60°d(A,(SCD))=HP=HKsin60°=32HKSABCD=2SABC=2.12.20.20sin60°=2003SABCD=12HK.(AB+CD)=12HK.(20+20)20HK=2003HK=103d(A,(SCD))=32103=15 cm


Câu 51:

Từ “Từ ấy” được in đậm trong đoạn trích trên nhắc đến sự kiện nào dưới đây?
Xem đáp án
Chọn A.
Dựa theo hoàn cảnh sáng tác bài thơ “Từ ấy”: Tháng 7/1938, sau thời gian hoạt động phong trào thanh niên ở Huế, Tố Hữu vinh dự được đứng vào hàng ngũ của Đảng cộng sản Việt Nam. Niềm vui sướng hân hoan và tự hào khi được đứng dưới hàng ngũ của Đảng là cảm xúc chủ đạo của Tố Hữu để viết nên bài thơ này.

Câu 52:

Khổ thơ trên sử dụng những biện pháp tu từ nào?
Xem đáp án
Chọn B
Ẩn dụ: “Mặt trời chân lí”: ánh sáng của lí tưởng cách mạng; So sánh: Hồn tôi – vườn hoa lá.

Câu 53:

Dòng nào dưới đây diễn tả chính xác tâm trạng của tác giả trong đoạn thơ trên?
Xem đáp án
Chọn B
Bài thơ được sáng tác nhân dịp tác giả được vinh dự đứng vào hàng ngũ Đảng cộng sản Việt Nam nên tâm trạng của tác giả là niềm vui sướng, hân hoan khi được giác ngộ lí tưởng cộng sản.

Câu 54:

Hình ảnh “mặt trời chân lí” trong câu thơ “Mặt trời chân lí chói qua tim” mang ý nghĩa gì?
Xem đáp án
Chọn B
“Mặt trời chân lí” là hình ảnh ẩn dụ cho ánh sáng rực rỡ của lí tưởng cộng sản.

Câu 55:

Đoạn thơ trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
Xem đáp án
Chọn B.
Miêu tả: vườn hoa lá – rất đậm hương và rộn tiếng chim; Biểu cảm: niềm vui sướng hân hoan của tác giả khi được đứng trong hàng ngũ cách mạng: “Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ / Mặt trời chân lí chói qua tim.”

Câu 56:

Từ “tao đoạn” trong câu “May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó yên bề nó, chẳng may ra ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được?” có nghĩa giống với từ nào dưới đây?

Xem đáp án
Chọn A
Dựa vào hoàn cảnh của câu nói: bà cụ Tứ nói khi thấy con trai bà – Tràng dẫn người phụ nữ xa lạ về làm vợ giữa bối cảnh khó khăn của nạn đói. “Tao đoạn” được hiểu là giai đoạn khó khăn.

Câu 57:

Thành ngữ nào dưới đây được tác giả sử dụng trong đoạn trích trên?
Xem đáp án
Chọn B
Thành ngữ dân gian “dựng vợ gả chồng”.

Câu 58:

Dấu ba chấm (...) trong câu “Còn mình thì..” có tác dụng gì?
Xem đáp án
Chọn C
Câu nói “Còn mình thì…”, dấu … gợi lời độc thoại nội tâm của nhân vật bà cụ Tứ bị đứt đoạn, khi bà so sánh giữa người ta với còn mình. Qua đó, người đọc thấy được tấm lòng của người mẹ già này. Bà thương con nhưng thấy mình chưa làm tròn bổn phận, trách nhiệm của một người mẹ, nhất là trong ngày hạnh phúc của con.

Câu 59:

Nội dung chính của đoạn trích là gì?
Xem đáp án
Chọn D
Đoạn trích là lời độc thoại nội tâm của bà cụ Tứ khi Tràng dẫn vợ về nhà.

Câu 60:

Đoạn trích thể hiện tài năng nổi bật của nhà văn Kim Lân ở phương diện nào?

Xem đáp án

Chọn B

Đoạn trích là lời độc thoại nội tâm, miêu tả tâm lí của bà cụ Tứ khi con trai dẫn người “vợ nhặt” về nhà, không có sự xuất hiện của miêu tả ngoại hình hay xây dựng tình huống truyện hay có sự chuyển đổi điểm nhìn, ngôi kể.

Câu 61:

Nhận định nào dưới đây nói đúng về Alfred Adler?
Xem đáp án
Chọn C
Thông tin nằm ở dòng 2 đoạn 1: “Tuy nhiên, nhà tâm lí học Alfred Adler, người tiên phong trong việc nghiên cứu mối quan hệ giữa thứ tự sinh và tính cách….”.

Câu 62:

Theo đoạn trích trên, yếu tố chính ảnh hưởng đến tâm lí và tính cách của những đứa con là gì?
Xem đáp án
Chọn B
Thông tin nằm ở đoạn 1: “Tuy nhiên, nhà tâm lí học Alfred Adler, người tiên phong trong việc nghiên cứu mối quan hệ giữa thứ tự sinh và tính cách, lại cho rằng thứ tự sinh và tính cách của con người không hề có một mối liên hệ sinh học nào, chính cách ứng xử của các bậc cha mẹ đối với những đứa con ở các thứ tự sinh mới là yếu tố chính ảnh hưởng đến tâm lí và tính cách của chúng”.

Câu 63:

Dựa vào đoạn trích trên, nhận định nào dưới đây nói đúng về người con đầu lòng?

Xem đáp án
Chọn A
Thông tin nằm ở đoạn thứ 3: “Ông cũng chỉ ra rằng những người là con đầu lòng được cho là có trách nhiệm và quyết đoán hơn những người sinh ra ở các vị trí thứ tự khác và thường có xu hướng vươn lên vị trí lãnh đạo nhiều hơn.”

Câu 64:

Dựa vào đoạn trích trên, nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng?
Xem đáp án
Chọn D
Đáp án A, thông tin nằm ở dòng 4, 5 đoạn 4: “Họ cũng thường đạt được nhiều thành công trong các môn thể thao đồng đội hơn so với những người là con đầu hoặc con một.”; Đáp án B và C thông tin nằm ở dòng 6, 7 đoạn 4: “Ngược lại, những người là con đầu hoặc con một lại thường nổi trội hơn trong các môn thể thao cá nhân.”

Câu 65:

Theo đoạn trích trên, ai là người gặp phải khó khăn trong việc thiết lập các mối quan hệ?

Xem đáp án
Chọn D
Thông tin nằm ở đoạn văn cuối cùng: “Tuy nhiên, con một lại hay gặp phải những khó khăn trong việc thiết lập các mối quan hệ thân thiết và có nhu cầu gắn kết thấp hơn những đứa trẻ khác”.

Câu 66:

Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Chọn A
Những thông tin: “Sự “trong lành” mà họ trông đợi đang bị hủy hoại nghiêm trọng bởi chất thải công nghiệp, chất thải vô tội vạ của làng nghề, chất thải từ “mạnh ai nấy được” trong nuôi trồng thủy sản,...”; “Ở một số nước nghèo, bức xúc là chuyện tăng trưởng kinh tế để giảm nghèo cái đã, việc môi trường, tính sau. Người ta quên mất rằng, cái giá phải trả cho sự hủy hoại môi trường sẽ cao hơn nhiều cho những sản phẩm có được của sự tăng trưởng kia.”.

Câu 67:

Theo đoạn trích trên, đâu KHÔNG PHẢI là nguyên nhân hủy hoại bầu không khí trong lành ở nông thôn?

Xem đáp án
Chọn B
Thông tin nằm ở đoạn 1: “Sự “trong lành” mà họ trông đợi đang bị hủy hoại nghiêm trọng bởi chất thải công nghiệp, chất thải vô tội vạ của làng nghề, chất thải từ “mạnh ai nấy được” trong nuôi trồng thủy sản,...”.

Câu 68:

Trong đoạn văn số 1, tác giả nhắc đến tên các con sông với mục đích gì?
Xem đáp án
Chọn A
Trong đoạn văn số 1, tác giả nhắc đến những con sông để làm dẫn chứng cho câu văn trước đó: “Sự “trong lành” mà họ trông đợi đang bị hủy hoại nghiêm trọng bởi chất thải công nghiệp, chất thải vô tội vạ của làng nghề, chất thải từ “mạnh ai nấy được” trong nuôi trồng thủy sản,...”.

Câu 69:

Theo đoạn trích trên, điều gì được khuyến cáo khi quan tâm tăng trưởng kinh tế ở các nước nghèo?
Xem đáp án
Chọn C
Thông tin nằm ở đoạn thứ 4: “Không thể chỉ đơn thuần quan tâm thúc đẩy sự tăng trưởng mà còn thường trực đặt ra câu hỏi tăng trưởng như thế nào. Chẳng thế mà người ta khuyến cáo sử dụng chỉ số mới mang tên Tổng sản phẩm quốc gia “thuần” và “xanh”, chứ không chỉ sử dụng GDP”.

Câu 70:

Phong cách ngôn ngữ chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Chọn B
Văn bản bàn về vấn đề ô nhiễm môi trường và phát triển kinh tế là những vấn đề có thực trong đời sống xã hội.

Câu 72:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Lục bát được coi là niềm kiêu hãnh của thơ Việt bởi phần hồn của dân ta đã vay mượn ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyển lục bát.

Xem đáp án
Chọn C
Đoạn văn trên thể hiện niềm tự hào của người Việt đối với thể thơ lục bát. Thơ lục bát mang đặc trưng của người Việt, thể hiện những khía cạnh liên quan tới đời sống tinh thần của nhân dân – giá trị của văn chương trong đời sống. Từ “vay mượn” xuất hiện trong câu văn bị sai ngữ nghĩa, có thể thay bằng từ “nương náu”, “nương tựa” để diễn tả đúng ý của câu văn: nhân dân đã bày tỏ nỗi niềm của mình trong thơ lục bát.

Câu 73:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Sự trong sáng là một phẩm chất của tiếng Việt, thể hiện ở những phương tiện chủ yếu như: tính chuẩn mực có quy tắc của tiếng Việt, sự không lai căng pha tạp và tính lịch sự, văn hóa trong lời nói...

Xem đáp án
Chọn D
Từ “phương tiện” là cái dùng để làm một việc gì, để đạt một mục đích nào đó, còn cụm từ “Sự trong sáng là một phẩm chất của tiếng Việt” là chỉ một tính chất, phẩm chất, cách dùng từ phương tiện là chưa hợp lí, thay thế là “phương diện” phù hợp với các khía cạnh được liệt kê ở vế sau.

Câu 74:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Lễ nhận chức diễn ra vô cùng long trọng đã thành công tốt đẹp.

Xem đáp án
Chọn A
Từ bị dùng sai là từ “nhận chức”, mắc lỗi lẫn lộn về từ gần âm. Từ thay thế đúng là “nhậm chức”. Theo nghĩa Hán Việt, từ “nhậm” chỉ người sẽ gánh vác công việc, nhiệm quản lý, trong khi đó từ “chức” chỉ chức trách, bổn phận, nhiệm vụ.

Câu 75:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Tiếp thu nhu cầu từ thị trường, nhiều công ty lữ hành, khách sạn lên kế hoạch đón và tổ chức chương trình tham quan, vui chơi khi các đoàn khách chuẩn bị du lịch hè.

Xem đáp án
Chọn D
Từ “tiếp thu” mang nghĩa tiếp nhận và biến thành nhận thức của mình dùng chưa phù hợp với nghĩa của câu văn, từ thay thế phù hợp là “tìm hiểu” mang nghĩa là tìm, hỏi, xem xét để biết rõ, hiểu rõ.

Câu 76:

Tác giả nào dưới đây KHÔNG thuộc trào lưu văn học lãng mạn.
Xem đáp án
Chọn C
Vũ Trọng Phụng là tác giả của thể loại văn học trào phúng; 3 tác giả còn lại thuộc văn học lãng mạn.

Câu 77:

Tác giả nào dưới đây KHÔNG thuộc trào lưu văn học hiện thực.
Xem đáp án
Chọn D
Hàn Mặc Tử là tác giả thuộc phong trào Thơ mới với phong cách sáng tác độc đáo, những hình tượng ngôn từ đầy ấn tượng, gợi cảm giác liên tưởng và suy tưởng phong phú, bút pháp lãng mạn, tượng trưng, siêu thực; 3 tác giả còn lại đều thuộc trào lưu văn học hiện thực.

Câu 78:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Chọn B
“Ngồi” là tư thế tĩnh, còn “đi”, “chạy”, “bò” đều là tư thế chuyển động.

Câu 79:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Chọn C
“Hạn chế”, “nhược điểm”, “tồn tại” đều chỉ những chỗ kém, chỗ yếu, làm chưa tốt; “yếu điểm” là điểm quan trọng nhất.

Câu 80:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Chọn A
“Tặng”, “kính”, “biếu” thể hiện thái độ trân trọng, thường dùng cho bề trên, người lớn tuổi; “cho” thường dùng cho người bằng tuổi hoặc ít tuổi hơn, thể hiện thái độ suồng sã.

Câu 81:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 đã ………. và ………. mạnh mẽ những yếu tố truyền thống tư tưởng lớn của dân tộc: chủ nghĩa nhân đạo, đặc biệt là chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa anh hùng.

Xem đáp án
Chọn A
Những yếu tố truyền thống từ tư tưởng dân tộc: chủ nghĩa nhân đạo, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa anh hùng đều là những truyền thống tốt đẹp của dân tộc thường được đề cập tới trong văn học dân gian và văn học trung đại, vì thế văn học giai đoạn 1945 – 1975 “kế thừa” (tiếp nhận những thứ tốt đẹp của cha ông để lại) và “phát huy” (làm nó tốt lên, nhiều lên).

Câu 82:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Bình Ngô đại cáo đã tố cáo tội ác kẻ thù xâm lược, ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và được coi là bản tuyên ngôn độc lập, một áng ………. của dân tộc ta.

Xem đáp án
Chọn B
“thiên cổ kì bút” là người có tài năng viết lách hiếm có thuở xưa; “thiên cổ hùng văn” nghĩa là áng văn hùng tráng được lưu truyền đến cả nghìn đời.

Câu 83:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Quang Dũng là một nhà thơ mang hồn thơ phóng khoáng ………. lãng mạn và tài hoa – đặc biệt khi ông viết về người lính Tây Tiến và xứ Đoài (Sơn Tây) của mình.

Xem đáp án
Chọn C
“Tây Tiến” là áng văn thơ về vẻ đẹp bi tráng và lãng mạn của người chiến sĩ Tây Tiến. Vì vậy, hồn thơ Quang Dũng mang vẻ phóng khoáng, hồn hậu và lãng mạn.

Câu 84:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Việt Bắc là khúc ……….và cũng là khúc………. về cách mạng về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến.

Xem đáp án
Chọn A
“Việt Bắc” vừa ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và con người Tây Bắc, vừa ca ngợi cuộc kháng chiến gian khổ hào hùng của dân tộc ta.

Câu 86:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng trống thu không trên cái chợ của huyện nhỏ; từng tiếng một vang xa để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.

Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng văng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tôi, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây the của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Hình ảnh “đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần” diễn tả điều gì?

Xem đáp án
Chọn D
Đoạn văn miêu tả thời khắc ngày tàn ở nơi phố huyện, khi mặt trời buông xuống rồi tàn dần, thay vào đó là bóng tối bao phủ khắp không gian, cảnh vật và con người.

Câu 87:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm,

Ta muốn ôm

                                                  Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;

                                                  Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,

                                                  Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,

                                                  Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều

                                                  Và non nước, và cây, và cỏ rạng,

                                                  Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đây ánh sáng

                                                  Cho no nê thanh sắc của thời tươi;

                                                  - Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào người!

                                                                 (Vội vàng – Xuân Diệu)

Điệp từ “ta muốn” trong đoạn trích trên thể hiện ý nghĩa gì?

Xem đáp án
Chọn D
Điệp từ “ta muốn” đi kèm các động từ “ôm”, “riết”, “say”, “thâu”, “cắn” thể hiện khao khát muốn tận hưởng vẻ đẹp của thiên nhiên, tuổi trẻ, mùa xuân,…

Câu 90:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Dòng thác hùm beo đang hồng hộc tế mạnh trên sông đá. Nắm chặt lấy được cái bờm sóng đúng luồng rồi, ông đò ghì cương lái, băm chắc lấy luồng nước đúng mà phóng nhanh vào cửa sinh, mà lái miết một đường chéo về phía cửa đá ấy. Bốn năm bọn thuỷ quân cửa ải nước bên bờ trái liền xô ra cảnh níu thuyền lôi vào tập đoàn cửa tử. Ông đò vẫn nhớ mặt bọn này, đứa thì ông tránh mà rảo bơi chèo lên, đứa thì ông đè sấn lên mà chặt đôi ra để mở đường tiến. Những luồng tử đã bỏ hết lại sau thuyền. Chỉ còn vẳng reo tiếng hò của sóng thác luồng sinh. Chúng vẫn không ngớt khiêu khích, mặc đầu cái thằng đá tướng đứng chiến ở cửa vào đã tiu nghỉu cái mặt xanh lè thất vọng thua cái thuyền đã đánh trúng vào cửa sinh nó trấn lấy.

(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

Trong đoạn trích trên, nhà văn mô tả ông lái đò là người như thế nào?

Xem đáp án
Chọn B
Những chi tiết xuất hiện trong đoạn trích: “Nắm chặt lấy được cái bờm sóng đúng luồng rồi, ông đò ghì cương lái, băm chắc lấy luồng nước đúng mà phóng nhanh vào cửa sinh, mà lái miết một đường chéo về phía cửa đá ấy.”, “Ông đò vẫn nhớ mặt bọn này, đứa thì ông tránh mà rảo bơi chèo lên, đứa thì ông đè sấn lên mà chặt đôi ra để mở đường tiến” cho thấy ông đò là người mưu trí và thông thạo nghề của mình.

Câu 91:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Thị lắng lặng theo hắn vào trong nhà, cái nhà vắng teo đứng rúm ró trên mảnh vườn mọc lồn nhân những búi cỏ dại. Thị đảo mắt nhìn xung quanh, cái ngực gây lớp nhô hẳn lên, nén một tiếng thở dài. Tràng xăm xăm bước vào trong nhà, nhấc tấm phên rách sang một bên, thu dọn những niêu bát, xống áo vứt bừa bộn cả trên giường, dưới đất. Hắn quay lại nhìn thị cười cười:

– Không có người đàn bà, nhà cửa thế đấy!

Thị nhếch mép cười nhạt nhẽo.

(Vợ nhặt – Kim Lân)

Trong đoạn trích trên, tại sao người “vợ nhặt” lại “nén một tiếng thở dài”?

Xem đáp án
Chọn D
Bối cảnh của tác phẩm là nạn đói năm 1945 và những chi tiết mô tả ngôi nhà của Tràng: “cái nhà vắng teo đứng rúm ró trên mảnh vườn mọc lổn nhổn những búi cỏ dại”, “tấm phên rách”, “những niêu bát, xống áo vứt bừa bộn cả trên giường, dưới đất” cho thấy gia cảnh Tràng cũng nghèo khổ, đói rách, không khá khẩm gì hơn thị.

Câu 92:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trong hoàn cảnh đề lao, người ta sống bằng tàn nhẫn, lừa lọc, tính cách dịu dàng và lòng biết giá người, biết trọng người ngay của viên quan coi ngục này là một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn, xô bồ.

Ông trời nhiều khi chơi ác, đem đầy ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và những người có tâm điền tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ quay quắt.

(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)

Bút pháp nghệ thuật nổi bật nhất của tác giả trong đoạn trích trên là gì?

Xem đáp án
Chọn D
Trong đoạn trích, qua những chi tiết: “, tính cách dịu dàng và lòng biết giá người, biết trọng người ngay của viên quan coi ngục này là một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn, xô bồ.” cho người đọc hình dung được về tính cách, con người của nhân vật quản ngục.

Câu 93:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trong rừng, anh Quyết dạy Tnú và Mai học chữ. Anh chẻ nứa, đập giập, ghép lại thành mấy tấm bảng to bằng ba bàn tay. Ba anh em đốt khói xà nu xông bảng nửa đen kịt rồi lấy nhựa cây luông-tờ-ngheo phết lên một lớp dày, rửa nước cũng không phải được. Trú đi ba ngày đường tới núi Ngọc Linh mang về một xà-lét đây đá trắng làm phấn. Mai học giỏi hơn Tnú, ba tháng đọc được chữ, viết được cái ý trong bụng mình muốn, sáu tháng làm được toán hai con số. Trú học chậm hơn, mà lại hay nổi nóng. Học tới chữ i dài, nó quên mất chữ o thêm cái móc thì đọc được là chữ a. Có lần thua Mai, nó đập bể cả cái bảng nửa trước mặt Mai và anh Quyết, bỏ ra suối ngồi một mình suốt ngày. Anh Quyết ra dỗ, nó không nói. Mai ra dỗ, nó đòi đánh Mai. Mai cũng ngồi lì đó với nó.

– Trú không về, tui cũng không về. Về đi, anh Tnú. Mai làm cái bảng khác cho anh rồi.

Nó cầm một hòn đá, tự đập vào đầu, chảy máu ròng ròng. Anh Quyết phải băng lại cho nó. Đêm đó, anh ôm nó trong hốc đá. Anh rủ rỉ:

– Sau này, nếu Mĩ – Diệm giết anh, Tnú phải làm cán bộ thay anh. Không học chữ sao làm được cán bộ giỏi? Tnú giả ngủ không nghe. Nó lên chùi nước mắt giàn giụa. Sáng hôm sau, nó gọi Mai ra sau hốc đá:

- Mai nói cho tôi chữ o có móc là chữ chỉ đi. Còn chữ chỉ đứng sau chữ đó nữa, chữ chỉ có cái bụng to đó.

(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)

Đoạn trích trên thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật Tnú?

Xem đáp án
Chọn A
Các chi tiết: “Có lần thua Mai, nó đập bể cả cái bảng nứa trước mặt Mai và anh Quyết, bỏ ra suối ngồi một mình suốt ngày.”; “Sáng hôm sau, nó gọi Mai ra sau hốc đá: Mai nói cho tôi chữ o có móc là chữ chi đi. Còn chữ chi đứng sau chữ đó nữa, chữ chi có cái bụng to đó.” Cho thấy Tnú là người giàu lòng tự trọng và ý chí quyết tâm.

Câu 98:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Đâu những ngày xưa, tôi nhớ tôi

                                                  Băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời

                                                  Vơ vẩn theo mãi vòng quanh quẩn

                                                  Muốn thoát, than ôi, bước chẳng rời

                                                  Rồi một hôm nào, tôi thấy tôi

                                                  Nhẹ nhàng như con chim cà lợi

                                                  Say đông hương nắng vui ca hát

                                                  Trên chín tầng cao bát ngát trời....

                                                                (Nhớ đồng – Tố Hữu)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

Xem đáp án
Chọn A
Những chi tiết trong đoạn trích cùng những câu thơ “Đâu những ngày xưa tôi nhớ tôi”, “Muốn thoát, than ôi, bước chẳng rời”, “Rồi một hôm nào, tôi thấy tôi” cho thấy nỗi niềm khao khát tự do của tác giả.

Câu 99:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Ôi bóng người xưa, đã khuất rồi

                                                  Tròn đôi nắm đất trắng chân đôi.

                                                  Sống trong cát, chết vùi trong cát

                                                  Những trái tim như ngọc sáng ngời!

                                                  Đốt nén hương thơm, mát dạ Người

                                                  Hãy về vui chút mẹ Tơm ơi!

                                                  Nắng tươi xóm ngói, tường vôi mới

                                                  Phấp phới buồm dong, nắng biển khơi...

                                                                 (Mẹ Tơm – Tố Hữu)

Biện pháp tu từ nào dưới đây được sử dụng trong hai câu thơ: “Sống trong cát, chết vùi trong cát – Những trái tim như ngọc sáng ngời”?

Xem đáp án
Chọn D
Hoán dụ lấy bộ phận chỉ tổng thể: “trái tim” – tâm hồn, nhân cách con người. So sánh “trái tim” – “ngọc sáng ngời”.

Câu 100:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đọc, trong nghĩa đó là một trò chơi. Nơi mỗi người đọc có ba nhân vật chồng lên nhau, tác động lên nhau. Một là người đọc bằng xương bằng thịt, hai chân đụng đất, vẫn còn ý thức liên hệ với thế giới bên ngoài. Hai là, người đọc bị lôi cuốn, đang ngao du trong thế giới tưởng tượng của cảm xúC.  Đó là người đang chơi. Ba là, người đọc suy tư, đưa vào trò chơi sự chú ý, sự suy nghĩ, sự phán đoán của tri thức. Đó là phút giây của trí tuệ có khả năng đưa người đọc lùi ra khỏi bài văn, mở một khoảng cách để diễn dịch. Người đọc vẫn ý thức rằng mình đang chơi nhưng biết phán đoán. Ba tay chơi là một trong việc đọc, chơi với nhau một trò chơi tinh tế khiến người đọc vừa bị lôi cuốn vừa biết dừng lại, vừa tham dự vừa cách biệt với bài văn. Tư thế của người đọc văn là vậy: tham dự và cách biệt qua lại không đứt quãng.

(Trích “Chuyện trò" – Cao Huy Thuần, NXB Trẻ, 2013)

Cụm từ in đậm “Ba tay chơi” trong đoạn trích trên được hiểu là gì?

Xem đáp án
Chọn B
Thông tin nằm ở câu: “Một là người đọc bằng xương bằng thịt, hai chân đụng đất, vẫn còn ý thức liên hệ với thế giới bên ngoài. Hai là, người đọc bị lôi cuốn, đang ngao du trong thế giới tưởng tượng của cảm xúc. Đó là người đang chơi. Ba là, người đọc suy tư, đưa vào trò chơi sự chú ý, sự suy nghĩ, sự phán đoán của tri thức.”

Câu 101:

Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam.

I

II

1.

Quân ta đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm và phân khu Nam.

2.

Quân ta tiến công và tiêu diệt toàn bộ phân khu BắC.

3.

Quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm.

4.

Tướng Đà Caxtori và toàn Bộ Ban tham mưu địch đầu hàng.

Xem đáp án
Chọn D.

Dựa vào thời gian diễn ra các sự kiện trong chiến dịch Điện Biên Phủ để sắp xếp:

- Quân ta đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm và phân khu Nam trong đợt 3 của chiến dịch, từ ngày 1/5 đến chiều ngày 7/5/1954.

- Quân ta tiến công và tiêu diệt toàn bộ phân khu Bắc trong đợt 1 của chiến dịch, từ ngày 13 đến ngày 17/3/1954.

- Quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm trong đợt 2 của chiến dịch, từ ngày 30/3 đến ngày 26/4/1954.

- Tướng Đờ Caxtơri và toàn Bộ Ban tham mưu địch đầu hàng lúc 17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954, báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Điện Biên Phủ.

Như vậy thứ tự đúng là 2, 3, 1, 4.

Câu 102:

Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức chính trị theo khuynh hướng nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn C.
Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức chính trị do theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 103:

Phương án nào sau đây là nội dung cơ bản của chiếu Cần vương?
Xem đáp án
Chọn A.
Sau thất bại của cuộc phản công Kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết phải đưa vua Hàm Nghi chạy ra sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị). Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến chống Pháp.

Câu 104:

So với Phan Bội Châu, xu hướng cứu nước của Phan Châu Trinh có điểm khác biệt cơ bản về

Xem đáp án
Chọn D.

Phân tích từng phương án để đưa ra câu trả lời:

- Phương án A: Xu hướng cứu nước của cả Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đều bị thất bại.

- Phương án B: Mục đích đấu tranh của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đều là giành độc lập cho dân tộc.

- Phương án C: Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đều thuộc thành phần sĩ phu tư sản hóa.

- Phương án D: Phương pháp đấu tranh của Phan Bội Châu là bạo động vũ trang, còn phương pháp đấu tranh của Phan Châu Trinh là cải cách.

Câu 105:

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

Ngày 14 - 12 - 1972, gần hai tháng sau khi tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra, để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị - ngoại giao mới, Níchxơn phê chuẩn kế hoạch mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố trong 12 ngày đêm liên tục, bắt đầu từ tối 18 đến hết ngày 29 - 12 - 1972, nhằm giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.

Quân dân miền Bắc đã đánh trả không quân Mĩ những đòn đích đáng, bắn rơi 81 máy bay (trong đó có 34 máy bay B52 và 5 máy bay F111), bắt sống 43 phi công Mĩ, đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của chúng. Thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”.

(Nguồn: Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 184)

Mục đích của Mĩ khi mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 là gì?

Xem đáp án
Chọn B.
Dựa vào nội dung đoạn “để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị - ngoại giao mới, Níchxơn phê chuẩn kế hoạch mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố trong 12 ngày đêm liên tục, bắt đầu từ tối 18 đến hết ngày 29 - 12 - 1972, nhằm giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ”, có thể khẳng định mục đích của Mĩ là giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc Việt Nam phải kí hiệp định có lợi cho Mĩ.

Câu 106:

Để duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1814 - 1918), các nước tư bản chủ nghĩa đã thành lập tổ chức nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn C.
Để duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản chủ nghĩa đã thành lập Hội Quốc liên. Đây là tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên trên thế giới.

Câu 107:

Tổ chức nào sau đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
Xem đáp án
Chọn B.
Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa đó là sự xuất hiện các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Do đó Liên minh châu Âu là đáp án của câu hỏi. Tổ chức Hiệp ước Vácsava và Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) đều là liên minh chính trị - quân sự, Hội Quốc liên là tổ chức chính trị nên không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.

Câu 108:

Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc ở những giai đoạn sau là

Xem đáp án
Chọn C.
Một trong những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc ở những giai đoạn sau là vận dụng triệt để tư tưởng chiến tranh nhân dân, toàn dân kháng chiến. Đây là nghệ thuật chiến tranh truyền thống của ông cha ta trong đấu tranh chống ngoại xâm. Chiến tranh nhân dân là sự đoàn kết toàn dân, động viên sức mạnh toàn dân đánh giặc; vũ trang toàn dân đi đôi với việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ quân; phát huy ưu thế của chế độ mới và mọi nguồn lực của quốc gia, tranh thủ các nguồn lực quốc tế.

Câu 109:

Hình thức mặt trận nào sau đây được thành lập ở Việt Nam trong thời kì 1939 - 1945?
Xem đáp án
Chọn D.
Ngày 19 - 5 - 1941, Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) ra đời. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương và Mặt trận Dân chủ Đông Dương được thành lập trong thời kì 1936 - 1939. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập trong thời kì 1945 - 1954.

Câu 110:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)?

Xem đáp án
Chọn D.

Vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với sự thành lập Đảng Cộng sản:

- Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ nòng cốt cho Đảng qua các lớp huấn luyện và các phong trào đấu tranh.

- Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam, góp phần thúc đẩy phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển, từ đó thúc đẩy sự ra đời của Đảng Cộng sản.

Câu 111:

Quốc gia nào sau đây có số dân đông nhất thế giới hiện nay?
Xem đáp án
Chọn A.
Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nhất thế giới (1,44 tỉ người), Ấn Độ (1,39 tỉ người), Hoa Kì (0,33 tỉ người), Liên bang Nga (0,15 tỉ người),…

Câu 112:

Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là
Xem đáp án
Chọn B.
Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là lúa nước. Việt Nam và Thái Lan là các quốc gia luôn nằm trong top 3 quốc gia xuất khẩu lúa gạo lớn nhất hiện nay.

Câu 113:

Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn C.
Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng đặc dụng.

Câu 114:

Khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn B.
Khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ mang tính chất cận Xích đạo với một mùa khô, mưa sâu sắc.

Câu 115:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Xem đáp án
Chọn A.
Các đô thị có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Hạ Long và Thái Nguyên. Xem chú giải “qui mô dân số” trên bản đồ.

Câu 116:

Cho biểu đồ:

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG ĐƯỜNG KÍNH PH N THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ NĂM 2018

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng sản lượng đường kính phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ năm 2010 và năm 2018? (ảnh 1)

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng sản lượng đường kính phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ năm 2010 và năm 2018?

Xem đáp án
Chọn D.

Biểu đồ cho thấy:

- Tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng nhanh và tăng thêm 28,8%.

- Tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước giảm rất nhanh và giảm 22,2%.

- Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm và giảm 6,6%.

=> Nhận xét D: Kinh tế ngoài Nhà nước tăng và tăng 27,8% là sai.

Câu 117:

Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta hiện nay là
Xem đáp án
Chọn B.
Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta hiện nay là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 118:

Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là
Xem đáp án

Chọn C.

Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu là các thị trường nhập khẩu lớn của nước ta vì có nhiều nét tương đồng về sản xuất, tiêu dùng, giá cả hợp lí hơn các thị trường khác.

Câu 119:

Để khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp có hiệu quả lâu dài, Đông Nam Bộ cần quan tâm chủ yếu đến vấn đề nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn D.
Khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học - công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tài nguyên, kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường => Để khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp có hiệu quả lâu dài, Đông Nam Bộ cần quan tâm chủ yếu đến vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường.

Câu 120:

Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn A.
Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra bốc phèn, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền. Hàng năm nước triều vào sâu trong đất liền khoảng 20 - 30km gây ảnh hưởng xấu đến đất trồng, sản xuất nông nghiệp và hạn hán diễn ra ngày càng nghiêm trọng.

Câu 121:

Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn kết luận đúng?

Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn kết luận đúng? (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn D.
Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Nếu chỉ có một điện tích thì các đường sức đi từ điện tích dương ra vô cực hoặc đi từ vô cực đến điện tích âm. Do vậy cả A và B là điện tích âm.

Câu 122:

Trong một từ trường đều có chiều từ ngoài vào trong, một điện tích âm chuyển động theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích có chiều

Xem đáp án
Chọn D.
Quy tắc bàn tay trái cho lực Lorenxơ: Đặt bàn tay trái sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của vận tốc khi q > 0 và ngược chiều vận tốc khi q < 0 . Lúc đó, chiều của lực Lorenxơ là chiều ngón tay cái choãi ra. Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta được lực Lorenxơ f có điểm đặt tại v và hướng từ trái sang phải do q < 0.
Trong một từ trường đều có chiều từ ngoài vào trong, một điện tích âm chuyển động theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích có chiều (ảnh 1)

Câu 123:

Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới giới hạn là điều kiện để có

Xem đáp án
Chọn C.

Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là:

+ Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn: n2<n1.

+ Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn: iigh.

Câu 124:

Ba màu cơ bản được thể hiện trên logo VTV của Đài truyền hình Việt Nam là
Xem đáp án
Chọn A.
Logo của VTV đài truyền hình Việt Nam có ba màu cơ bản là đỏ, lục, lam.
Ba màu cơ bản được thể hiện trên logo VTV của Đài truyền hình Việt Nam là (ảnh 1)

Câu 126:

Đồng vị 92234U sau một chuỗi phóng xạ α và β- biến đổi thành 82206 Pb. Số phóng xạ α và β- trong chuỗi là
Xem đáp án
Chọn A.

Gọi số lần phóng xạ α là x, và số lần phóng xạ β là y, phương trình phân rã là 92234Ux.α+y.β+82206 Pb

Áp dụng định luật bảo toàn số khối ta có: 234=x.4+y.0+206x=7.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 92=x.2+y.(1)+82y=4.

Câu 128:

Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến một khu tái định cư. Các kỹ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể; các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 4U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho

Xem đáp án
Chọn A.

Công suất phát đi của nhà máy là: P

Công suất hao phí trong quá trình truyền tải là: ΔP=P2RU2cos2φ

Công suất cung cấp cho các hộ dân: Pci=PΔP

Gọi P0 là công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân

- Điện áp truyền đi là U thì: Pci1=PΔP=36P0(1)

- Điện áp truyền đi là 2U thì: Pci2=PΔP4=144P0(2)

- Điện áp truyền đi là 3U thì: Pci3=PΔP16=xP0(3) 

Từ (1) và (2) P=180P0ΔP=144P0 thay vào (3) ta được: x = 171.

Câu 129:

Một máy radar quân sự đặt trên mặt đất ở Đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) có tọa độ (15°29' Vĩ độ Bắc, 108°12' Kinh độ Đông) phát ra tín hiệu sóng điện từ truyền thẳng đến vị trí giàn khoan HD981 có tọa độ (15°29' Vĩ độ Bắc, 111°12' Kinh độ Đông). Cho bán kính Trái Đất là 6400 km, tốc độ lan truyền sóng radar trên mặt biển v=2πc9 (với c=3.108 m/s) và 1 hải lý = 1852 m . Sau đó, giàn khoan này dịch chuyển tới vị trí mới có tọa độ là (15°29' Vĩ độ Bắc, x° Kinh độ Đông), khi đó thời gian phát và thu sóng của radar tăng thêm 0,5 ms . So với vị trí cũ, giàn khoan đã dịch chuyển một khoảng bao nhiêu hải lý và tọa độ x bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
Chọn A.

Theo bài giàn khoan dịch chuyển trên cùng một vĩ tuyến 15029'B với đảo Lý Sơn ABC

Thời gian sóng truyền từ B đến C là Δt=0,25103 s.

Tốc độ lan truyền của sóng v=2πc9=2,093.108 m/s

Độ dịch chuyển của giàn khoan: Δs=vΔt=52325 m=28,25 hải lý.

Độ dịch của vĩ độ: Δφ=ΔsR=8,176103rad0,468028'.

Do đó x=xB+Δφ=111040.

Câu 130:

Hai con lắc lò xo cấu tạo giống nhau, có cùng chiều dài tự nhiên bằng 80 cm và đầu cố định gắn chung tại một điểm O. Con lắc (I) nằm ngang trên mặt bàn nhẵn. Con lắc (II) treo thẳng đứng cạnh mép bàn như hình vẽ. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa tự do.

Chọn mốc thế năng đàn hồi của mỗi con lắc tại các vị trí tương ứng của vật lúc lò xo có chiều dài tự nhiên. Thế năng đàn hồi các con lắc phụ thuộc thời gian theo quy luật được mô tả bởi đồ thị hình vẽ. 

Hai con lắc lò xo cấu tạo giống nhau, có cùng chiều dài tự nhiên bằng 80 cm và đầu cố định gắn chung tại một điểm O. Con lắc (I) nằm ngang trên mặt bàn nhẵn. (ảnh 1)

Biết tại thời điểm t = 0, cả hai lò xo đều dãn và t2t1=π12 s. Lấy g = 0 m/s2

Tại thời điểm t=π10 s, khoảng cách hai vật dao động mạch có giá trị bằng bao nhiêu cm? Làm tròn đến số thập phân thứ nhất.

Xem đáp án
Đáp án: 92,2

Ta có hình vẽ, chọn hệ quy chiếu như hình vẽ:

Hai con lắc lò xo cấu tạo giống nhau, có cùng chiều dài tự nhiên bằng 80 cm và đầu cố định gắn chung tại một điểm O. Con lắc (I) nằm ngang trên mặt bàn nhẵn. (ảnh 2)

Đường (I) cho biết thế năng đàn hồi của con lắc lò xo nằm ngang.

Thế năng cực đại ứng với 4 đơn vị: W1=12kA12.

Đường (II) là thế năng đàn hồi của con lắc lò xo treo thẳng đứng. Vì tại vị trí cân bằng lò xo đã dãn một đoạn Δl0 nên tại vị trí lò xo dãn nhiêu nhất, thế năng đàn hồi cực đại lớn nhất ứng với 9 đơn vị:

W2+=12kA+Δl02

Tại vị trí biến trên (biên âm) thì thế năng đàn hồi ứng với 1 đơn vị: W2=12kAΔl02

Ta có tỉ số:

W2+W2=91=A2+Δl02 A2Δl02A2+Δl0A2Δl0=3A2=2Δl0W2+W1=94=A2+Δl02 A12A2+Δl0 A1=323Δl0 A1=32A1=2Δl0=A2

Tại thời điểm ban đầu t = 0, ta thấy cả hai vật đều đang ở biên dương. Thời điểm t1 là thời điểm vật của lò xo treo thẳng đứng đi qua vị trí lò xo không dãn.

Thời gian từ t = 0 đến t1 là t1=T3

Hai con lắc lò xo cấu tạo giống nhau, có cùng chiều dài tự nhiên bằng 80 cm và đầu cố định gắn chung tại một điểm O. Con lắc (I) nằm ngang trên mặt bàn nhẵn. (ảnh 3)

Thời điểm t2 là thời điểm vật của lò xo nằm ngang đi qua vị trí cân bằng lần thứ 2 . Thời gian từ t = 0 đến t2 t2=34 T.

Khoảng thời gian t2t1=π1234 TT3=512 T=π12T=π5( s)

Tần số góc của hai con lắc là như nhau vì chúng đều dao động tự do và có cùng độ cứng, vật nặng cùng khối lượng:

ω=km=gΔl0ω=2πT=2ππ5=10=gΔl0Δl0=0,1 m=10 cmA1=A2=20 cm.

Sau thời gian t=t=π10 s=T2 thì hai vật đều đang ở biên âm.

Khoảng cách giữa hai vật lúc này là:

d=1A12+1+Δl0A22=(8020)2+(80+1020)2=92,2 cm. 


Câu 131:

Hỗn hợp X gồm anđehit fomic và anđehit axetiC. Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam X với lượng dư oxi không khí thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 5,2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủA. Giá trị của m là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Br = 80; Ag = 108.)

Xem đáp án
Chọn A

Gọi số mol của HCHO (anđehit fomic) và CH3CHO (anđehit axetic) lần lượt là x và y

HCHO:x(mol)CH3CHO:y(mol)O2CO2:0,2( mol)

Ta có hệ phương trình: 30x+44y=5,2x+2y=0,2x=0,1y=0,05

HCHO+AgNO3/NH34Ag0,1                                0,4( mol)CH3CHO:0,05( mol)+AgNO3/NH32Ag0,05                                                     0,1( mol)mAg=0,5.108=54(gam).


Câu 134:

Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1: 2: 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối? (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; Cl= 35,5.)

Xem đáp án
Chọn C.

nCH5 N=nC3H9 N=21,631+59+2.45=0,12 mol;nC2H7 N=2.0,12=0,24 molnHCl=nhh=0,12+0,12+0,24=0,48 molmHCl=17,52gam

Khối lượng muối thu được: m=mx+mHCl=21,6+17,52=39,12 gam.

Câu 135:

Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:

Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau: (a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.  (ảnh 1)

Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:

(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.

(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONA.

(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.

(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.

Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

Xem đáp án
Chọn B.

Các phát biểu đúng là (b), (c).

Phát biểu (a) không đúng vì metan không tan trong nước nên mới thu được bằng phương pháp đầy nước.

Phát biểu (d) không đúng vì khi tắt đèn cồn trước sẽ làm cho áp suất giảm đột ngột nước sẽ bị hút vào ống nghiệm đang nóng để cân bằng áp suất gây nứt vỡ ống nghiệm.

Câu 136:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án
Chọn C.
Sửa: Tripeptit Gly - Ala - Val (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

Câu 137:

Chia dung dịch X chứa các ion Mg2+,SO42 NH4+ thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí (đktc).

- Phần 2: Tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được x gam kết tủa.

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Mg = 24; Na=23; S = 32; Cl = 35,5; Ba = 137).

Giá trị của x gần nhất với

Xem đáp án
Chọn A.

mMg(OH)2=2,3258=0,04 mol;nNH3=2,2422,4=0,1 mol

Mg2++2OH   Mg(OH)20,04 mol                           0,04 mol                                   NH4++OHNH3+H2O0,1 mol                   0,1 mol

Bảo toàn điện tích ta có: 2.nMg2++nNH4+=2.nSO42nSO42=0,09 mol

Cho phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 :

Ba2++SO42BaSO4           0,09 mol 0,09 mol 

Khối lượng kết tủa thu được: m=0,09.233=20,97 gam.

Câu 138:

Một dung dịch có H+=2103M. Môi trường của dung dịch này là

Xem đáp án
Chọn A.
H+=2103M>107M Môi trường của dung dịch này là axit.

Câu 139:

Cho cân bằng hóa học: 2SO2(k)+O2(k)2SO3(k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án
Chọn C.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

Khi giảm nồng độ O2, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ O2, tức chiều nghịch.

Khi giảm nồng độ SO3, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ SO3, tức chiều thuận.

-> Loại D.

Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt -> Phản ứng nghịch là phản ứng thu nhiệt. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, tức chiều nghịch. -> Loại A.

Nhận thấy: Số phân tử khí vế trái = 2+1 > số phân tử khí vế phải = 2.

Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng số phân tử khí, tức là chiều nghịch. -> Loại B.

Câu 140:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 2a gam X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m bằng bao nhiêu? (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C = 12; O = 16; K = 39.)

Xem đáp án
Đáp án: 77,28

Đặt X: (RCOO)3C3H5

 (RCOO)3C3H5+O2t°CO2+H2O;nH2O=39,618=2,2 mol

Bảo toàn nguyên tố oxi, ta có: 6×nx+2×nO2=2×nCO2+nH2Onx=0,04 mol

Bảo toàn khối lượng, ta được:

mx+mO2=mCO2+mH2Omx=2,28×44+39,63,26×32=35,6( gam )=a(RCOO)3C3H5+3KOH3RCOOK+C3H5(OH)3a gam Xnx=0,04 mol;2a gam Xnx=0,08 molnKOH=0,08×3=0,24 molnC3H5(OH)3=nx=0,08 mol

Bảo toàn khối lượng, ta có:

mx+mKOH=m+mC3H5(OH)3m=2×35,6+0,24×560,08×92=77,28 (gam).


Câu 141:

Sắc tố hấp thụ ánh sáng chủ yếu trong phản ứng quang chu kì của thực vật là

Xem đáp án
Chọn A.
Sắc tố hấp thụ ánh sáng chủ yếu trong phản ứng quang chu kì của thực vật là phitôcrôm.

Câu 142:

Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp khác biệt so với các loài còn lại?
Xem đáp án
Chọn B.
Châu chấu có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí, các loài còn lại hô hấp bằng mang.

Câu 143:

Một trong những nguyên nhân có thể giải thích cho việc nhịp tim của trẻ em thường cao hơn người trưởng thành là do

Xem đáp án
Chọn B.

Một trong những nguyên nhân có thể giải thích cho việc nhịp tim của trẻ em thường cao hơn người trưởng thành là do cơ thể của trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, cần nhiều dưỡng khí và chất dinh dưỡng.

Các ý còn lại sai do:

+ Cấu tạo của tim trẻ không phức tạp hơn người trưởng thành.

+ Hoạt động lao động nặng nhọc của người lớn thường tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với hoạt động vui chơi của trẻ.

+ Người lớn thường gặp phải áp lực công việc ảnh hưởng đến tâm lí nhiều hơn trẻ nhỏ.

Câu 144:

Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?

Xem đáp án
Chọn D.
Kiểu gen AaBb bình thường giảm phân cho ra 4 giao tử đơn bội. Nuôi cấy sẽ tạo ra tối đa 4 dòng cây đơn bội.

Câu 145:

Ở cơ thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen: alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

Xem đáp án
Chọn B.
Ở cơ thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen: alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra 3 kiểu gen là AA, Aa, aa tương ứng với 2 kiểu hình.

Câu 146:

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G với X, A với U và ngược lại được thể hiện trong bao nhiêu cấu trúc phân tử và quá trình sau đây?

I. ADN mạch kép.

II. Quá trình phiên mã.

III. Quá trình dịch mã.

IV. MARN.

V. tARN.

Xem đáp án
Chọn C.

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G với X, A với U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc là tARN (đoạn bổ sung) và trong quá trình dịch mã.

Các ý còn lại sai do:

+ Phân tử ADN mạch kép có liên kết G với X, A với T và ngược lại

+ Quá trình phiên mã có liên kết G với X, A với U, X với G, và T với A.

+ mARN tồn tại dưới dạng mạch thẳng không tuân theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 147:

Ở loài giao phối ngẫu nhiên, quần thể này phân biệt với quần thể khác trong cùng một loài bởi dấu hiệu đặc trưng nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn A.

Ở loài giao phối ngẫu nhiên, quần thể này phân biệt với quần thể khác trong cùng một loài bởi dấu hiệu đặc trưng là sự khác nhau về tần số tương đối của các alen về một vài gen tiêu biểu.

Các ý còn lại sai vì:

+ Hình dạng cá thể trong cùng một loài thường giống nhau, không hoàn toàn khác nhau ở các cá thể.

+ Tỉ lệ giữa số cá thể cái/tổng số cá thể trong quần thể hoặc tỉ lệ giữa số cá thể đực/tổng số cá thể trong quần thể đều không phải là dấu hiệu di truyền đặc trưng.

Câu 150:

Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA×aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở cây hoa đỏ F3 là bao nhiêu?

Xem đáp án
Đáp án: 0,95.

bị cônsixin tác động phát triển thành các cây F1 tứ bội (AAaa)

F1×F1: AAaa  AAaa

F2:1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1 aaaa

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên và F2 giảm phân tạo ra các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa)

Ta có:

- AAAA -> 1AA 

- AAAa -> 1AA :1Aa

- AAaa -> 1AA : 4Aa : 1aa

- Aaaa -> 1Aa : 1aa

- аaаa -> 1aa

Tỉ lệ giao tử aa được tạo ra từ cơ thể F2 là: 1836×16+836×12+136=29

Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là: 29×29=481

Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 là: 1481=77810,95.

Bắt đầu thi ngay