Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 7)

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 7)

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 7)

  • 220 lượt thi

  • 150 câu hỏi

  • 195 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một chất điểm chuyển động theo phương trình s(t)=10+t+9t2t3 trong đó s tính bằng mét, t tính bằng giây. Thời gian để vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất (tính từ thời điểm ban đầu) là

Xem đáp án
Chọn B

v(t)=s'(t)=3t2+18t+1. Dễ thấy hàm số v(t) là hàm bậc hai có đồ thị dạng parabol với hệ số a = -3 < 0. Do đó vmax đạt tại đỉnh I(3;28) của parabol.

Vậy thời gian để vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất t = 3(s)3.

Câu 3:

Nghiệm của phương trình 2x1=14 
Xem đáp án
Chọn B
2x1=14x1=log214x=1

Câu 4:

Hệ phương trình x+2|y|=0x2xy2x+y+3=0 có nghiệm là

Xem đáp án
Chọn A

Ta có x2xy2x+y+3=0(x+y+3)(1x)=0

Với x = 1 => hệ vô nghiệm khi đó

Hệ x+2|y|=0x+y=3y0x+2y=0x+y=3y<0x2y=0x+y=3x=6y=3x=2y=1 (TM) .

Câu 5:

Cho hai số phức z1=1+2i và z2=34i. Điểm biểu diễn của số phức z1z2 là điểm nào dưới đây?

Xem đáp án
Chọn B

z1z2=1+2i(34i)=2+6i.

Điểm biểu diễn của số phức z1z2 là điểm P(-2;6).

Câu 6:

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;-2;4), B(2;1;2).Viết phương trình mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng AB tại điểm A.

Xem đáp án
Chọn D

Ta có AB=(1;3;2).

Phương trình mặt phẳng (P) là 1(x1)+3(y+2)2(z4)=0x+3y2z+13=0.

Câu 7:

Cho điểm A(1;1;1) và đường thẳng d:x=64ty=2tz=1+2t. Hình chiếu của A lên d có tọa độ

Xem đáp án
Chọn C

Gọi H là hình chiếu của A trên dHdH(64t;2t;1+2t).

Ta có AH=(54t;3t;2+2t), d có VTCP u=(4;1;2).

AHdAHu=024t24=0t=1H(2;3;1).

Câu 8:

Số nghiệm nguyên của bất phương trình x23xx+5 
Xem đáp án
Chọn C
Ta có 2x523<2x167<85xx>358

Câu 9:

Phương trình: 2sin2xπ33=0 có bao nhiêu nghiệm thuộc khoàng (0;3π) ?
Xem đáp án
Chọn A

Ta có 2sin2xπ33=0sin2xπ3=322xπ3=π3+k2π2xπ3=ππ3+k2π

x=π3+x=π2+,k. Vì x(0;3π) nên xπ3;4π3;7π3;π2;3π2;5π2.

Câu 11:

Gọi F(x) là nguyên hàm của hàm số f(x) = (2x - 3)2 thỏa mãn F(0)=13. Giá trị của biểu thức log2[3F(1) - 2F(2)] bằng

Xem đáp án
Chọn D

Ta có 3 F(1)2 F(2)=3[ F(1)F(2)]+F(2)F(0)+F(0)=321f(x)dx+02f(x)dx+13=4

log2[3 F(1)2 F(2)]=log24=2.

Câu 12:

Cho hàm số y=f(x)=x33mx2+3(2m1)x+1. Vói giá trị nào của m thì f'(x) - 6x > 0 với mọi x > 2 ?
Xem đáp án
Chọn B

Ta có f'(x)=3x26mx+6 m3;f'(x)6x>0,x>2

3x26mx+6 m36x>0,x>2x22mx+2 m12x>0,x>2x22x12x2>m,x>2m<min(2;+)x22x12x2m<12


Câu 14:

Đầu mỗi tháng anh A gửi vào ngân hàng 3 triệu đồng với lãi suất kép là 0,6% mỗi tháng. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng (khi ngân hàng đã tính lãi) thì anh A có được số tiền cả lãi và gốc nhiêu hơn 100 triệu biết lãi suất không đổi trong quá trình gửi.

Xem đáp án
Chọn A

Áp dụng công thức Tn=ar(1+r)n1(1+r).

Để anh A có được số tiền cả lãi và gốc nhiêu hơn 100 triệu thì ta có:

Tn>10030,6%(1+0,6%)n1(1+0,6%)>100n>log1,00660350330,3.

Vậy sau ít nhất 31 tháng thì anh A có được số tiền cả lãi và gốc nhiều hơn 100 triệu biết lãi suất không đổi trong quá trình gửi.

Câu 15:

Tập nghiệm của bất phương trình 22x<2x+4 
Xem đáp án
Chọn B
Ta có 22x<2x+42x<x+4x<4

Câu 16:

Cho (H) là hình phẳng là miền tô xám như hình vẽ và được giới hạn bới các đường có phương trình y=103xx2, y=x khi x1x2 khi x>1. Diện tích của (H) bằng
Cho (H) là hình phẳng là miền tô xám như hình vẽ và được giới hạn bới các đường có phương trình y = 10/3 x - x 2 y = -x khi x nhỏ hơn bằng 1 . Diện tích của (H) bằng (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn B

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số y = - x và y = x - 2 là: x=x2x=1.

Diện tích hình phẳng cần tính là:

S=01103xx2+xdx+13103xx2x+2dxS=01133xx2dx+1373xx2+2dxS=01133xx2dx+1373xx2+2dxS=136x2x3301+76x2x33+2x13=132


Câu 17:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y=x+2x+5m đồng biến trên khoàng (;10)?

Xem đáp án
Chọn D

y=x+2x+5m. Tập xác định: D=\{5m};y'=5m2(x+5m)2.

y'=5m2(x+5m)2=0 không thỏa mãn yêu cầu bài toán nên hàm số y=x+2x+5mđồng biến trên khoảng (;10)y'>0x(;10)5 m2>05 m(;10)5m2>05m10m>25m225<m2. Do m nên m{1;2}

Câu 18:

Gọi z0 là nghiệm phức có phần ào âm của phương trình 2z26z+5=0. Tính w = izo
Xem đáp án
Chọn A

Xét Δ=624.2.5=4<0  suy ra phương trình 2z26z+5=0 có hai nghiệm phức là z1=32+12i;z2=3212i.

Theo đề bài ta có zo là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình nên z0=3212i

iz0=i3212i=12+32i.

Câu 19:

Cho số phức z thỏa mãn z=5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn số phức w, với w = 3z - (1 - 2i) là đường tròn có bán kính bằng

Xem đáp án
Chọn A

Ta có w=3z(12i)z=w+(12i)3, thay vào |z|=5 được w+(12i)3=5.

Hay |w+12i|=15.

Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức w là đường tròn tâm I(-1;2), bán kính bằng 15 .

Câu 20:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho các điểm A(1;3), B(-2;3), C(-2;1). Điểm M(a;b) thuộc trục Oy sao cho |MA+2MB+3MC| nhỏ nhất, khi đó a + b bằng?

Xem đáp án
Chọn B

Gọi I(x;y) sao cho IA+2IB+3IC=0, ta có

IA+2IB+3IC=(96x;126y)96x=0126y=0x=32y=2I32;2.

Ta có |MA+2MB+3MC|=|MI+IA+2(MI+IB)+3(MI+IC)|=6|MI|

Với M(a;b) thuộc trục tung nên M(0;b)

|MA+2MB+3MC| nhỏ nhất khi và chỉ khi |MI| nhỏ nhất, suy ra M là hình chiếu của I lên trục Oy hay M(0;2). Vậy a + b = 2.

Câu 21:

Cho phương trình x2+y24x+2my+m2=0(1). Mệnh đề nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn C

Ta có: a2+b2c=4+m2m2=4>0 nên A, D đúng.

a=R=2 nên B đúng.

Từ đó suy ra C sai, vì đường tròn tiếp xúc với x'Ox|b|=|m|=2m=±2.

Câu 22:

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;2;3). Mặt phẳng chứa điểm A và trục Oz có phương trình là
Xem đáp án
Chọn A

Gọi (P) là mặt phẳng chứa điểm A và trục Oz.

Oz đi qua điểm O(0;0;0) và có vectơ chỉ phương u=(0;0;1).

(P) có vectơ pháp tuyến n=[u,OA]=(2;1;0) và đi qua điểm O(0;0;0) nên có phương trình 2x - y = 0.

Câu 23:

Một khối nón có diện tích toàn phần bằng  10π và diện tích xung quanh là 6π. Tính thể tích V của khối nón đó.
Xem đáp án
Chọn C
Ta có Stp=πrl+πr2=10πSxq=πrl=6ππr2=4πr=2l=3
h=l2r2=5V=13πr2 h=V=4π53

Câu 24:

Cần thiết kế các thùng dạng hình trụ có nắp đậy để đựng sản phẩm đã chế biến có dung tích V (cm3). Hãy xác định bán kính đường tròn đáy của hình trụ theo V để tiết kiệm vật liệu nhất.
Xem đáp án
Chọn D

Gọi r là bán kính đáy, h là chiều cao của hình trụ, l = h

Cần thiết kế các thùng dạng hình trụ có nắp đậy để đựng sản phẩm đã chế biến có dung tích V (cm3). Hãy xác định bán kính đường tròn đáy của hình trụ theo V để tiết kiệm vật liệu nhất. (ảnh 1)

Ta có: V=B.h=πr2 hh=Vπr2

Stp=Sxq+2 Sd=2πrl+2πr2=2πrVπr2+2πr2=2 Vr+2πr2=Vr+Vr+2πr232πV23
Dấu "=" xảy ra khi Vr=2πr2r=V2π3.Vậy bán kính đường tròn đáy của hình trụ theo V để tiết kiệm vật liệu nhất là r=V2π3.


Câu 25:

Cho lăng trụ ABC.A'B'C'. Biết diện tích mặt bên (ABB'A') bằng 15, khoảng cách từ C đến mặt phẳng (ABB'A') bằng 6. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'.

Xem đáp án
Chọn C

Gọi V là thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'.

Cho lăng trụ ABC.A'B'C'. Biết diện tích mặt bên (ABB'A') bằng 15, khoảng cách từ C đến mặt phẳng (ABB'A') bằng 6. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'. (ảnh 1)

Ta có VC',ABC=13 dC',(ABC)SABC=13 V

VC'ABB'A'=VVC'ABC=V13 V=23 V

Mà VC'.ABB'A'=13 dC',ABB'A'SABB'A'=13.15.6=30

VC'ABBA'=23 V=30V=45.


Câu 26:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của SB, SD và OC. Gọi giao điểm của (MNP) với SA là K. Tỉ số KSKA là:
Xem đáp án
Chọn B
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của SB, SD và OC. Gọi giao điểm của (MNP) với SA là K.  (ảnh 1)

Trong mặt phẳng (SBD), gọi I là giao điêm của MN và SO

Ta có SA(SAC);(MNP)(SAC)=PI

Trong mặt phẳng (SAC), PI cắt SA tại K => K là giao điểm của SA và (MNP)

Mặt khác: MN là đường trung bình của tam giác SBD nên MN cắt SO tại trung điểm I

=> PI là đường trung bình của tam giác => PI // SC hay PK // SC

KSKA=PCPA=14AC34AC=13.

Câu 27:

Trong không gian Oxyz, cho điểm H(1;2;−2). Mặt phẳng (α) đi qua H và cắt các trục Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho H là trực tâm tam giác ABC. Viết phương trình mặt cầu tâm O và tiếp xúc với mặt phẳng (α)

Xem đáp án
Chọn C

Ta có H là trực tâm tam giác ABC

OH(ABC). Thật vậy : OCOAOCOBOCAB(1)

CHAB (vì H là trực tâm tam giác ABC) (2)

Từ (1) và (2) suy ra AB(OHC)ABOH(*)

Trong không gian Oxyz, cho điểm H(1;2;−2). Mặt phẳng anpha đi qua H và cắt các trục Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho H là trực tâm tam giác ABC.  (ảnh 1)

Tương tự BC(OAH)BCOH.(**)

Từ (*) và (**) suy ra OH(ABC).

Khi đó mặt cầu tâm O tiếp xúc mặt phẳng (ABC) có bán kính R=OH=3.

Vậy mặt cầu tâm O và tiếp xúc với mặt phẳng (α) (S):x2+y2+z2=9.

Câu 28:

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Δ:x12=y+11=z21. Tìm hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (Oxy).

Xem đáp án
Chọn B

Đường thẳng Δ qua điểm M(1;-1;2) và có vectơ chỉ phương: uΔ=(2;1;1).

Mặt phẳng (Oxy) có vectơ pháp tuyến k=(0;0;1).

Gọi (P) là mặt phẳng chứa Δ và vuông góc mặt phẳng (Oxy), thì (P) qua M và có vectơ pháp tuyến n=uΔ;k=(1;2;0).

Khi đó, phương trình mặt phẳng (P) là: x - 2y - 3 = 0.

Gọi d là hình chiếu của Δ lên (Oxy), thì d chính là giao tuyến của (P) với (Oxy).

Suy ra d:x2y3=0z=0 hay d:x=3+2ty=tz=0.

Với t = -1, ta thấy d đi qua điểm N(1;-1;0).

Câu 29:

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R có đạo hàm f'(x) liên tục trên R và có bảng xét dấu như hình vẽ

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R có đạo hàm f'(x) liên tục trên R và có bảng xét dấu như hình vẽ  Hỏi hàm số y = f(x2 - 2x) có tất cả bao nhiêu điểm cực trị? (ảnh 1)

Hỏi hàm số y=fx22|x| có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án
Chọn C

Tập xác định D = R

Đặt g(x)=fx22x=fx22xg'(x)=x22x'.f'x22x

=2xxx2xx.f'x22x=2x|x|(x1)f'x22x, với x0

Cho g'(x)=0x1=0x22x=0x22x=1x22x=2x=±1x=±2x=1+2x=12x=1+3x=13 

Ta có bảng xét dấu cho hàm số g(x)=fx22|x|

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R có đạo hàm f'(x) liên tục trên R và có bảng xét dấu như hình vẽ  Hỏi hàm số y = f(x2 - 2x) có tất cả bao nhiêu điểm cực trị? (ảnh 2)
Nhận thấy g'(x) đổi dấu 9 lần nên hàm số g(x)=fx22|x| có 9 cực trị.

Câu 30:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(7;2;3), B(1;4;3), C(1;2;6), D(1;2;3) và điểm M tùy ý. Tính độ dài đoạn OM khi biểu thức P = MA + MB + MC + 3MD đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án
Chọn C

Ta có DA=(6;0;0),DB=(0;2;0),DC=(0;0;3) nên tứ diện ABCD là tứ diện vuông đỉnh D.

Giả sử M(x+1;y+2;z+3).

Ta có MA=(x6)2+y2+z2|x6|6x,MB=x2+(y2)2+z2|y2|2y.

MC=x2+y2+(z3)2|z3|3z,3MD=3x2+y2+z2(x+y+z)2x+y+z.

Do đó P(6x)+(2y)+(3z)+(x+y+z)=11.

Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 11, khi và chỉ khi x=y=z=06x02y03z0x+y+z0x=y=z=0.

Khi đó M(1;2;3) suy ra OM=12+22+32=14.

Câu 31:

Cho hàm số f(x)=x44x3+4x2+a. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [0;2]. Có bao nhiêu số nguyên a thuộc đoạn [-3;3] sao cho M2 m
Xem đáp án
Chọn B

Xét hàm số g(x)=x44x3+4x2+a trên [0;2].

Ta có g'(x)=4x312x2+8x=0x=0[0;2]x=1[0;2]x=2[0;2].

Ta có g(0)=a;g(1)=a+1;g(2)=aMax[0;2]f(x)=Max{|a|;|a+1|};Minf[0;2]f(x)=Min{|a|;|a+1|}

Do 2 mM>0 nên m > 0. Do đó a(a+1)>0a<1a>0.

Nếu a < -1 thì M=a;m=a1. Khi đó 2 mM2a2aa2.

Nếu a > 0 thì M=a+1;m=a. Khi đó 2mM2aa+1a1.

Do a;a[3;3] nên a{3;2;1;2;3}.

Câu 32:

Cho phương trình x22x+32+(3m)2x24x+6+m26m=0. Tìm m để phương trình có nghiệm.

Xem đáp án
Chọn D

Đặt t=x22x+3(t2). Ta được phương trình t2+2(3m)t+m26m=0 (1),

Δ'=m26 m+9m2+6 m=9 suy ra phương trình (1) luôn có hai nghiệm là t1=m6 và t2=m.

Theo yêu cầu bài toán ta suy ra phương trình (1) có nghiệm lớn hơn hoặc bằng 2 m62 m2m2.

Câu 33:

Cho hàm số y = f(x) liên tục và có đạo hàm trên R thỏa mãn 5f(x)7f(1x)=4x6x2,x. Biết rằng 23f'(x)2dx=ab trong đó ab là phân số tối giản. Tính a 143B.

Xem đáp án
Chọn A

Thay x = 1 - x vào 5f(x)7f(1x)=4x6x2(1),x, ta được

5f(1x)7f(x)=4(1x)6(1x)2(2)

Từ (1)&(2)5f(x)7f(1x)=4x6x25f(1x)7f(x)=4(1x)6(1x)2f(1x)=57f(x)47x+67x2(3)5f(1x)7f(x)=4(1x)6(1x)2.

Thay (3) vào (2):557f(x)47x+67x27f(x)=4(1x)6(1x)2

24f(x)20x+30x2=14+56x42x2f(x)=3x2196x+712.

Từ f(x)=3x2196x+712f'(x)=6x196.

Khi đó 23f'(x)2dx=236x1962dx=514936a=5149 b=36a143 b=1.

Câu 34:

Một chiếc hộp có 25 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 25 . Rút ngẫu nhiên 8 tấm thẻ. Tính xác suất để trong 8 tấm thẻ được chọn có số tấm thẻ mang số lẻ nhiều hơn số tấm thẻ chẵn và trong đó có đúng một tấm thẻ mang số chia hết cho 6.

Xem đáp án
Chọn B

Số phần tử không gian mẫu là n(Ω)=C258.

Gọi A là biến cố "Trong 8 tấm thẻ được chọn có số tấm thẻ mang số lẻ nhiều hơn số tấm thẻ chẵn và trong đó có đúng một tấm thẻ mang số chia hết cho 6 ".

Từ 1 đến 25 chia thành các tập hợp

Tập B gồm các số chia hết cho 6, n(B) = 4.

Tập C gồm các số lẻ, n(C) = 13.

Tập D gồm các số chẵn và không chia hết cho 6, n(D)=8.

Để rút được các tấm thẻ thỏa mãn bài toán, xét các trường hợp

Truờng hợp 1: 1 số thuộc B. 7 số thuộc C, có C41C137 cách.

Truờng hợp 2: 1 số thuộc B. 1 số thuộc D, 6 số thuộc C, có C41C81C136 cách.

Trường hợp 3: 1 số thuộc B, 2 số thuộc D, 5 số thuộc C, có C41C82C135 cách.

Theo quy tắc cộng, số kết quả thuận lợi cho biến cố A là

n(A)=C41C137+C41C81C136+C41C82C135=205920

Xác suất cần tìm là P(A)=n(A)n(Ω)=205920C2580,19.

Câu 35:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy (ABCD), góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD) bằng 60°. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB, SC. Tính thể tích khối chóp S.ADMN.

Xem đáp án
Chọn A

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Khi đó ta có  là góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD) nên SOA^=60°. Khi đó tan60°=SAAOSA=AOtan60°=22a3=a62.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy (ABCD), góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD) bằng 60°. (ảnh 1)

Ta có VS.AMNVS.ABC=SASASMSBSNSC=14 VS.ANDVS.ACD=SASASNSCSDSD=12.

Do đó VS.ADMN=12 VSABCD14+12=38VSABCD=3813a62a2=a3616.

Câu 36:

Số tiếp tuyến của đồ thị hàm số f(x) = x4 - 2x2 + 10 song song với trục hoành là

Xem đáp án

Đáp án: 3

Ta có f'(x) = 4x3 - 4x. Vì tiếp tuyến song song với trục hoành nên f'(x)=4x34x=0x=0x=±1. Từ đó suy ra đồ thị hàm số f(x)=x42x2+10 có 3 tiếp tuyến song song với trục hoành

Câu 37:

Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = (x + 1)(x2 - x)(x - 1). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án: 2

Ta thấy f'(x)=(x+1)x2x(x1)=x(x+1)(x1)2f'(x)=0x=0x=1x=1

Bảng xét dấu đạo hàm

Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = (x + 1)(x2 - x)(x - 1). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là bao nhiêu? (ảnh 1)
Từ bảng xét dấu suy ra hàm số đạt cực trị tại hai điểm x = -1 và x = 0.

Câu 38:

Trong không gian Oxyz, góc giữa hai mặt phẳng (P): x + y - 2z - 5 = 0 và (Q): 2x + z + 6 = 0 bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
Đáp án: 90

n(P)=(1;1;2),n(Q)=(2;0;1). Ta có n(P)n(Q)=12+10+(2)1=0 nên n(P)n(Q).

Vậy góc giữa (P) và (Q) bằng 90o.

Câu 39:

Cho tập hợp S={1;2;3;4;5;6}. Gọi M là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau lấy từ S sao cho tổng của các chữ số hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm lớn hơn tổng các chữ số còn lại là 3. Tính tổng của các phần tử của tập hợp M.

Xem đáp án

Đáp án: 36011952

Gọi số cần tìm thỏa mãn điều kiện bài toán là abcdef¯ trong đó và đôi một khác nhau.

Theo bài ra ta có a+b+c+3=d+e+f=12a+b+c=9 d+e+f=12

abcdef¯=a105+b104+c103+d102+e10+f.

Ta có các cặp 3 số khác nhau từ S có tổng bằng 9 là {1;2;6},{1;3;5},{2;3;4}.

T=32!3!(a+b+c)105+104+103+32!3!(d+e+f)(100+10+1)=36011952.


Câu 40:

Gọi a, b là các giá trị để hàm số f(x)=x2+ax+bx24,x<2x+1,x2có giới hạn hữu hạn khi x dần tới −2 . Tính 3a b

Xem đáp án
Đáp án: 12

Do hàm số f(x) có giới hạn hữu hạn khi x dần tới -2 nên x = -2 là nghiệm của phương trình x2+ax+b=0, do đó ta 4 - 2a + b = 0.

Ta viết lại hàm số f(x)=x2+ax2,x<2x+1,x2. Mặt khác, hàm số tồn tại giới hạn

limx2f(x)=limx2+f(2)22+a22=1a=8b=12. Do đó 3a - b = 12.

Câu 41:

Một xe buýt của hãng xe A có sức chứa tối đa là 50 hành khách. Nếu một chuyến xe buýt chở x hành khách thì giá tiền cho mỗi hành khách là 203x402 (nghìn đồng). Hỏi một chuyến xe buýt thu được số tiền nhiều nhất là bao nhiêu đồng?

Xem đáp án
Đáp án: 3.200.000

Ta có với 0x50 thì số tiền thu được là f(x)=20x3x402 (nghìn đồng) f'(x)=203x402x3x40=3x40603x2

Nên f'(x)=03x40=0603x2=0x=120[0;50]x=40[0;50]. Mà f(0)=0,f(50)=3.062.5 và f(40)=3.200

Vậy một chuyến xe buýt thu được số tiền nhiều nhất bằng 3.200.000 (đồng).

Câu 42:

Cho hàm số: y=x42( m+1)x2+2 m+1 có đồ thị là (Cm). Tổng các giá trị của m để đồ thị (Cm) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt có hoành độ lập thành cấp số cộng là abab là phân số tối giản. Tính a + b

Xem đáp án
Đáp án: 41

Xét phương trình hoành độ giao điểm: x42(m+1)x2+2m+1=0

Đặt t=x2,t0 thì (1) trở thành: f(t)=t22(m+1)t+2m+1=0

Để Cm cắt Ox tại 4 điểm phân biệt thì f(t) = 0 phải có 2 nghiệm dương phân biệt (1)Δ'=m2>0S=2(m+1)>0P=2m+1>0m>12m0 (*)

Với (*), gọi t1<t2 là 2 nghiệm của f(t)=0, khi đó hoành độ giao điểm của Cm với Ox lần lượt là

x1=t2;x2=t1;x3=t1;x4=t2 

x1;x2;x3;x4 lập thành cấp số cộng x2x1=x3x2=x4x3t2=9t1 

m+1+m=9( m+1m)5m=4( m+1)5 m=4 m+45 m=4 m+4m=4 m=49

Vậy m=4;49.

Câu 44:

Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên đoạn [-2;2] và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên dưới. Tîm số nghiệm thực nhiều nhất của phương trình fx22x=m.

Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên đoạn [-2;2] và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên dưới. Tîm số nghiệm thực nhiều nhất của phương trình (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án: 8

Ta có đồ thị của hàm số y=f(x) như hình vẽ bên.

Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên đoạn [-2;2] và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên dưới. Tîm số nghiệm thực nhiều nhất của phương trình (ảnh 2)

Sử dụng phương pháp ghép trục ta có bảng biến thiên của hàm y=fx22x như sau

Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên đoạn [-2;2] và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên dưới. Tîm số nghiệm thực nhiều nhất của phương trình (ảnh 3)

Dựa vào bảng biến thiên thì phương trình fx22x=m có nhiều nhất là 8 nghiệm.


Câu 45:

Có bao nhiêu số phức z thóa mãn |z|2+|z¯|2=50 z+z¯=8 ?

Xem đáp án
Đáp án: 2

Gọi z=a+bi(a,b):|z|2+|z¯|2=50z+z¯=8a2+b2=252a=8b2=9a=4 

a=4b=3va=4b=3 (thỏa mãn).

Câu 46:

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, AB=2a,BAC^=60° SA=a2. Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC) bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
Đáp án: 45o

Trong mặt phẳng (ABC) kẻ BHAC

BHSABH(SAC). Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC) bằng BSH^.

Xét tam giác ABH vuông tại H,BH=ABsin60°=2a32=a3;AH=ABcos60°=2a12=a.

Xét tam giác SAH vuông tại S,SH=SA2+AH2=(a2)2+a2=a3

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, AB = 2a góc bac = 60 độ và sa = a căn 2 (ảnh 1)

Xét tam giác SBH vuông tại H có SH=HB=a3 suy ra tam giác SBH vuông tại H.

Vậy BSH^=45°.

Câu 47:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:x+12=y1=z21 và hai điểm M(-1;3;1) và N(0;2;-1). Điểm P(a,b,c) thuộc d sao cho tam giác MNP cân tại P. Khi đó 3a + b + c bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
Đáp án: 3

Phương trình tham số của đường thẳng d:x=12ty=tz=2+t(t).

Điểm PdP(12t;t;2+t);PM=(2t)2+(3+t)2+(1t)2=6t2+8t+10 

PN=(1+2t)2+(2+t)2+(3t)2=6t2+14t+14.

Tam giác MNP cân tại P suy ra

PM=PN6t2+8t+10=6t2+14t+146t2+8t+10=6t2+14t+14t=23.

Khi đó P13;23;43=(a;b;c). Suy ra a=13;b=23;c=43.

Vậy 3a+b+c=313+23+43=3.

Câu 48:

Có bao nhiêu cặp số (x;y) với x,y y0;20213 thỏa mãn phương trình log4x+12+x+14=log2(yx) ?

Xem đáp án
Đáp án: 90855

Điều kiện x14y>x. Vì x,y nên có x0y>xy1.

Ta có log4x+12+x+14=log2(yx)log2x+14+12=log2(yx)

x+14+12=yxy=x+12+x+14y=x+14+122y=x+14+12y12=x+14yy=xy=yx*

Ta có 1y202131y2021202190855,1 có 90855 số y có 90855 số

y=(y)2 vậy có 90855 cặp số (x;y).

Câu 49:

Cho hình chóp S.ABC có SA = 3 và SA(ABC). Biết AB = BC = 2, ABC^=120°. Tính khoảng cách từ A đến (SBC) ? (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục)

Xem đáp án
Đáp án: 1,5

Từ A kẻ AHBC, kẻ AKSH với HBC,KSH.

Cho hình chóp S.ABC có SA = 3 và sa vuông abc. Biết AB = BC = 2, góc abc = 120 độ. Tính khoảng cách từ A đến (SBC) ? (ảnh 1)

SABCAHBCBC(SAH)BCAKAK(SBC)

Do đó d(A,(SBC))=AK thỏa mãn 1SA2+1AH2=1AK2.

Mà SA = 3 và AH=sin60°AB=322=3

Nên 1AK2=19+13=49AK=32d(A,(SBC))=32.


Câu 50:

Để thiết kế một chiếc bể cá hình hộp chữ nhật không nắp có chiều cao là 60 cm, thể tích 96000 cm3 . Người thợ dùng loại kính để sử dụng làm mặt bên có giá thành 70000 đồng/m2 và loại kính để làm mặt đáy có giá thành 100000 đồng/ m2. Chi phí thấp nhất để hoàn thành bể cá là bao nhiêu đồng?

Xem đáp án

Đáp án: 83200

Gọi x( m),y(m)(x>0,y>0) là chiều dài và chiều rộng của đáy bể.

Để thiết kế một chiếc bể cá hình hộp chữ nhật không nắp có chiều cao là 60 cm, thể tích 96000 cm3 . Người thợ dùng loại kính để sử dụng làm mặt bên có giá thành 70000 đồng/m2  (ảnh 1)

Theo giả thiết, ta có 0,6xy=0,096y=0,16x.

Diện tích mặt đáy Sday =xy=x.0,16x=0,16 giá tiền 0,16×100.000=16.000 đồng.

Diện tích xung quanh Sxq=2x.0,6+2y.0,6=1,2x+0,16x

→ giá tiền 1,2x+0,16x70000=84000x+0,16x đồng.

Suy ra tổng chi phí f(x)=84000x+0,16x+16000 Cosi 840002x0,16x+16000=83200 đồng.


Câu 51:

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Chọn A
Trong đoạn trích, con sông Đà hiện lên với những hình ảnh: tuôn dài như một áng tóc trữ tình, mùa xuân màu xanh ngọc bích, mùa thu nước sông Đà lừ lừ chín đỏ,... Những chi tiết đó thể hiện vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của sông Đà.

Câu 52:

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Chọn B
Trong đoạn trích, tác giả miêu tả hình dáng và màu sắc sông Đà. Vì vậy phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là miêu tả.

Câu 53:

Theo đoạn trích, con sông Đà được ví với điều gì?
Xem đáp án
Chọn A
Thông tin nằm ở dòng đầu tiên của đoạn trích: “Con Sông Đà tuôn dài, tuôn dài như một áng tóc trữ tình”.

Câu 54:

Câu văn “Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn mù khói núi Mèo đốt nương xuân.” gợi liên tưởng sông Đà giống như điều gì?

Xem đáp án
Chọn C
Con sông Đà tuôn dài như áng tóc trữ tình gợi liên tưởng đến một người con gái có mái tóc dài dịu dàng, nữ tính.

Câu 55:

Điểm nhìn của tác giả khi miêu tả về sông Đà ở đâu?
Xem đáp án
Chọn A
Thông tin nằm ở câu: “Tôi đã nhìn say sưa làn mây mùa xuân bay trên Sông Đà, tôi đã xuyên qua đám mây mùa thu mà nhìn xuống dòng nước Sông Đà”. Như vậy, điểm nhìn của tác giả ở trên cao nhìn xuống.

Câu 56:

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Chọn A
Đoạn trích kể về cái chết đầy bi phẫn của Lorca thông qua các chi tiết: “áo choàng bê bết đỏ”, “Lorca bị điệu về bãi bắn”, “tiếng ghi-ta tròn bọt nước vỡ tan”, “tiếng ghi-ta ròng ròng máu chảy”.

Câu 57:

Hai câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

                                                  bỗng kinh hoàng

                                                  áo choàng bê bết đỏ

Xem đáp án
Chọn A
Hai câu thơ sử dụng hoán dụ lấy bộ phận chỉ tổng thể. Áo choàng bê bết đỏ gợi hình ảnh Lorca bị bắn, dòng máu chảy ra thấm vào áo choàng.

Câu 58:

Hình ảnh “tiếng ghi ta nâu” mang ý nghĩa gì?
Xem đáp án
Chọn A
Màu nâu là màu của đất, “tiếng ghi-ta nâu” ẩn dụ cho những mảnh đất, những con đường Tây Ban Nha.

Câu 59:

Hình ảnh “chàng đi như người mộng du" mang ý nghĩa gì?
Xem đáp án
Chọn A
“Đi như người mộng du” là bước đi ngạo nghễ, không hề run sợ trước cái chết =>thể hiện sự thản nhiên, không màng đến cái chết.

Câu 60:

Tiếng đàn trong đoạn trích trên được cảm nhận bằng những giác quan nào?
Xem đáp án
Chọn A
“tiếng ghi-ta”: cảm nhận bằng thính giác; “tiếng ghi-ta nâu” - cảm nhận bằng thị giác; “tiếng ghi-ta lá xanh” - cảm nhận bằng thị giác.

Câu 61:

Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Chọn D
Đoạn 1, 2 nói về đặc điểm Trái Đất, đoạn 3 nói về đặc điểm Mặt Trăng.

Câu 62:

Nhận định nào dưới đây là đúng?
Xem đáp án
Chọn A
Thông tin nằm ở đoạn số 1: “Nó cách Mặt Trời khoảng 149 triệu km”.

Câu 63:

Theo đoạn trích trên, yếu tố nào bảo vệ chúng ta khỏi những thiên thạch đâm vào Trái Đất?

Xem đáp án
Chọn C
Thông tin nằm ở đoạn số 2: “Bầu khí quyển của Trái Đất cũng bảo vệ chúng ta khỏi những thiên thạch, hầu hết các thiên thạch đều bốc cháy trong bầu khí quyển trước khi đâm xuống mặt đất”.

Câu 64:

Theo đoạn trích, vì sao khi ở trên Mặt Trăng, các phi hành gia có thể nhảy vọt trong không trung?

Xem đáp án
Chọn C
Thông tin nằm ở đoạn số 3: “Bởi khối lượng nhỏ hơn Trái Đất nên Mặt Trăng có lực hấp dẫn yếu hơn nhiều so với Trái Đất. Do đó, khi ở trên Mặt Trăng, trọng lượng của bạn sẽ chỉ bằng khoảng một phần sáu trọng lượng khi trên Trái Đất. Đây là lí do tại sao khi ở trên Mặt Trăng, các phi hành gia có thể nhảy vọt và bay rất cao trong không trung”.

Câu 65:

Trọng lượng của con người sẽ thay đổi thế nào khi ở trên Mặt Trăng?
Xem đáp án
Chọn B
Thông tin nằm ở đoạn 3: “Khi ở trên Mặt Trăng, trọng lượng của bạn sẽ chỉ bằng khoảng một phần sáu trọng lượng khi trên Trái Đất.”.

Câu 66:

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

Xem đáp án
Chọn A
Nội dung chính của đoạn trích nằm ở câu đầu tiên: “Dạo này, dường như ngày càng có nhiều người, nhất là lớp trẻ, khi nói và viết tiếng Việt thường chen tiếng nước ngoài, chủ yếu là tiếng Anh.”

Câu 67:

Theo đoạn trích, cần làm gì để có thể hiểu sâu ngoại ngữ?

Xem đáp án
Chọn B
Thông tin nằm ở câu: “Vì muốn hiểu sâu ngoại ngữ thì phải biết được từ đồng nghĩa hoặc từ tương ứng trong tiếng Việt”.

Câu 68:

Theo đoạn trích trên, nên sử dụng từ mượn nước ngoài khi nào?

Xem đáp án
Chọn A
Thông tin nằm ở câu: “trong sự phát triển mau lẹ của khoa học và công nghệ, nhất là của tin học và công nghệ thông tin, nhiều thuật ngữ mới ra đời, mà do chưa kịp có từ tương ứng trong tiếng Việt, nên buộc phải dùng thuật ngữ bằng tiếng nước ngoài khi nói cũng như khi viết”.

Câu 69:

Theo đoạn trích, tại sao nhiều người lại sính dùng tiếng lai?

Xem đáp án
Chọn A
Thông tin nằm ở câu: “đang có nhiều người cứ thích nói bằng tiếng Anh những từ hoàn toàn có thể diễn đạt được bằng tiếng Việt, và hãnh diện coi đó là thời thượng, là “sành điệu”.

Câu 70:

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Xem đáp án
Chọn D
Đoạn trích trên bàn về một vấn đề trong xã hội, đó là việc lạm dụng chêm xen tiếng nước ngoài khi nói và viết tiếng Việt. Tác giả đưa ra chủ điểm cùng các lí lẽ, dẫn chứng để chứng minh. Vì vậy, đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt nghị luận.

Câu 71:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Vợ chồng A Phủ là câu chuyện về những người dân lao động vùng cao Tây Bắc không cam chịu bọn thực dân, chúa đất áp bức, đày đọa, giam hãm trong cuộc sống tăm tối đã vùng lên phản kháng, tìm cuộc sống bình thường.

Xem đáp án

Chọn A

Nội dung câu văn là thể hiện quá trình đấu tranh của người dân vùng cao Tây Bắc chống lại bọn thực dân, chúa đất đã giam hãm để có cuộc sống tự do. Cụm từ “cuộc sống bình thường” sử dụng chưa phù hợp.

Câu 72:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Trong vũ trụ, nếu chỉ riêng loài người biết mình có đời sống tinh thần cao vượt lên trên hết vạn vật; có lí trí phân biệt thị phi thiện ác, quan niệm được tận thiện, tận mĩ để ngày ngày hướng về chỗ chí thiện ấy mà cố sức tiến lên.

Xem đáp án
Chọn D
Chú ý vào từ “nếu” là một từ trong cặp quan hệ từ “nếu – thì” chỉ quan hệ giả thiết – kết quả, nhưng nội dung câu văn chỉ khẳng định sự khác biệt của con người: có đời sống tinh thần, phân biệt thị phi… vậy đây là từ sai, cần lược bỏ để đảm bảo tính mạch lạc trong câu văn.

Câu 73:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Tuần vừa qua, các giáo viên đã tổ chức họp phụ huynh theo hình thức trực tuyến và được phụ huynh ủng hộ chủ trương của nhà trường về việc cho con em trở lại trường trong điều kiện đảm bảo an toàn như hiện nay.

Xem đáp án
Chọn A
Câu văn diễn tả việc nhà trường cho học sinh quay lại học trực tiếp và được phụ huynh ủng hộ. Căn cứ vào từ “nhà trường” và nội dung “cho con em trở lại trường” để thấy từ “chủ trương” đang bị dùng sai nghĩa. “Chủ trương” là những chỉ đạo mang tính định hướng về đường lối, quan điểm … còn trong câu văn, nhà trường và phụ huynh thống nhất cho học sinh trở lại học thì cần dùng từ “kế hoạch” (hoạt động, công việc được sắp xếp theo trình tự).

Câu 74:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Theo quan điểm truyền thống, kim từ điển thường được xem là những bản ghi chép đáng tin cậy về những quy tắc mà những người nói cùng một ngôn ngữ nên tuân theo khi sử dụng ngôn ngữ đó.

Xem đáp án
Chọn A

Câu văn trên giới thiệu về từ điển (bản ghi đáng tin cậy, quy tắc sử dụng ngôn ngữ).

Căn cứ vào từ “truyền thống” xác định được từ sai là “kim từ điển” (từ điển điện tử) đang dùng sai nghĩa nên cần thay thế bằng “từ điển”.

Câu 75:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Hiện đại hóa văn học là quá trình làm cho văn học Việt Nam thoát ra khỏi hệ thống bút pháp của văn học trung đại và đổi mới theo hình thức văn học phương Tây, có thể hội nhập với nền văn học hiện đại thế giới.

Xem đáp án
Chọn A

Từ dung sai là “bút pháp”

+ Bút pháp là cách thức hành văn, dùng chữ, bố cục, cách sử dụng các phương tiện biểu hiện để tạo thành một hình thức nghệ thuật nào đó. Sử dụng trong ngữ cảnh này chưa hợp lí thay thế bằng từ “thi pháp”.

Câu 76:

Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc trào lưu văn học lãng mạn.

Xem đáp án
Chọn B
“Số đỏ” là tiểu thuyết trào phúng, những tác phẩm còn lại thuộc văn học lãng mạn.

Câu 77:

Tác giả nào dưới đây KHÔNG phải là tác giả của văn học cách mạng.

Xem đáp án
Chọn B
Hàn Mặc Tử là tác giả thuộc phong trào Thơ mới, nổi tiếng với những tập thơ: “Gái quê” (1936), “Thơ điên” (sau đổi thành “Đau thương”, 1938), “Máu cuồng và hồn điên”,... Những nhà thơ còn lại đều là tác giả của văn học cách mạng.

Câu 78:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Chọn C
“Yên tĩnh, yên lặng, tĩnh lặng” đều chỉ sự yên ắng, không có âm thanh phát ra; “yên ổn” chỉ cuộc sống bình yên, không có nhiều biến động.

Câu 79:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Chọn D
Các từ “bay, lượn, chao” đều chỉ hành động sải cánh, di chuyển trên bầu trời của loài chim; “vỗ” diễn tả hành động đập cánh liên tiếp của loài chim.

Câu 80:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án
Chọn A
“Gồ ghề, mấp mô, gập ghềnh” diễn tả sự không bằng phẳng của con đường; “trắc trở” chỉ cuộc sống con người gặp nhiều khó khăn, nhiều biến động.

Câu 81:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 có vị trí hết sức quan trọng trong toàn bộ ............... văn học dân tộc: kế thừa tinh hoa truyền thống văn học dân tộc, đồng thời mở ra một thời kì văn học mới – thời kì văn học hiện đại.

Xem đáp án
Chọn C
Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một giai đoạn trong toàn bộ quá trình phát triển của văn học Việt Nam. Vì vậy, sử dụng từ “tiến trình” là hợp lí nhất.

Câu 82:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Đóng góp lớn nhất của chủ nghĩa lãng mạn là khẳng định mạnh mẽ ý thức ..............., khẳng định dứt khoát quyền tồn tại của cá nhân như những giá trị độc lập, chân chính.

Xem đáp án
Chọn A
Đặc trưng của chủ nghĩa lãng mạn là “khẳng định cái tôi như một bản lĩnh tích cực trong cuộc sống, như một chủ thể sáng tạo độc đáo trong nghệ thuật”, tức là đề cao cái cá nhân, bản ngã của con người.

Câu 83:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Xuân Diệu là một cây bút có sức ................ mãnh liệt, bền bỉ, có đóng góp to lớn trên nhiều lĩnh vực đối với nền văn học Việt Nam hiện đại.

Xem đáp án
Chọn B
Xuân Diệu được mệnh danh là “nhà thơ mới nhất trong những nhà thơ mới” bởi những sáng tạo táo bạo trong những sáng tác của ông.

Câu 85:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Bài Chiều tối cho thấy tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, ý chí vượt lên hoàn cảnh khắc nghiệt của nhà thơ cách mạng Hồ Chí Minh mang đậm sắc thái nghệ thuật ............... mà ...............

Xem đáp án
Chọn A
Bài thơ “Chiều tối” vừa mang vẻ đẹp cổ điển, vừa mang vẻ đẹp hiện đại, cổ điển ở thể thơ, ở thi liệu, hiện đại ở việc Hồ Chí Minh đã để hình ảnh người lao động: “cô gái xay ngô” nổi bật lên và là hình ảnh trung tâm của bức tranh thiên nhiên, là linh hồn, là ánh sáng của bức tranh, bên cạnh tư tưởng, hình tượng thơ luôn có sự vận động khoẻ khoắn, đó là sự vận động từ bức tranh thiên nhiên chuyển sang bức tranh đời sống, từ nỗi buồn đến niềm vui ấm áp, từ tàn lụi đến sự sống.

Câu 87:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

             Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi

             Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưA...” mẹ thường hay kể

             Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn

             Đất Nước lớn lên khi dân mình biệt trồng tre mà đánh giặC.

                                                                (Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Câu thơ “Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn” gợi nhắc điều gì?

Xem đáp án
Chọn B
Người xưa có câu “miếng trầu là đầu câu chuyện”, tục ăn trầu là một trong những phong tục lâu đời của Việt Nam ta. Hình ảnh của “miếng trầu” cũng như là hình ảnh của sự khởi đầu. Đất Nước đã có từ khi dân mình có tục ăn trầu và tục ăn trầu của nhân dân cũng là khởi đầu cho một đất nước, khởi đầu cho một nền văn hiến.

Câu 88:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hai chị em chờ không lâu. Tiếng còi đã rít lên, và tàu rầm rộ đi tới. Liên dắt em đứng dậy để nhìn đoàn xe vụt qua, các toa đèn sáng trưng, chiếu ánh cả xuống đường. Liên chỉ thoáng trông thấy những toa hạng trên sang trọng lố nhố những người, đông và kền lấp lánh, và các cửa kính sáng. Rồi chiếc tàu đi vào đêm tối, để lại những đốm than đỏ bay tung trên đường sắt. Hai chị em còn nhìn theo cái chấm đỏ của chiếc đèn xanh trên toa sau cùng, xa xa mãi rồi khuất sau rặng tre.

– Tàu hôm nay không đông nhỉ, chị nhỉ.

Liên cầm tay em không đáp. Chuyến tàu đêm nay không đông như mọi khi, thưa vắng người và hình khư kém sáng hơn. Nhưng họ ở Hà Nội về! Liên lặng theo mơ tưởng. Hà Nội xa xăm, Hà Nội sáng rực vui vẻ và huyên náo. Con tàu như đã đem một chút thế giới khác đi qua. Một thế giới khác hẳn đối với Liên, khác hẳn cái vầng sáng ngọn đèn của chị Tí và ánh lửa của bác Siêu. Đêm tôi vẫn bao bọc chung quanh, đêm của đất quê, và ngoài kia, đồng ruộng mênh mang và yên lặng.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Theo đoạn trích trên, tại sao chị em Liên lại cố thức để đợi tàu?

Xem đáp án
Chọn A
Chi tiết “Liên lặng theo mơ tưởng. Hà Nội xa xăm, Hà Nội sáng rực vui vẻ và huyên náo. Con tàu như đã đem một chút thế giới khác đi qua. Một thế giới khác hẳn đối với Liên, khác hẳn cái vầng sáng ngọn đèn của chị Tí và ánh lửa của bác Siêu.” cho thấy hai chị em Liên đã chán cuộc sống quẩn quanh, buồn chán nơi phố huyện nghèo. Hai chị em mong chờ “một thế giới khác” sôi động và huyên náo hơn.

Câu 89:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đám than đã vạc hẳn lửA. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình, Mị lại tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng đã trốn được rồi, lúc ấy bố con Pá Tra sẽ bảo là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị phải chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, trong tình cảnh này, làm sao Mị cũng không thấy sợ...

Lúc ấy, trong nhà đã tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt, nhưng Mị tưởng như A Phủ đường biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ cứ thở phè từng hơi, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết đây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng, Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi ngay..." rồi Mị nghẹn lại.

(Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)

Theo đoạn trích trên, vì sao Mị lại cởi trói cho A Phủ?

Xem đáp án
Chọn B
Chi tiết “Mị tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lý sẽ đổ là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy.” cho thấy Mị đồng cảm với số phận của A Phủ và thương cho chính bản thân mình vì Mị biết cha con thống lí Pá Tra là những kẻ độc ác, sẽ không tha chết cho cả hai.

Câu 90:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

              (1) Tôi buộc lòng tôi với mọi người

              (2) Để tình trạng trải với trăm nơi

              (3) Để hồn tôi với bao hồn khổ

              (4) Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.

                                              (Từ ấy – Tố Hữu)

Trong đoạn trích trên, câu thơ nào cho thấy tình yêu thương hữu ái giai cấp?

Xem đáp án
Chọn D
“Khối đời” là hình ảnh ẩn dụ chỉ một khối người đông đảo cùng chung một cảnh ngộ, cùng chung một lí tưởng, đoàn kết với nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau, cùng phấn đấu vì một mục đích chung: đấu tranh giành lại quyền sống và quyền độc lập dân tộc. Vì vậy, đó là tình yêu thương giai cấp chứ không phải tình yêu thương chung chung.

Câu 92:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Tây Ban Nha

                                                  hát nghêu ngao

                                                  bỗng kinh hoàng

                                                  áo choàng bê bết đỏ

                                                  Lor-ca bị điệu về bãi bắn

                                                  chàng đi như người mộng du

                                                  tiếng ghi ta nâu

                                                  bầu trời cô gái ấy

                                                  tiếng ghi ta lá xanh biết mấy

                                                  tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan

                                                  tiếng ghi ta ròng ròng

                                                  máu chảy

                                                  không ai chôn cất tiếng đàn

                                                  tiếng đàn như cỏ mọc hoang

                                                  giọt nước mắt vầng trăng

                                                  long lanh trong đáy giếng.

                                                               (Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo)

Trong đoạn trích trên, hai câu thơ “không ai chôn cất tiếng đàn / tiếng đàn như cỏ mọc hoang" mang ý nghĩa gì?

Xem đáp án
Chọn B
Tiếng đàn tượng trưng cho lí tưởng, cho khát vọng nghệ thuật mà Lor-ca theo đuổi. Dù Lor-ca không còn nhưng nghệ thuật của ông có sức sống mãnh liệt, không thế lực nào có thể dập tắt được: “như cỏ mọc hoang”, nó sống mãi trong lòng những người yêu nghệ thuật chân chính.

Câu 93:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Từ Tuần về đây, sông Hương vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn, vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc Trản sắc nước trở nên xanh thẳm, và từ đó nó trôi đi giữa hai dãy đôi sừng sững như thành quách, với những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo mà từ đó, người ta luôn luôn nhìn thấy dòng sông mềm như tấm lụa, với những chiếc thuyền xuôi ngược chỉ bé vừa bằng con thoi. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím" như người Huế thường miêu tả. Giữa đám quần sơn lô xô ấy, là giấc ngủ nghìn năm của những vua chúa được phong kín trong lòng những rừng thông u tịch và niềm kiêu hãnh âm u của những lăng tẩm đồ sộ toả lan khắp cả một vùng thượng lưu “Bốn bề núi phủ mây phong – Mảnh trăng thiên cổ bóng tùng Vạn Niên".

(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)

Đoạn trích trên miêu tả vẻ đẹp gì của sông Hương?

Xem đáp án
Chọn D
Chi tiết “Giữa đám quần sơn lô xô ấy, là giấc ngủ nghìn năm của những vua chúa được phong kín trong lòng những rừng thông u tịch và niềm kiêu hãnh âm u của những lăng tẩm đồ sộ toả lan khắp cả một vùng thượng lưu “Bốn bề núi phủ mây phong - Mảnh trăng thiên cổ bóng tùng Vạn Niên” cho thấy vẻ đẹp cổ kính của dòng sông Hương.

Câu 94:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Cô bảo tôi: “Mày bắt nạt vợ mày quá, không để nó tự quyết định bất cứ việc gì, vậy là hỏng. Người đàn bà không là nội tướng thì cái gia đình ấy cũng chẳng ra sao”. Khi các con còn nhỏ, ngồi vào bàn ăn cô thường chú ý sửa chữa cách ngồi, cách cầm bát cầm đũa, cách múc canh, cả cách nói chuyện trong bữa ăn. Cô vẫn răn lũ con tôi: “Chúng mày là người Hà Nội thì cách đi đứng nói năng phải có chuẩn, không được sống tùy tiện, buông tuồng”. Có lần tôi cãi: "Chúng tôi là người của thời loạn, các cụ lại bắt dạy con cái theo thời bình là khó lắm”. Cô ngồi ngẩn ra một lúc, rồi bảo: “Tao chỉ dạy chúng nó biết tự trọng, biết xấu hổ còn sau này muốn sống ra sao là tùy”.

(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Đoạn trích trên thể hiện cô Hiền là người như thế nào?

Xem đáp án
Chọn B
Chi tiết: “Khi các con còn nhỏ, ngồi vào bàn ăn cô thường chú ý sửa chữa cách ngồi, cách cầm bát cầm đũa, cách múc canh, cả cách nói chuyện trong bữa ăn. Cô vẫn răn lũ con tôi: “Chúng mày là người Hà Nội thì cách đi đứng nói năng phải có chuẩn, không được sống tùy tiện, buông tuồng” cho thấy cô Hiền là người trân trọng, giữ gìn những truyền thống văn hóa tốt đẹp của người Hà Nội.

Câu 96:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Viên quản ngục vốn đã tin được thầy thơ lại, cho lính gọi lên, kể rõ tâm sự mình. Thầy thơ lại cảm động nghe xong chuyện, nói: “Dạ bẩm, ngài cứ yên tâm, đã có tôi" rồi chạy xuống phía trại giam ông Huấn, đấm cửa buồng giam, hớt hơ hớt hải kể cho tử tù nghe rõ nỗi lòng viên quản ngục, và ngập ngừng bảo luôn cho ông Huấn biết việc về kinh chịu án tử hình.

Ông Huấn Cao lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: “Về báo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh về trại nghỉ, thì đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.

(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)

Trong đoạn trích trên, nhân vật Huấn Cao hiện lên là người như thế nào?

Xem đáp án
Chọn A
Câu nói: “Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi.” cho thấy Huấn Cao là người trọng nghĩa khí, không màng vật chất, tài sản.

Câu 97:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Ta muốn ôm

                                                  Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;

                                                  Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,

                                                  Ta muốn say cánh bướm với tình yêu

                                                  Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều

                                                  Và non nước, và cây, và cỏ rạng

                                                  Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đây ánh sáng,

                                                  Cho no nê thanh sắc của thời tươi;

                                                  – Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!

                                                                 (Vội vàng – Xuân Diệu)

Trong đoạn trích trên, Xuân Diệu thể hiện tình yêu tha thiết với:

Xem đáp án
Chọn C
Các chi tiết: “mây, gió, cánh bướm, non nước, cây, cỏ rạng,…” đều là cảnh vật tự nhiên của cuộc sống trần thế xung quanh.

Câu 98:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Làm sao được tan ra

                                                  Thành trăm con sóng nhỏ

                                                  Giữa biển lớn tình yêu

                                                  Để ngàn năm còn vỗ.

                                                              (Sóng – Xuân Quỳnh)

Đoạn trích trên thể hiện khát vọng gì của nhân vật trữ tình?

Xem đáp án
Chọn A
Khát khao bất tử hóa trong tình yêu nhưng trái tim nhà thơ không vị kỉ, tầm thường, nhỏ nhen cho riêng mình mà thật lớn lao, cao thượng. Nhà thơ đã hòa niềm hạnh phúc của riêng mình trong niềm hạnh phúc của cuộc đời rộng lớn, cái riêng tồn tại trong cái ta chung, bao la, rộng lớn ấy đã trở thành vĩnh cửu.

Câu 99:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Người đi Châu Mộc chiều sương ấy

                                                  Có thấy hồn lau nẻo bến bờ

                                                  Có thấy dáng người trên độc mộc

                                                  Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa.

                                                                (Tây Tiến – Quang Dũng)

Trong đoạn trích trên, các cụm từ “hồn lau nẻo bến bờ”, “hoa đong đưa” gợi lên điều gì?

Xem đáp án
Chọn B
"hồn lau nẻo bến bờ”: những hoa lau phất phơ dọc triền núi, dọc bên bờ Châu Mộc như có hồn phảng phất trong gió; “hoa đong đưa”: những bông hoa rừng cũng “đong dưa” 'làm duyên trên dòng nước lũ => Bức tranh thiên nhiên vừa hoang sơ, vừa thơ mộng.

Câu 100:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Một nhóm các nhà khoa học đã nghiên cứu về việc sử dụng dữ liệu khí hậu hằng ngày giai đoạn 1952 – 2011 để đo lường những thay đổi của độ dài và thời điểm bắt đầu của bốn mùa ở Bắc bán cầu đã phát hiện ra rằng trung bình mùa hè tăng từ 78 lên 95 ngày còn mùa đông giảm từ 76 xuống còn 73 ngày. Mùa xuân cũng bị rút ngắn từ 124 xuống 115 ngày và mùa thu giảm từ 76 xuống 73 ngày. Nếu những xu hướng này tiếp diễn mà con người không ra sức giảm thiểu biến đổi khí hậu, dự báo vào năm 2100, mùa đông sẽ ít hơn 2 tháng và kéo theo mùa xuân và mùa thu cũng rút ngắn. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống cũng như sức khỏe của con người và động vật. Chim chóc sẽ thay đổi hành vi di cư và cây cối sẽ đâm chồi, nở hoa vào những thời điểm khác nhau gây nên sự chênh lệch giữa động vật với nguồn thức ăn và phá vỡ các cộng đồng sinh thái. Biến đổi khí hậu còn ảnh hưởng nghiêm trọng tới nền nông nghiệp, đặc biệt khi “mùa xuân giả” hoặc bão tuyết gây hại cho cây cối đang nảy mầm. Mùa trồng trọt kéo dài kéo theo vấn đề con người hít thở nhiều phấn hoa gây dị ứng và sản sinh những loài muỗi mang mầm bệnh. Biến đổi khí hậu còn có thể gây nên nhiều thiên tai. Mùa hè nóng và dài hơn dễ gây nên sóng nhiệt và cháy rừng, mùa đông ngắn và ấm hơn sẽ gây nên các cơn bão.

Ý nào dưới đây KHÔNG có trong đoạn trích trên?

Xem đáp án
Chọn D
Đáp án A xuất hiện ở dòng 3: “trung bình mùa hè tăng từ 78 lên 95 ngày”; Đáp án B xuất hiện ở dòng 5, 6: “Biến đổi khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống cũng như sức khỏe của con người và động vật.”; Đáp án C xuất hiện ở hai dòng cuối: “Biến đổi khí hậu còn có thể gây nên nhiều thiên tai. Mùa hè nóng và dài hơn dễ gây nên sóng nhiệt và cháy rừng, mùa đông ngắn và ấm hơn sẽ gây nên các cơn bão.”.

Câu 101:

Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX.

I

II

1.

Các sĩ phu tiến bộ ở Hà Nội mở trường Đông Kinh nghĩa thục.

2.

Phan Châu Trinh và các sĩ phu tiến bộ mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.

3.

Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội.

4.

Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập Hội Duy tân.

Xem đáp án
Chọn B.

Dựa vào thời gian diễn ra các sự kiện để sắp xếp:

- Các sĩ phu tiến bộ ở Hà Nội mở trường Đông Kinh nghĩa thục vào năm 1907.

- Phan Châu Trinh và các sĩ phu tiến bộ mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì vào năm 1906.

- Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội vào năm 1912.

- Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập Hội Duy tân vào năm 1904.

Như vậy thứ tự đúng là 4, 2, 1, 3.

Câu 102:

Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm gì hạn chế?

Xem đáp án
Chọn D.
Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định chưa đúng nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam. Luận cương xác định nhiệm vụ của hàng đầu của cách mạng là đánh đổ phong kiến và cách mạng ruộng đất, trong khi nhiệm vụ hàng đầu mà cách mạng cần thực hiện là đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.

Câu 103:

Nhóm nước nào sau đây đã tiến hành cải cách kinh tế - xã hội để thoát cuộc khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933?

Xem đáp án
Chọn D.
Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, các nước Mĩ, Anh, Pháp đã tiến hành cải cách kinh tế - xã hội; còn các nước Đức, Italia, Nhật Bản thiết lập các chế độ độc tài phát xít, chạy đua vũ trang, chuẩn bị phân chia lại thế giới.

Câu 104:

Tướng nào sau đây đã chỉ huy quân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883) trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

Xem đáp án
Chọn C.
Ri-vi-e là tướng chỉ huy quân Pháp đánh chiếm Bắc Kì Việt Nam lần thứ hai (1882 - 1883).

Câu 105:

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của Đảng,... cuối năm 1974 - đầu năm 1975, quân ta đã giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch đánh Đường 14 - Phước Long (từ ngày 12 - 12 - 1974 đến ngày 6 - 1 - 1975), loại khỏi vòng chiến đấu 3000 địch, giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long với 50 000 dân.

Sau chiến thắng này của ta, chính quyền Sài Gòn phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại, nhưng đã thất bại. Mĩ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 191)

Sau chiến thắng Đường 14 - Phước Long của quân Việt Nam, Mĩ phản ứng yếu ớt và chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa vì dân

Xem đáp án
Chọn D.
Theo Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ phải rút hết quân về nước và không được can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. Đó là lí do sau chiến thắng Đường 14 - Phước Long của ta, Mĩ chỉ phản ứng yếu ớt và chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

Câu 106:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp (1858 - 1884) của nhân dân Việt Nam?

Xem đáp án
Chọn B.
Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân về chênh lệch lực lượng và trang bị. Nước Pháp lúc bấy giờ là nước tư bản lớn ở châu Âu, có vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại. Còn vũ khí chiến đấu của quân đội triều Nguyễn và nhân dân phần lớn là vũ khí thô sơ, lạc hậu. Do đó, thực dân Pháp chắc hẳn sẽ có ưu thế vượt trội hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.

Câu 107:

Trật tự thế giới nào sau đây được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) và sụp đổ vào năm 1991

Xem đáp án
Chọn C.
Trật tự hai cực Ianta được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai thông qua những thỏa thuận của các cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) và các hội nghị sau đó. Trật tự này phân chia thế giới thành hai cực tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực. Đến năm 1991, với sự sụp đổ của Liên Xô, trật tự hai cực Ianta cũng sụp đổ.

Câu 108:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)?

Xem đáp án

Chọn C.

Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam:

- Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản: tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh nhiên nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin vào Việt Nam và thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân, phong trào yêu nước ở Việt Nam.

- Đào tạo đội ngũ cán bộ nòng cốt của Đảng thông qua các lớp huấn luyện ở Quảng Châu.

- Chủ trì hội nghị thành lập Đảng, hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam.


Câu 109:

Đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội đại biểu lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam?

Xem đáp án
Chọn A.
Đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12 - 1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 110:

Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ từ năm 1950, cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp chịu tác động của cục diện hai cực, hai phe?

Xem đáp án
Chọn B.
Năm 1949, Mĩ bắt đầu viện trợ cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. Đến đầu năm 1950, Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Từ đây, cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. Chính sự viện trợ của Liên Xô, Trung Quốc đối với Việt Nam và sự viện trợ của đế quốc Mĩ đối với thực dân Pháp đã khiến cho cuộc chiến tranh ở Việt Nam chịu tác động của cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh.

Câu 111:

Thế mạnh tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất để miền Tây Trung Quốc phát triển ngành lâm nghiệp và chăn nuôi?

Xem đáp án
Chọn B.
Trong phát triển chăn nuôi nhân tố hàng đầu là cơ sở thức ăn. Ở miền Tây Trung Quốc phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi là do có diện tích rừng và đồng cỏ rộng lớn.

Câu 112:

Phát biểu nào sau đây không đúng với các quốc gia trong ASEAN hiện nay?
Xem đáp án
Chọn C.
Một trong những khó khăn của ASEAN là trình độ phát triển kinh tế của các thành viên chênh lệch nhau rất lớn => Đáp án C. Có trình độ phát triển giống nhau là không đúng.

Câu 113:

Ý nghĩa quan trọng nhất của rừng đối với tài nguyên môi trường là
Xem đáp án
Chọn D.
Đối với môi trường, rừng có vai trò to lớn trong việc cân bằng môi trường sinh thái, bảo vệ và đa dạng sinh thái.

Câu 114:

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không thể hiện qua yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn A.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, dòng hải lưu, sóng, thủy triều, độ muối) và sinh vật biển.

Câu 115:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tinh nào sau đây không tiếp giáp với biển Đông?

Xem đáp án
Chọn C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, ta thấy các tỉnh giáp với biển Đông là Hải Phòng, Bình Định và Khánh Hòa. Còn tỉnh Bình Dương không tiếp giáp với biển Đông.

Câu 116:

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH MỘT SỐ TỈNH Ở NƯỚC TA, NĂM 2020

Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các tỉnh năm 2020? (ảnh 1)

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các tỉnh năm 2020?

Xem đáp án
Chọn C.
Công thức: Mật độ dân số = Số dân / diện tích (người/km2). Áp dụng công thức, ta tính được mật độ dân số ở các tỉnh/thành phố lần lượt là: Hải Phòng (1289 người/km2), Hải Dương (1084 người/km2), Bình Dương (803 người/km2), Cần Thơ (891 người/km2) -> Mật độ dân số từ cao xuống thấp lần lượt là: Hải Phòng, Hải Dương, Cần Thơ, Bình Dương -> Đáp án đúng là Hải Phòng cao hơn Hải Dương.

Câu 117:

Cây điều được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn C.
Điều được trồng khắp nơi trên cả nước nhưng cho sản lượng nhất và diện tích lớn nhất là vùng Đông Nam Bộ, tiếp đến là vùng Tây Nguyên. Trong đó, phải đề cập đến tỉnh Bình Phước (Đông Nam Bộ), có năng suất trồng điều cao nhất nước ta.

Câu 118:

Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay không phải là
Xem đáp án
Chọn B.
Ở Việt Nam có thể kể đến một số ngành công nghiệp trọng điểm hiện nay như: Công nghiệp hóa chất, phân bón, cao su; năng lượng; dệt may; sản xuất vật liệu xây dựng; cơ khí, điện tử; dầu khí; khai thác khoáng sản,…

Câu 119:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ và lượng mưa của Đà Nẵng?

Xem đáp án
Chọn A.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, ta rút ra một số nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Đà Nẵng là: Mưa quanh năm nhưng chủ yếu vào mùa thu - đông, lượng mưa nhỏ nhất là tháng III, lớn nhất tháng X; Nền nhiệt cao quanh năm, các tháng đều trên 200C và Nhiệt độ cao nhất vào tháng VI => Nhận định: Lượng mưa thấp nhất vào tháng I là sai.

Câu 120:

Giải pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án
Chọn D.
Rừng ngập mặn có vai trò quan trọng trong bảo vệ đất, vùng trong đất liền, tránh xâm ngập mặn => Giải pháp khai thác rừng ngập mặn nuôi thủy sản không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 123:

Khối lượng khí clo sinh ra trên cực anot của các bình điện phân K, L và M được mắc như hình vẽ trong cùng một khoảng thời gian sẽ

Khối lượng khí clo sinh ra trên cực anot của các bình điện phân K, L và M được mắc như hình vẽ trong cùng một khoảng thời gian sẽ (ảnh 1)

Câu 126:

Trong một số phòng điều trị vật lý trị liệu ở bệnh viện có sử dụng bóng đèn dây tóc bằng vonfram công suất khá lớn. Bóng đèn này là nguồn


Câu 129:

Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích hiện tượng nào sau đây?


Câu 131:

Cho 32,9 gam hỗn hợp phenol, etanol và metanol tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng hết với Na thu được 7,28 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol trong hỗn hợp là

Xem đáp án
Chọn D.

nNaOH=0,15 mol;nH2=0,325 mol

Gọi a, b, c lần lượt là số mol của phenol, etanol và metanol trong hỗn hợp ban đầu

94a+46 b+32c=32,9(1)C6H5OH+NaOHC6H5ONa+H20,15                    0,15a=0,15(2)C6H5OH+NaC6H5ONa+12H2a                                              a2C2H5OH+NaC2H5ONa+12H2b                                                b2CH3OH+NaCH3ONa+12H2c                                           c2a+b+c2=0,325(3)

Giải hệ (1), (2), (3) ta có: a=0,15;b=0,2;c=0,3

Phần trăm khối lượng của etanol trong hỗn hợp là: %C2H5OH=27,96%.

Câu 132:

Thành phần chính của khí Biogas gồm có metan (60-70%), hiđrosunfua, cacbonic. Dựa vào mô hình dưới đây hãy giải thích. Vì sao khí đi ra từ hầm sinh khí lại phải cho đi qua nước?

Thành phần chính của khí Biogas gồm có metan (60-70%), hiđrosunfua, cacbonic. Dựa vào mô hình dưới đây hãy giải thích. Vì sao khí đi ra từ hầm sinh khí lại phải cho đi qua nước? (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn C.
Khí đi ra từ hầm sinh khí lại phải cho đi qua nước để loại khí H2S mùi trứng thối, độc dựa vào tính tan trong nước của nó.

Câu 133:

Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau:

- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).

- Cho phần 2 vào một lượng dư H,O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Al=27; Cl = 35,5; K=39; Fe = 56.)

Giá trị khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là

Xem đáp án

Chọn C

Phần 1:

2 K+2H2O2KOH+H22Al+2KOH+2H2O2KAlO2+3H2nH2=nK2+32nAl=0,035

Phần 2: Khi hòa tan vào H2O thấy số mol hiđro thu được là 0,02 mol<0,035 nên Al dư

     2K+2H2O2KOH+H20,01 mol                                                       nH2=nK2+32nK=0,02

         2Al+2KOH+2H2O2KAlO2+3H20,01 mol    0,01 mol                          nK=0,01 molnAl=0,02 mol

Y gồm Fe và Al dư (0,01 mol)

    2Al+6HCl2AlCl3+3H20,01 mol                            0,015 mol   Fe+2HClFeCl2+H20,01 mol                       0,01 molnH2=0,025 mol;nFe=0,01 molmK=0,01.39=0,39gammAl=0,02.27=0,54gammFe=0,01.56=0,56gam. 


Câu 136:

Đun 50 ml dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4,32 gam bạC. Nồng độ của dung dịch glucozơ là

Xem đáp án

Chọn B

C6H12O6+AgNO3/NH32Ag0,02                                   0,04CM glucozo =0,020,05=0,4M


Câu 137:

Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong dư thu được 8,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 21,6 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án
Chọn A.

MgAlCu+O2Y(oxit)+HClH2SO4muoi+H2O

Gọi V (lít) là thể tích dung dịch axit nHCl=V và nH2SO4=0,5 VnH+=2 V

Bảo toàn nguyên tố HnH2O=V

Bảo toàn khối lượng 8,1+(36,5 V+98.0,5 V)=21,6+18 VV=0,2

nO(Y)=nH2O=0,2 molmkim loai =mYmO=8,10,216=4,9 gam.

Câu 138:

Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaHCO3, hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án
Chọn B

Phương trình hóa học:

HCl+NaHCO3NaCl+CO2+H2O

Hiện tượng xảy ra là có khí không màu thoát ra.

Câu 139:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn D.

Phát biểu A sai vì HCl không thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu (chứa các ion Ca2+,Ba2+,Cl2,SO42. Để làm mềm có thể dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4

Phát biểu B sai vì trong công nghiệp, kim loại Na được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy.

Phát biểu C sai vì khi đốt cháy Fe trong khí Cl2 thì Fe bị ăn mòn hóa học


Câu 140:

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Giá trị khối lượng (tính bằng gam) của 0,3 mol X bằng bao nhiêu? (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23; Ca=40.)

Xem đáp án
Đáp án: 32,2 gam.

nNaOH=0,4 mol>nx Trong X có 1 este của phenol.

Gọi A là este đơn chức (a mol), B là este của phenol (b mol).

a+b=0,3a+2b=0,4a=0,2b=0,1nH2O=nB=0,1 mol

Vì Y no, đơn chức, có phản ứng tráng bạc nên Y là anđehit với nY=nA=a=0,2 mol

Khi đốt Y, ta có: nCO2=nH2O44×nCO2+18×nH2O=24,8nCO2=0,4nH2O=0,4 Số CY=0,40,2=2.Y:CH3CHO

Bảo toàn khối lượng: mX+mNaOH=mmuôi +mCH3CHO+mH2O

mx=37,6+0,2×44+0,1×180,4×40=32,2 (gam).

Câu 141:

Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ đâu?

Xem đáp án
Chọn D.
Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ vòng gỗ hằng năm.

Câu 142:

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
Xem đáp án
Chọn A.
Thằn lằn có hệ tuần hoàn kín. Ốc sên, châu chấu, trai sông có hệ tuần hoàn hở.

Câu 143:

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự tương quan của các loại hoocmôn ở hạt đang nảy mầm?

Xem đáp án
Chọn B.
Hoocmôn gibêrêlin có vai trò kích thích sự nảy mầm của hạt. Do đó, ở các hạt đang nảy mầm, nồng độ gibêrêlin tăng nhanh, nồng độ axit abxixic giảm mạnh.

Câu 144:

Giun đũa sống kí sinh trong ruột non của người. Môi trường sống của loài giun này là loại môi trường nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn A.
Giun đũa sống kí sinh trong ruột non của người. Môi trường sống của loài giun này là loại môi trường sinh vật.

Câu 145:

Loại đột biến gen nào sau đây làm tăng 2 liên kết hiđrô?
Xem đáp án
Chọn B.
Loại đột biến làm tăng 2 liên kết H là thêm 1 cặp nuclêôtit A – T (A với T liên kết với nhau bằng 2 liên kết H).

Câu 146:

Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây thường bị loại bỏ khỏi quần thể giao phối một cách nhanh nhất?

Xem đáp án
Chọn A.
Gen trội bộc lộ kiểu hình ở trạng thái đồng hợp và dị hợp. Do đó, gen trội nằm trên NST thường sẽ thường bị loại bỏ khỏi quần thể giao phối một cách nhanh nhất.

Câu 149:

Có bao nhiêu ví dụ sau đây biểu hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?

I. Cá mập con khi nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

II. Bồ nông xếp thành hàng để bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

III. Các cây bạch đàn sống thành nhóm, dựa vào nhau để chống được gió bão.

IV. Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm vì nguồn thức ăn chủ yếu của chúng đều là chuột.

V. Đàn trâu rừng thường tập trung thành đàn lớn để sưởi ấm và bảo vệ con non.

Xem đáp án

Chọn C.

Các biểu hiện đúng về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể là: II, III, V.

Các ý còn lại sai do:

+ Cá mập con khi nở sử dụng ngay trứng chưa nở làm thức ăn là mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể.

+ Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm vì nguồn thức ăn chủ yếu của chúng đều là chuột là mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã.

Câu 150:

Phả hệ ở hình bên dưới mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12-13 là bao nhiêu?

Phả hệ ở hình bên dưới mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong 2 alen  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án: 0,417.

Xét cặp vợ chồng số 6 - 7 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P

→ Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Xét bệnh P:

+ Quy ước: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh

+ Người số 12 có chị gái bị bệnh, bố mẹ bình thường → Xác suất kiểu gen của người số 12 là 2/3Aa:1/3AA.

+ Người số 13 có mẹ bị bệnh, em bị bệnh → Người số 13 có kiểu gen Aa.

Xác suất để người thứ 12 và 13 sinh ra con không bị bệnh P là:

2/3Aa: 1/3AA×Aa (2/3A: 1/3a)×1/2A: 1/2a=56A

Xét bệnh M

+ Quy ước: M quy định bình thường, m quy định bị bệnh.

+ Người số 12 là con trai bình thường, kiểu gen XBY

+ Người số 13 có ông ngoại bệnh nên có xác suất kiểu gen là 12XBXB:12XBXb

Xác suất để người thứ 12 và 13 sinh ra con gái không bị bệnh M là =12.

Xác suất để người thứ 12 và 13 sinh ra con gái không bị bệnh P và bệnh M=12×56=512=0,417.


Bắt đầu thi ngay