Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 1)
-
999 lượt thi
-
150 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hình vẽ dưới đây cập nhật số ca nhiễm Covid 19 ở Việt Nam chiều ngày 16/4/2020
Hỏi từ ngày 07/03/2020 đến ngày 15/04/2020, ngày nào Việt Nam có số người bị lây nhiễm cộng đồng nhiều nhất?
Câu 2:
Cho chuyển động xác định bởi phương trình , trong đó t được tính bằng giây và S được tính bằng mét. Gia tốc tại thời điểm vận tốc triệt tiêu là
Ta có
Khi vận tốc triệt tiêu ta có
Khi đó gia tốc là m/s2.Câu 4:
Điều kiện xác định:
Cách làm thông thường là xét dấu và làm bình thường.
Cách tư duy nhanh do nên khi thì luôn đúng.
Ta cần xét thêm trường hợp x + 2 > 0.
Khi đó
Vậy tập nghiệmCâu 5:
Sử dụng casio ta được nghiệm phương trình là .
Vì là nghiệm phức có phần ảo dương nên .
Khi đó: .
Suy ra số phức có điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ Oxy là .Câu 6:
Câu 7:
Chọn A
Vậy
Câu 9:
Chọn A
Câu 10:
Bốn số tạo thành một cấp số cộng có tổng bằng 28 và tổng các bình phương của chúng bằng 276. Tích của bốn số đó là
Chọn A
Gọi 4 số cần tìm là .
Ta có:
Bốn số cần tìm là 1, 5, 9, 13 có tích bằng 585 .Câu 12:
Chọn B
Ta có:
Từ đồ thị hàm số ta thấy:
Do đó: bất phương trình nghiệm đúng với mọi khi và chi khi .Câu 13:
Từ giả thiết ta có
Câu 14:
Sự tăng dân số được ước tính theo công thức trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau 1 năm, i là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Biết năm 2003 Việt Nam có khoảng 80902400 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1,47% . Nếu cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm 2025 (sau 22 năm) ước tính dân số nước ta là bao nhiêu?
Câu 15:
Điều kiện xác định: .
Khi đó, bất phương trình đã cho .
Kết hợp điều kiện xác định, suy ra tập nghiệm của bất phương trình là (0;7).Câu 16:
Ta thấy thì nên
Câu 17:
Chọn D
Ta có .
Hàm số nghịch biến trên khoảng khi
.
Đặt có . Ta có bảng biến thiên của f(x) :
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy .Câu 18:
Ta có .
Vậy phần ào của số phức nghịch đảo làCâu 19:
Gọi z1 ; z2 là nghiệm của phương trình z2 - 2z + 2 = 0. Tập họp các điểm biểu diễn số phức w thỏa mãn là đường thẳng có phương trình
Chọn D
Xét phương trình . Gọi số phức .
Theo giả thiết
Câu 20:
Gọi I(x;y). Ta có
Câu 21:
Vì tam giác ABC đều nên A và C đối xứng nhau qua BBˊ
Gọi d là đường thẳng qua A và
tọa độ điểm H là nghiệm của hệ:
Suy ra .Câu 22:
Trong không gian (Oxyz), mặt phẳng đi qua hai điểm A(2;-1;4), B(3;2;-1) và vuông góc với mặt phẳng có phương trình là
Ta có và một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là .
Gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ta có .
Phương trình mặt phẳng đi qua A(2;-1;4) và có vectơ pháp tuyến là .Câu 23:
Gọi l là đường sinh của hình nón, ta có .
Diện tích xung quanh của hình nón là , suy ra .
Thể tích khối nón là (đvtt).Câu 24:
Một sợi dây (không co giãn) được quấn đối xứng đúng 10 vòng quanh một ống trụ tròn đều có bán kính (như hình vẽ).
Biết rằng sợi dây có chiều dài 50 cm. Hãy tính diện tích xung quanh của ống trụ đó.
Chu vi đường tròn đáy là cm. Cắt hình trụ làm 10 phần bằng nhau sợi dây chạy hết một phần bằng 5 cm. Trải một phần hình trụ ra ta được hình sau
Theo Pitago, ta có: cm => Chiều dài đường sinh của hình trụ ban đầu là 30 cm
Vậy diện tích xung quanh của hình trụ đã cho là cm2.Câu 25:
Gọi M là trung điểm
Góc giữa CC' và (A'B'C') là vuông cân tại M
ó đều nên
.Câu 26:
Chọn B.
Gọi E là trọng tâm của tam giác ACD, M là trung điểm của CD. Nối BE cắt AAˊ tại G suy ra G là trọng tâm tứ diện.
Xét tam giác MAB, có suy ra A'E // AB.
. Theo định lí Talet .
Câu 27:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng và mặt cầu (S) tâm I có phương trình . Đường thẳng d cắt (S) tại hai điểm A, B. Tính diện tích tam giác IAB.
Đường thẳng d đi qua điểm và có vectơ chi phương . Mặt cầu (S) có tâm , bán kính . Gọi H là hình chiêu vuông góc của I lên đường thẳng d.
Khi đó: , với
, suy ra .
Vậy .Câu 28:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 6z - 1 = 0 và hai điểm A(1;-1;0), B(-1;0;1). Hình chiếu vuông góc của đoạn thẳng AB trên mặt phẳng (P) có độ dài bao nhiêu?
Ta có
Câu 29:
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hùnh vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số có 5 điểm cực trị?
Hàm số có 3 điểm cực trị giống như hàm số .
Hàm số có 5 điểm cực trị => đồ thị hàm số có 2 giao điểm với trục Ox (không trùng với điểm cực trị) có 2 nghiệm bội lẻ.
Phương trình (1) .
Phương trình (1) có 2 nghiệm bội lẻ <=> phương trình có 2 nghiệm bội lẻ.
Dựa vào đồ thị ta thãy phương trình (1) có 2 nghiệm bội lé
.
Vì là số chính phương . Vậy có 2 giá trị nguyên của m thóa mãn.Câu 30:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba điểm A(2;0;0), B(0;4;0), C(0;0;6). Điểm M thay đổi trên mặt phẳng (ABC) và N là điểm trên tia OM sao cho OM.ON = 12. Biết rằng khi M thay đổi, điểm N luôn thuộc một mặt cầu cố định. Tính bán kính của mặt cầu đó.
Phương trình mặt phẳng
Gọi . Theo già thiết ta có N là điểm trên tia OM sao cho suy ra . Do đó .
Mặt khác nên
Do đó điểm N luôn thuộc một mặt cầu cố định có tâm
và bán kính .Câu 31:
Cho hàm số f(x). Hàm số f'(x) có đồ thị như hình bên.
Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Đặt . Ta có .
Dựa vào đồ thị ta có bảng xét dấu của h(x) :
Do đó
Suy ra bảng xét dấu của g'(x) như sau:
Do đó hàm số đồng biến trên khoảng .Câu 32:
Số giá trị nguyên của m đế phương trình có nghiệm dương là
Điều kiện xác định: x < 2.
Khi đó
PT (1) có nghiệm dương khi PT (2) có nghiệm thuộc (0;2)
TH1: PT(2) có nghiệm thòa mãn . Ta tìm được
TH2: PT(2) có nghiệm thỏa mãn . Ta tìm được .
TH3: PT(2) có nghiệm thỏa mãn . Không tìm được m thóa mãn.
. Vậy có 1 giá trị nguyên m thỏa mãn.Câu 33:
Ta có: .
Lấy nguyên hàm hai vế ta có suy ra
Do nên .
Suy ra
Vậy . Ta có .Câu 34:
Số phần tử của không gian mẫu là .
Gọi A là biến cố "học sinh lớp C ngồi giữa 2 học sinh lớp B".
Vì học sinh lớp C luôn ngồi giữa hai học sinh lớp B nên coi 3 học sinh này là một nhóm.
Xếp 2 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C thành nhóm như vậy có 2 cách.
Xếp nhóm này cùng 3 học sinh lóp A vào bàn tròn có 3! cách .
Xác suất để học sinh lớp C ngồi giữa 2 học sinh lớp B là .Câu 35:
Từ A dựng đường thẳng đi qua trung điểm MN, cắt CCˊ tại E. Dễ thấy .
Áp dụng công thức giải nhanh ta có:
Câu 36:
Câu 37:
Đáp án: 3
Tập xác định: D = R.
Ta có .
Ta có bảng xét dấu của yˊ
Vậy hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.Câu 38:
Ta có toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC được tính theo công thức:
. Do đó P = a.b.c = 6.Câu 39:
Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau từng đôi một, trong đó phải có mặt chữ số 8 và chữ số 9 đồng thời giữa hai số này có đúng hai chữ số khác?
Đáp án: 9240
Trường hợp 1: Xếp các số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 vào 6 vị trí sao cho phải có mặt chữ số 8 và chữ số 9 đồng thời giữa hai số này có đúng hai chữ số khác.
Xếp số 8 và số 9 có 2! cách. Xếp 2 số vào giữa số 8 và số 9 có cách.
Coi 4 số vừa xếp là một số X. Xếp X và các số còn lại vào 3 vị trí. Xếp X vào một trong 3 vị trí có 3 cách, xếp 6 số còn lại vào 2 vị trí có cách.
Vậy trường hơp 1 có: số.
Trường hợp 2: Xếp số 0 đứng đầu. Khi đó xếp các số 1,2,3,4,5,6,7,8,9 vào 5 vị trí sao cho phải có mặt chữ số 8 và chữ số 9 đồng thời giữa hai số này có đúng hai chữ số khác.
Xếp số 8 và số 9 có 2! cách. Xếp 2 số vào giữa số 8 và số 9 có cách.
Coi 4 số vừa xếp là một số X. Xếp X và các số còn lại vào 2 vị trí. Xếp X vào một trong 2 vị trí có 2 cách, xếp 5 số còn lại vào 1 vị trí có 5 cách.
Vậy trường hợp 2 có: số.
Vậy có: số thỏa mãn yêu cầu bài toán.Câu 40:
Cho f(x) là một đa thức thóa mãn .
Tính .Vì . Thật vậy, nếu thì .
Ta có .Câu 41:
Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức , trong đó x là liều lượng thuốc tiêm cho bệnh nhân (x được tính bằng miligam) và . Hãy tìm liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất.
Đáp án: 20
Ta có: .
Khảo sát hàm F'(x), ta có .
Vậy liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân để giảm huyết áp nhiều nhất là 20mg.
Câu 42:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số có đúng một cực trị?
Trường hợp 1: m = 0 => y = -1 nên hàm số không có cực trị => m = 0 (loại).
Trường hơp 2: . Hàm số có đúng một cực trị .
Vì .
Do nên có 2019 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn đề.Câu 43:
Cho hai hàm số và có đồ thị cắt nhau tại 3 điểm có hoành độ (như hình vẽ).
Ký hiệu lần lượt là diện tích các hình phẳng giới hạn bới đồ thị hàm số y = f(x) và y = g(x)(phần tô đậm). Biết . Tính
Đáp án: 3
Ta có:
Ta có
Câu 44:
Đặt khi đó .
Bảng biến thiên
Như vậy với suy ra .
+ Khi t = 4 => phương trình có 1 nghiệm
+ Khi 0 < t < 4 phương trình có 3 nghiệm phân biệt .
Xét phương trình khi . Từ đồ thị hàm số y = f(x) đã cho suy ra:
+ Với m = 4 phương trình f(t) = m có hai nghiệm t = 1; t = 4 khi đó phương trình có 4 nghiệm phân biệt
+ Với phương trình f(t) = m có ba nghiệm phân biệt có 9 nghiệm phân biệt .
Vậy với tham số thực thì phương trình có ít nhất 4 nghiệm thực thuộc [0;4).Câu 45:
Tập họp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn: là đường tròn có tâm I(a;b). Tính a + b.
Gọi số phức .
Ta có
Vậy tập hơp tất cá các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn: là đường tròn có tâmCâu 46:
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Số đo của góc giữa (BAA'C) và (DA'C) bằng bao nhiêu độ?
Ta có: Kẻ
Do nên .
Do đó: .
Tam giác BID có .
Câu 47:
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng và điểm A(3;2;0). Gọi A' là điểm đối xứng của điểm A qua đường thẳng d. Tính khoảng cách từ điểm A' đến mặt phẳng (Oxy)
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng d. Phương trình của mặt phẳng (P) là: .
Gọi H là hình chiếu của A lên đường thẳng d, khi đó
Suy ra , mặt khác . Vậy .
Gọi Aˊ là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d, khi đó H là trung điểm của AAˊ suy ra .
Khoảng cách từ điểm Aˊ đến mặt phẳng Oxy là:Câu 48:
Cho hai số thực dương x, y thỏa mãn . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng bao nhiêu?
Điều kiện: y < 4
Xét hàm số
Câu 49:
Cho hình hộp đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là một hình thoi cạnh a, , AA' = 4a. Biết a = 4, tính khoảng cách giữa hai đường thẳng A'C và BB'.
Ta có (AˊAC) là mặt phẳng chứa AˊC và song song với .
Gọi O là tâm hình thoi .
Do ABCD.AˊBˊCˊD là hình hộp đứng nên .
Hình thoi ABCD có là tam giác đều .
Vây .Câu 50:
Một khối kim tự tháp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng 2500 năm trước Công Nguyên. Kim tự tháp này là một khối chóp tứ giác đều có chiều cao là 147 m, cạnh đáy là 230 m. Thể tích của khỡi kim tự tháp đó là bao nhiêu m3.
Đáp án: 2592100
Gọi khối chóp tứ giác đều là S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 230m, chiều cao SH = 147 m. Thể tích của nó là
m3
Câu 51:
Câu 52:
Câu 53:
Câu 54:
Nắng xuống, trời lên, con thuyền xuôi mái hay củi một cành khô lạc mấy dòng đều diễn tả không gian cảnh vật mang chiều sâu, rộng gợi sự cô đơn, lạc loài. Câu thơ Đâu tiếng làng xa vẫn chợ chiều gợi lên hai cách hiểu:
- Cách hiểu thứ nhất: Không có tiếng chợ chiều, phủ định dấu hiệu của sự sống
- Cách hiểu thứ hai: Đâu đó có tiếng chợ chiều vọng lại trong không gian không xác định
→ Dẫu hiểu theo cách nào thì câu thơ vẫn gợi lên sự hoang vắng, tàn tạ, thiếu vắng đi bóng dáng con người, sự cô tịch của không gian.Câu 55:
Câu 56:
Câu “Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng, không bằng thời gian đem sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị” có ý nghĩa gì?
Câu 57:
Chọn A
Câu 58:
Chọn B.
Câu 59:
Câu 60:
Đáp án A (Người đọc sách cần chọn sách cho tỉnh) nằm ở dòng 1 đoạn 1.
Đáp án B (Đọc sách cần có phương pháp) nằm ở dòng 4, 5, 6 đoạn 1.
Đáp án D (Phải đọc nhiều loại sách khác nhau để tăng thêm kiến thức) nằm ở đoạn 2.
Trong đoạn trích, không có phần nào nhắc đến nội dung “Sách hay không có nhiều”Câu 61:
Câu 62:
Khả năng nào của động vật KHÔNG được chỉ ra trong các nghiên cứu ở đoạn văn trên?
Câu 63:
Theo đoạn trích, các nhà khoa học đã khám phá ra điều gì khi nghiên cứu về loài ong?
Câu 64:
Câu 65:
Câu 66:
Câu 67:
Chọn D
Đoạn trích có nhắc tới các dữ kiện:
- …hoạt động ngoài trời giúp trẻ em tự tin hơn, năng động, hoạt bát hơn, cải thiện sự quan tâm, mối quan hệ và sự tương tác với người lớn.
- Được chìm đắm trong vẻ đẹp sống động của những cánh rừng, những bờ biển và đồng cỏ... giúp trẻ phát triển những kỹ năng cơ bản như nhận biết, xác định, phân tích và đánh giá.
- Khi tương tác với các sự vật trong tự nhiên, từ cây cối đến động vật, trẻ em được tiếp xúc với nguồn cảm hứng vô tận, từ đó phát triển về tình cảm, kỹ năng xã hội và có thêm động lực học tập.
Không có dữ kiện nào nhắc tới: Hoạt động ngoài trời giúp trẻ em phát triển về thể chất và các kỹ
năng vận độngCâu 68:
Câu 69:
Chọn C.
Câu cuối cùng của đoạn trích: “Quá trình thích ứng với thế giới tự nhiên thay đổi không ngừng và thường không thể dự báo sẽ giúp trẻ em học cách thích nghi và giải quyết vấn đề.”
Câu 70:
Theo đoạn trích, việc tương tác với các sự vật trong tự nhiên có tác dụng gì đối với trẻ?
Câu 71:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Thực phẩm bẩn giờ đây đã trở thành một vấn đề chung của xã hội, tuy khó phát hiện nhưng người tiêu dùng tập trung phòng tránh bằng cách cẩn thận trong chọn mua và nấu nướng hằng ngày.
Câu 72:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Chị Dậu là điển hình cho người phụ nữ phong kiến xưa với những tố chất tốt đẹp như sự chân thật và khỏe khoắn.
Câu 73:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Văn Miếu – Quốc Tử Giám không chỉ là trường đại học đầu tiên của nước ta mà còn như một ngọn nến luôn bùng cháy, thắp sáng truyền thống hiếu học của người Việt.
Câu 74:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Galileo Galilei – nhà vật lí, toán học và nhà thiên văn học vĩ đại người Italia đã có những đóng góp quan trọng trong cuộc cách mạng khoa học với những phát minh nổi tiếng, các khám phá đột xuất trong ngành thiên văn học, vật lí học và những phát minh đó vẫn còn giữ nguyên giá trị cho đến ngày nay.
Câu 75:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Bài thơ Sang thu được sáng tác năm 1977, thể hiện những cảm nhận tinh tế của tác giả trước những chuyển đổi của thiên nhiên, sức sống của tạo vật trong những khoảnh khắc giao mùa.
Câu 76:
Câu 77:
Câu 78:
Câu 79:
Câu 80:
Khuynh hướng chung của thời kì Thơ mới những năm 1932 - 1945 là khuynh hướng lãng mạn, là lí tưởng thẩm mỹ cái “tôi” của tác giả, thẩm mĩ hóa cái cuộc sống rối ren, tơi bời của xã hội nửa thực dân, nửa phong kiến và là tâm trạng buồn sầu, ưu uất, lạc lõng giữa vòng đời. Các tác giả tiêu biểu của phong trào Thơ mới: Xuân Diệu, Thế Lữ, Nguyễn Bính.
Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình – cách mạng chặng đường thơ của Tố Hữu gắn liền với chặng đường lịch sử kháng chiến của dân tộc, các bài thơ của ông ra đời để cổ vũ tinh thần cho chiến sĩ và nhân dân.Câu 81:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Điều đáng lưu ý là văn thơ nói đến những nội dung yêu nước đã không chỉ tồn tại ở dạng quan niệm, .................. đơn thuần mà quan trọng hơn là sự tồn tại ở dạng cảm xúc, cảm hứng, tâm huyết với đủ màu vẽ và cung bậc.
Câu 82:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
“Tuyên ngôn độc lập” là ............ lịch sử to lớn, có ý nghĩa khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc cũng như tư thế làm chủ của nhân dân.
Câu 83:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
................... trong văn học là những hình ảnh cụ thể, sinh động, gợi cảm, nhưng lại mang ý nghĩa quy ước của nhà văn hoặc người đọc.
Câu 84:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Bài thơ Tây Tiến đã khắc họa thành công hình tượng người lính Tây Tiến với vẻ đẹp ........... và cũng rất ...........
Câu 85:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Các nhân vật như Chí Phèo, lão Hạc, chị Dậu, dù có ít nhiều nguyên mẫu của thực tế, nhưng đều là nhân vật ............
Câu 86:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“... Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng.”
(Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)
Đoạn trích trên thể hiện thái độ gì của tác giả đối với vẻ đẹp hùng vĩ của con sông Đà?
Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sớm hôm sau, lính tỉnh dẫn đến cửa ngục thất sáu tên tù mà công văn chiều hôm qua đã báo trước cho ngục quan biết rõ tên tuổi, làng xóm và tội hình. Sáu phạm nhân mang chung một chiếc gông dài tám thước. Cái thang dài ấy đặt ngang trên sáu bộ vai gầy. Cái thang gỗ lim nặng, đóng khung lấy sáu cái cổ phiến loạn, nếu đem bắc lên mỏ cân, có thể nặng đến bảy, tám tạ. Thật là một cái gông xứng đáng với tội án sáu người tử tù. Gỗ thân gông đã cũ và mồ hôi cổ, mồ hôi tay kẻ phải đeo nó đã phủ lên một nước quang dầu bóng loáng. Những đoạn gông đã bóng thì loáng như có người đánh lá chuối khô. Những đoạn không bóng thì lại xin lại những chất ghét đen sánh. Trong khi chờ đợi cửa ngục mở rộng, Huấn Cao, đứng đầu gông, quay cổ lại bảo mấy bạn đồng chí:
– Rệp cắn tôi, đỏ cả cổ lên rồi. Phải dỗ gông đi.
Sáu người đều quỳ cả xuống đất, hai tay ôm lấy thành gông đâu củi cả về phía trước. Một tên lính áp giải đùa một câu:
- Các người chả phải tập nữa. Mai mốt chỉ đây sẽ có người sành sỏi dẫn các người ra làm trò ở pháp trường. Bấy giờ tha hồ mà tập. Đứng dậy không ông lại phét cho mấy hèo bây giờ.
Huấn Cao, lạnh lùng, chúc mũi gông nặng, khom mình thúc mạnh đầu thang gông xuống thềm đá tảng đánh thuỳnh một cái. Then ngang chiếc gông bị giật mạnh, đập vào cổ năm người sau, làm họ nhăn mặt. Một trận mưa rệp đã làm nền đá xanh nhạt lấm tấm những điểm nâu đen.
(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)
Đoạn trích trên thể hiện nét tính cách gì ở nhân vật Huấn Cao?
Câu 88:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm,
Heo hút cồn mây, súng ngửi trời.
Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống,
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Nhà thơ Quang Dũng chỉ sử dụng thanh bằng trong câu thơ “Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi” nhằm nhấn mạnh điều gì?
Câu 89:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Chị Chiến lại nói, giọng còn rành rọt hơn cả hồi nãy:
– Bây giờ chị Hai ở xa. Chị em mình đi thì thằng Út sang ở với chú Năm, chú nuôi. Còn cái nhà này ba má làm ra đó thì cho các anh ở xã mượn mở trường học. Chú Năm nói có con nít học ê a có gì nó quét dọn cho. Thằng Út cũng học ở đây. Mày chịu không?
Việt chụp một con đom đóm úp trong lòng tay:
– Sao không chịu?
– Giường ván cũng cho xã mượn làm ghế học, nghen?
– Hồi đó má dặn chị làm sao, giờ chị cứ làm y vậy, tôi chịu hết.
- Má dặn tao hồi nào? Giờ còn có tao với mày thôi. Nếu đồng ý thì nồi, ly, chén, đĩa, cuốc, và đem soi với nơm để gởi chú Năm. Chừng nào chị Hai ở dưới biển về làm giỗ má, chị có muốn lấy gì thì chị chở về dưới, nghen?
– Tôi nói chị tính sao cứ tính mà..
(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)
Đoạn trích thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật Chiến?
Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.
Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ra một chút tự do dân chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
Chúng ràng buộc dư luận, thi hành những chính sách ngu dân.
Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.
Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu.
Chúng giữ độc quyền in giấy bạc, xuất cảng và nhập cảng.
Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lí, làm cho dân ta, nhất là dân cày và dân buôn, trở nên bần cùng.
Chúng không cho các nhà tư sản ta ngóc đầu lên. Chúng bóc lột công nhân dân ta một cách vô cùng tàn nhẫn.
(Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)
Thao tác lập luận chính trong đoạn trích trên là gì?
Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Từ “áo chàm” sử dụng biện pháp tu từ gì?
Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đất là nơi Chim về
Nước là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
Những ai đã khuất
Những ai bây giờ
Yêu nhau và sinh con đẻ cái
Gánh vác phần người đi trước để lại
Dặn dò con cháu chuyện mai sau
Hằng năm ăn đâu làm đâu
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ.
(Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Chất liệu văn hóa dân gian nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
Câu 93:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Phải nhiều thế kỉ đi qua, người tình mong đợi mới đến đánh thức người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa đồng Châu Hóa đầy hoa dại. Ngay từ đầu vừa ra khỏi vùng núi, sông Hương đã chuyển dòng một cách liên tục, vòng giữa khúc quanh đột ngột, uốn mình theo những đường cong thật mềm, như một cuộc tìm kiến có ý thức để đi tới nơi gặp thành phố tương lai của nó. Từ ngã ba Tuần, sông Hương theo hướng nam bắc đi qua điện Hòn Chén; vấp Ngọc Trản, nó chuyển hướng sang Tây Bắc, vòng qua thềm đất bãi Nguyệt Biều, Lương Quán rồi đột ngột vẽ một hình cung thật tròn về phía đông bắc, ôm lấy chân đôi Thiên Mụ, xuôi đàn về Huế. Từ Tuần về đây, sông Hương vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn, vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc Trản sắc nước trở nên xanh thẳm, và từ đó nó trôi đi giữa hai dãy đôi sừng sững như thành quách, với những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo mà từ đó, người ta luôn luôn nhìn thấy dòng sông mềm như tấm lụa, với những chiếc thuyền xuôi ngược chỉ bé vừa bằng con thoi. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím” như người Huế thường miêu tả.
(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Câu 94:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đây dân và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.
- Em thắp đèn lên chị Liên nhé?
Nghe tiếng An, Liên đứng dậy trả lời:
- Hẵng thong thả một lát nữa cũng được. Em ra ngồi đây với chị kéo trong muỗi.
(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Không gian được miêu tả trong đoạn trích trên vào mùa nào?
Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
(Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)
Từ “kịp” trong hai câu thơ trên diễn tả tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?
Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;
Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:
Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Dấu chấm đặt giữa câu “Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa” mang ý nghĩa gì?
Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim.
(Từ ấy – Tố Hữu)
Cụm từ “bừng nắng hạ” trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?
Chọn C.
Câu 98:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Một người chín nhớ mười mong một người.
(Tương tư – Nguyễn Bính)
Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Câu 99:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Trú không cứu sống được vợ, được con. Tôi đó, Mai chết. Còn đứa con thì đã chết rồi. Thằng lính to béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã xuống, không kịp che cho nó. Nhớ không, Trú mày cũng không cứu sống được vợ mày. Còn mày thì bị chúng nó bắt, mày chỉ có hai bàn tay trắng, chúng nó trói mày lại. Còn tau thì lúc đó tau đứng sau gốc cây vả. Tau thấy chúng nó trói mày bằng dây rừng. Tau không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay không. Tau không ra, tau quay đi vào rừng, tàu đi tìm bọn thanh niên. Bọn thanh niên thì cũng đã đi vào rừng, chúng nó đi tìm giáo má. Nghe rõ chưa, các con, rõ chưa? Nhớ lấy, ghi lấy. Sau này tau chết rồi, bay còn sống phải nói lại cho con cháu: Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!...”.
(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)
Câu “Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!” có ý nghĩa gì?
Câu 100:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thế rồi, khi ghép đời Từ vào cuộc đời của hắn, hắn có cả một gia đình phải chăm lo. Hắn hiểu thế nào là giá trị của đông tiền; hắn hiểu những nỗi đau khổ của một kẻ đàn ông khi thấy vợ con mình đói rách. Những bận rộn tẹp nhẹp, vô nghĩa lí, nhưng không thể không nghĩ tới, ngốn một phần lớn thì giờ của hắn. Hắn phải cho in nhiều cuốn văn viết vội vàng. Hắn phải viết những bài báo để người ta đọc rồi quên ngay sau lúc đọc. Rồi mỗi lần đọc lại một cuốn sách hay một đoạn văn kí tên mình, hắn lại đỏ mặt lên, cau mày, nghiến răng vò nát sách và mắng mình như một thằng khốn nạn... Khốn nạn! Khốn nạn! Khốn nạn thay cho hắn! Bởi vì chính hắn là một thằng khốn nạn! Hắn chính là một kẻ bất lương!
(Đời thừa – Nam Cao)
Đoạn trích trên viết về đối tượng nào?
Câu 101:
Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng trình tự thời gian các bản hiệp ước mà triều Nguyễn lần lượt kí với thực dân Pháp trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX.
I |
II |
1. |
Hiệp ước Pa-tơ-nốt. |
2. |
Hiệp ước Giáp Tuất. |
3. |
Hiệp ước Nhâm Tuất. |
4. |
Hiệp ước Hác-măng. |
Dựa vào thời gian kí kết các hiệp ước để sắp xếp:
- Hiệp ước Patơnốt được kí kết năm 1884.
- Hiệp ước Giáp Tuất được kí kết năm 1874.
- Hiệp ước Nhâm Tuất được kí kết năm 1862.
- Hiệp ước Hácmăng được kí kết năm 1883.
Như vậy thứ tự đúng là 3, 2, 4, 1.Câu 102:
Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời câu hỏi sau đây:
Bảng số lượng quân đưa từ miền Bắc vào miền Nam giai đoạn 1959 - 1975:
Năm |
Số quân (Người) |
1959 |
500 |
1964 |
17 000 |
1968 |
141 000 |
1972 |
153 000 |
1975 |
117 000 |
(Hồ Khang, Miền Bắc, hậu phương lớn của sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, https://nhandan.com.vn)
Miền Bắc viện trợ quân số nhiều nhất cho miền Nam Việt Nam khi Mĩ đang thực hiện chiến lược hiến tranh nào?
Câu 103:
Những giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914) là
Câu 104:
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tính chất của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
Câu 105:
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:
Cuộc tiến công đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 183)
Đoạn trích trên đề cập đến thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?
Chọn C.
Câu 106:
Câu 107:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) ở Việt Nam đã khiến giai cấp tư sản bị phân hóa thành
Chọn D.
Câu 108:
Nội dung nào phản ánh đặc điểm nổi bật nhất của phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930?
Câu 109:
Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã đưa đến việc kí kết Hiệp định nào dưới đây?
Câu 110:
Câu 111:
Câu 112:
Nguyên nhân chủ yếu khu vực Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng là
Câu 113:
Câu 114:
Các đặc điểm của biển Đông là:
- Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,447 triệu km2.
- Là biển tương đối kín, phía bắc và phía tây là lục địa, phía đông và phía nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.Câu 115:
Câu 116:
Cho biểu đồ về diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta
(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 117:
Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta thường gắn liền với các khu công nghiệp chế biến có tác động nào sau đây?
Chọn B.
Câu 118:
Câu 119:
Câu 120:
Câu 121:
Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên trường hợp nào sau đây là sai?
Câu 122:
Một tia sáng truyền trong không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng. Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau như hình vẽ. Trong các điều kiện đó, giữa các góc i và r có hệ thức nào?
Câu 123:
Hai kim nam châm nhỏ đặt trên Trái Đất xa các dòng điện và các nam châm khác; đường nối hai trọng tâm của chúng nằm theo hướng Nam – Bắc. Nếu từ trường Trái Đất mạnh hơn từ trường kim nam châm, khi cân bằng, hai kim nam châm đó sẽ có dạng như thế nào?
Câu 124:
Hai nhạc cụ phát ra hai âm có đồ thị dao động mô tả như hình bên. Chọn phát biểu đúng?
Chọn A.
Câu 125:
Ở Hà Nội, một sóng điện từ truyền theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. Tại một điểm nhất định trên phương truyền sóng, khi vectơ cảm ứng từ hướng về phía Nam thì vecto cường độ điện trường hướng về phía nào?
Câu 126:
Câu 127:
Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ có khối lượng m. Ban đầu vật m được giữ ở vị trí để lò xo bị nén 9cm. Vật M có khối lượng bằng một nửa khối lượng vật m nằm sát m. Thả nhẹ m để hai vật chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên, khoảng cách giữa hai vật m và M có giá trị bằng bao nhiêu cm? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Khi hệ vật chuyển động từ vị trí biên ban đầu đến VTCB:
CLLX
Khi đến VTCB, hai vật tách khỏi nhau do m bắt đầu chuyển động chậm dần, lúc này M chuyển động thẳng đều với vận tốc ở trên.
Xét CLLX có vật m (vận tốc cực đại không thay đồi):
Từ khi tách nhau (qua VTCB) đến khi lò xo có chiều dài cực đại thì m đến vị trí biên Aˊ, thời gian dao động là với .
Trong thời gian này, M đi được quãng đường:
Khoảng cách hai vật: .Câu 128:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc với bước sóng , khoảng cách giữa hai khe là 1,0 mm. Vẫn giao thoa được quan sát qua một kính lúp có tiêu cự 5cm đặt cách mặt phẳng hai khe một khoảng L=65 cm. Một người có mặt bình thường đặt mắt sát kính lúp và quan sát hệ vân trong trạng thái không điều tiết thì thấy góc trông khoảng vân là 20,5'. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm trên là bao nhiêu?
Góc trông vật = góc hợp giữa 2 tia sáng từ 2 đầu mút của vật tới quang tâm của mắt.
Góc trông khoảng vân .
Khi quan sát khoảng vân qua kính lúp, mắt đặt sát kính lúp và muốn quan sát trong trạng thái không điều tiết (với mắt bình thường) thì ảnh của hệ vân qua kính lúp phải ở vô cùng, tức là khi đó hệ vân giao thoa sẽ nằm tại tiêu diện vật của kính lúp. Nói cách khác, tiêu diện vật của kính lúp đóng vai trò là màn ảnh của hệ giao thoa.
Theo đề bài:
Do .Câu 129:
Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu một đoạn mạch ghép nối tiếp gồm điện trở R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thay đổi được.
Gọi i là cường độ dòng điện tức thời qua mạch, là độ lệch pha giữa u và i. Khi điều chỉnh C thì thấy sự phụ thuộc của tan theo Zc được biểu diễn như đồ thị hình bên. Giá trị của R là bao nhiêu?
Độ lệch pha giữa u và i: .
Từ đồ thị ta thấy khi:
Câu 130:
Nguồn sáng có cơng suất P=2W, phát ra bức xạ có bước sóng tỏa theo mọi hướng. Tính xem ở khoảng cách bao xa người ta còn có thể trông thấy được nguồn sáng này, biết rằng mắt còn thãy nguồn sáng khi có ít nhất n = 80 photon lọt vào mắt trong 1 giây. Biết con ngươi có đường kính d = 4 mm. Bỏ qua sự hấp thụ photon của môi trường.
Số photon của nguồn sáng phát ra trong 1 giây: .
Gọi D là khoảng cách từ mắt đến nguồn sáng, thì số photon trên được phân bố đều trên mặt hình cầu có bán kính là D.
Số photon qua 1 đơn vị diện tích của hình cầu trong 1 giây là:
Số photon lọt vào con ngưoi trong 1 giây là: .
Để mắt còn nhìn thấy được nguồn sáng thì (80 là độ nhạy của mắt - số photon ít nhắt lọt vào mắt mà mắt còn phát hiện ra).
Suy ra: .Câu 131:
Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khi còn lại chỉ bằng thể tích hỗn hợp X ban đầu. Công thức phân tử của A, B và khối lượng của hỗn hợp X lần lượt là (Cho biết nguyên tư khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; Br = 80.)
mol; mol; mol
Khi cho X đi qua nước brom dư, anken B bị giữ lại Khối lượng bình brom tăng cũng chính là khối lượng anken:
Công thức phân tử của anken có dạng
Suy ra công thức phân tử của anken b là C2H4
A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon suy ra công thức phân tử của ankan A là C3H8
Khối lượng của hỗn hợp X là: gam
Công thức phân tử của A, B và khối lượng của hỗn hợp X lần lượt là: C3H8, C3H8, 11,6 gam.Câu 132:
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,10 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị hình bên. Giá trị của (a + b) là
Chọn B.
Các phương trình hóa học lần lượt xảy ra:
0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
Dựa vào đồ thị các phản ứng hoá học trên ta suy ra
+) b là số mol CO2 tối đa thu được: b = 0,15 + 0,1 = 0,25
+) a là số mol CO2 sinh ra khi lượng HCl thêm vào là 0,2 mol: a = 0,2 – 0,15 = 0,05
→ a + b = 0,25 + 0,05 = 0,3.Câu 133:
X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thấy thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Kim loại X là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Mg = 24; Ca = 40; Zn=65; Sr = 88; Ba = 137.)
X và Zn đều có hóa trị II trong hợp chất.
Vậy X là Ca.Câu 134:
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Cl=35,5.) Giá trị của V là
Câu 135:
Phản ứng điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên được gọi là phản ứng este hóa.
(e) Để nâng cao hiệu suất phản ứng có thể thay hỗn hợp trong ống nghiệm bằng rượu trắng giảm ăn và H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (d).
Phát biểu (e) không đúng vì rượu trắng và giắm ăn có nồng độ thấp hơn ancol etylic và axit axetic dùng trong thí nghiệm trên làm giảm hiệu suât phản ứng.Câu 136:
Câu 137:
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp chất rắn gồm NaNO3 và Cu(NO3) 2. Sau phản úng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng oxi hòa tan trong nước không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3) 2 ban đầu là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: N = 14; O = 16; Na = 23; Cu=64.)
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaNO3 và CU(NO3)2
x mol x mol 0,5x mol
y mol 2y mol 0,5y mol
Khi thoát ra được dẫn vào nước dư:
2y mol 0,5y mol
Ta có hệ phương trình:
Khối lương CU(NO3)2 ban đầu là: gam.
Câu 138:
Cho các dung dịch: NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH) 2, có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là dung dịch
Chọn B.
Dung dịch có pH lớn nhất khi có nồng độ OH- lớn nhất và dung dịch đó là Ba(OH)2.
Câu 139:
Cho cân bằng hóa học: . Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận thì phải
Để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận thì phải tăng nhiệt độ.
Tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ, hay chiều thu nhiệt (phản ứng thuận).
Ngược lại, giảm nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt độ, hay chiều tỏa nhiệt (phản ứng nghịch). → Loại C.
Tăng nồng độ khí CO2, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ khí CO2, tức là chiều nghịch. → Loại A.
Số phân tử khí vế trái = 0 < số phân tử khí vẽ phải = 1→ Tăng áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số phân tử khí, tức là chiều nghịch. → Loại B.Câu 140:
Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol; Mx <My) cần vừa đủ 0,34 mol O2, thu được CO2, và H2O. Mặt khác, cho 8,56 gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thủ được các ancol cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2, 0,27 gam H2O và 0,075 mol Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Y trong 8,56 gam E bằng bao nhiêu gam? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na=23)
Gọi số C trong X và Y Iần lượt là k và h ta có:
Câu 141:
Câu 142:
Câu 143:
Câu 144:
Cho các loài cây sau:
I. Dưa hấu. II. Đậu tương. III. Nho. IV. Củ cải đường.
Trong những loài trên, có bao nhiêu loài có thể áp dụng phương pháp tạo giống cây tam bội để làm tăng năng suất cây trồng?
Câu 145:
Cho các bước sau:
I. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
II. Tạo ADN tái tổ hợp.
III. Đưa ADN vào trong tế bào nhận.
Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là
Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là II →III→I
II. Tạo ADN tái tổ hợp.
III. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
I. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.Câu 146:
Trong một chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào đứng liền kề phía sau sinh vật sản xuất?
Câu 147:
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể?
I. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng nhất định.
II. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
III. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể.
IV. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp.
Câu 148:
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn như sau. Biết loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì các loài còn lại đều có xu hướng giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
Các ý đúng là I, III, IV.
+ Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng là: A→G→E→H→C→D.Suy ra I đúng.
+ Ý III đúng vì loài A là sinh vật sản xuất, nên nếu loài A bị giảm thì các loài còn lại trong quần thể cũng có xu hướng giảm.
+ Ý IV đúng do ở bậc dinh càng cao thì khả năng tích trữ chất độc càng tăng
+ Ý II sai do tổng số chuỗi là 15 chuỗi.Câu 149:
Quan sát hình vẽ sau:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với hình vẽ?
I. Hình vẽ trên mô tả sự điều hoà hoạt động của opêron Lac khi môi trường không có lactôzơ.
II. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
III. Khi môi trường không có lactôzơ, enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng vận hành và khởi đầu phiên mã.
IV. Gen điều hoà R nằm trong opêron Lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế.
Ý đúng là I. Các ý còn lại sai do:
+ Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
+ Khi môi trường không có lactôzơ, các gen cấu trúc không tiến hành quá trình phiên mã.
+ Gen điều hòa R không nằm trong opêron Lac.Câu 150:
Có một bệnh thoái hóa xuất hiện ở những người từ độ tuổi 35 đến 45. Bệnh gây ra bởi một alen trội. Một cặp vợ chồng có hai con đều đang ở độ tuổi dưới 20. Một trong hai bố mẹ (dị hợp tử) biểu hiện bệnh, nhưng người còn lại, ở độ tuổi trên 50, thì không. Xác suất để cả hai đứa trẻ đều biểu hiện bệnh khi đến tuổi trưởng thành là bao nhiêu?
Quy ước gen: A- bị bệnh; aa không bị bệnh
Người bố (mẹ) biểu hiện bệnh có kiểu gen Aa.
Người bố (mẹ) còn lại trên 50 tuổi không biểu hiện bệnh có kiểu gen aa.
P: Aa × aa → 1Aa : 1aa.
Để 2 người con đều biểu hiện bệnh thì hai người con phải có kiểu gen Aa với xác suất: .