IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 9)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 9)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 9)

  • 36 lượt thi

  • 235 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Bình có 5 cái áo khác nhau, 4 chiếc quần khác nhau, 3 đôi giày khác nhau và 2 chiếc mũ khác nhau. Số cách chọn một bộ gồm quần, áo, giày và mũ của Bình là:
Xem đáp án

Để chọn được bộ quần áo theo yêu cầu bài toán phải thực hiện liên tiếp các hành động:

Hành động 1: Chọn chiếc áo: Có 5 cách chọn.

Hành động 2: Chọn chiếc quần: Có 4 cách chọn.

Hành động 3: Chọn đôi giày: Có 3 cách chọn.

Hành động 4: Chọn chiếc mũ: Có 2 cách chọn.

Vậy theo quy tắc nhân, có  cách chọn. Chọn A.


Câu 3:

Một viên gạch hình vuông có cạnh thay đổi được đặt nội tiếp trong một hình vuông có cạnh bằng , tạo thành bốn tam giác xung quanh như hình vẽ. Tìm tất cả các giá trị của để diện tích viên gạch không vượt quá .
Xem đáp án

Gọi là bốn đỉnh của viên gạch hình vuông nội tiếp trong hình vuông có cạnh như hình vẽ dưới đây.

Ta có cạnh viên gạch là .

Diện tích của viên gạch là: .

Theo đề ta có diện tích viên gạch không vượt quá .

Tức là . Chọn B.


Câu 4:

 Đường tròn có tâm và tiếp xúc với đường thẳng tại điểm có tọa độ là
Xem đáp án

.

Đường thẳng qua nên . Vậy .

Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ: . Chọn B.


Câu 11:

Cho hàm số có f(-1) < 0 và đạo hàm với mọi Số giao điểm của đồ thị hàm số và trục hoành là
Xem đáp án

Xét phương trình

Từ đó ta có bảng biến thiên hàm số như sau:

Vì 0 > f(-1) > f(3) nên đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại hai điểm phân biệt.

Vậy số giao điểm của đồ thị hàm số và trục hoành là 2. Chọn B.


Câu 12:

Trong không gian cho đường thẳng và mặt phẳng Phương trình mặt cầu có tâm nằm trên đường thẳng có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với và đi qua điểm :
Xem đáp án

Gọi là tâm của . Vì nên Bán kính

Mặt phẳng tiếp xúc với nên

Suy ra  .

có bán kính nhỏ nhất nên chọn Suy ra

Vậy phương trình mặt cầu  Chọn C.


Câu 14:

Trong không gian cho mặt cầu ( là tham số) và đường thẳng Biết đường thẳng cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt sao cho Giá trị của (nhập đáp án vào ô trống):

Xem đáp án

Gọi là trung điểm đoạn thẳng Mặt cầu có tâm , bán kính  

Đường thẳng đi qua và có một vectơ chỉ phương

Ta có:

Ta có:

Đáp án cần nhập là: −12.


Câu 15:

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số đồng biến trên ?
Xem đáp án

 Ta có

Hàm số đã cho đồng biến trên

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc [-2019; 2019] (ảnh 1)
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc [-2019; 2019] (ảnh 2).

Xét

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc [-2019; 2019] (ảnh 3), có .

Bảng biến thiên:

Suy ra là số nguyên trong đoạn nên có 2019 số. Chọn A.


Câu 16:

Cho hàm số thỏa mãn với là các hằng số. Khẳng định nào dưới đây đúng?
Xem đáp án

Theo đề: . Nguyên hàm 2 vế ta được

Suy ra  Chọn D.


Câu 17:

Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số đi qua giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số đó?
Xem đáp án

Đồ thị hàm số nhận đường thẳng làm tiệm cận đứng.

Đồ thị hàm số nhận đường thẳng làm tiệm cận ngang.

Do đó là giao điểm của hai đường tiệm cận. Ta có .

Gọi tiếp tuyến tại của đồ thị hàm số có dạng: hay .

đi qua nên

Phương trình vô nghiệm.

Vậy không tồn tại tiếp tuyến nào thoả mãn bài toán. Chọn B.


Câu 18:

Tại một nơi không có gió, một chiếc khí cầu đang đứng yên ở độ cao 162 mét so với mặt đất đã được phi công cài đặt cho nó chế độ chuyển động đi xuống. Biết rằng, khí cầu đã chuyển động theo phương thẳng đứng với vận tốc tuân theo quy luật , trong đó (phút) là thời gian tính từ lúc bắt đầu chuyển động, được tính theo đơn vị mét/phút . Nếu như vậy thì khi bắt đầu tiếp xúc đất vận tốc của khí cầu là
Xem đáp án

Gọi thời điểm khinh khí cầu bắt đầu chuyển động là .

Thời điểm khinh khí cầu bắt đầu tiếp đất là

Do đó quãng đường khinh khí cầu đi được từ lúc bắt đầu đến khi chạm đất là

Ta có

Do nên suy ra giây.

Vậy khi bắt đầu tiếp đất thì vận tốc của khí cầu là (mét/phút). Chọn C.


Câu 19:

Tìm giá trị thực của tham số để hàm số đạt cực tiểu tại
Xem đáp án

Tập xác định:  

Ta có .

Hàm số đạt cực tiểu tại .

 Với , hàm số trở thành Dễ thấy hàm số đạt cực đại tại

 Với , hàm số trở thành Dễ thấy hàm số đạt cực tiểu tại .

Vậy thì hàm số đạt cực tiểu tại . Chọn D.


Câu 20:

Cho hàm số với là tham số. Tổng tất cả các giá trị của tham số để bằng (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

Xét hàm số trên

 TH1: Với suy ra .

Do đó (thoả mãn).

 TH2: Với m + 9 < 0 suy ra .

Do đó (thoả mãn).

 TH3: Với -9 < m < 0 suy ra .

Do đó (không thoả mãn).

Nên . Do đó, tổng các giá trị của là .

Đáp án cần nhập là: −9.


Câu 21:

Trong không gian tính khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng đến mặt phẳng , biết rằng (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án

Phương trình tham số của hai đường thẳng như sau:

.

Xét hệ phương trình: .

Suy ra giao điểm của

Khoảng cách từ đến mặt phẳng

Đáp án cần nhập là: .


Câu 26:

Cho hàm số liên tục và xác định và có đồ thị như hình vẽ. Hàm số có tất cả bao nhiêu điểm cực trị (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Đặt .

Đặt .

Vẽ đồ thị hàm số , từ đó suy ra đồ thị .

Ta có bảng biến thiên:

Suy ra hàm số có tất cả 5 điểm cực trị.

Đáp án cần nhập là: 5.


Câu 27:

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng và hai điểm Biết điểm thuộc đường thẳng sao cho đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị của bằng
Xem đáp án

Do nên .

; ; ;

;

.

Khi đó đạt giá trị nhỏ nhất bằng khi .

Do đó điểm có tọa độ là  Chọn D.


Câu 28:

Cô giáo viết lên bảng 80 số thực phân biệt và đưa ra thử thách cho một nhóm học sinh. Mỗi bạn ban đầu được phát hai mảnh giấy và sẽ dựa theo các số trên bảng để thảo luận với nhau mà viết lên mỗi mảnh giấy nhận được một con số (các số không nhất thiết phân biệt và cũng không nhất thiết giống số nào đó của cô). Mỗi lượt thử thách cô giáo đọc một số x trên bảng và yêu cầu tất cả học sinh đều phải chọn một trong hai mảnh giấy của mình để giơ lên. Lượt thử thách được vượt qua nếu tổng tất cả các số trên các tờ giấy được giơ lên đúng bằng x. Nhóm học sinh được coi là vượt qua thử thách nếu vượt qua tất cả 80 lượt thử thách ứng với 80 số đã cho. Nếu cô viết các số 0; 1; 2; …; 79 thì nhóm cần ít nhất bao nhiêu bạn để có thể vượt qua thử thách   (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

Giả sử có tất cả k học sinh. Ta thấy rằng trong mỗi lần, từng bạn sẽ có 2 cách chọn số giơ lên nên sẽ có tất cả cách chọn bộ số cho nhóm học sinh này.

Tổng thu được có thể phân biệt hoặc không nên số lượng tổng tạo thành sẽ không vượt quá . Vì thế để nhóm bạn vượt qua thử thách này cần có điều kiện .

Với k = 7, ta có thể cho các bạn viết các số như sau :

. Khi đó với số 0 tất cả các bạn chỉ cần giơ số 0.

Tổng lớn nhất có thể biểu diễn là: và mỗi số nguyên dương không vượt quá 127 đều có thể viết thành tổng của các lũy thừa phân biệt của 2 nên các bạn luôn có cách giơ để biểu diễn cho mọi số từ 1; 2; …; 79 mà cô viết lên bảng.

Do đó, số lượng học sinh ít nhất cần để vượt qua thử thách là 7.

Đáp án cần nhập là: 7.


Câu 30:

Bảng dưới đây thống kê thời gian tập thể dục của Bác Lan.

Thời gian (phút)

[19; 19,5)

[19,5; 20)

[20; 20,5)

[20,5; 21)

[21; 21,5)

Tần số

13

45

24

12

6

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là một số thập phân xấp xỉ có dạng . Tính (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

 Ta có bảng sau:

Cự li (m)

[19; 19,5)

[19,5; 20)

[20; 20,5)

[20,5; 21)

[21; 21,5)

Giá trị

đại diện

19,25

19,75

20,25

20,75

21,25

Tần số

13

45

24

12

6

Cỡ mẫu là

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

.

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:

.

Suy ra

Đáp án cần nhập là: 2.


Câu 31:

Cho hai biến cố , với ; ; . Tính
Xem đáp án

.

Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:

. Chọn D.


Câu 34:

Mặt cầu   có bán kính bằng:
Xem đáp án
Biến đổi có tâm , bán kính . Chọn D.

Câu 35:

Trong chương trình nông thôn mới của tỉnh Hưng Yên, tại xã Đức Hợp có xây một cây cầu bằng bê tông như hình vẽ (đường cong trong hình vẽ là các đường Parabol). Biết  khối bê tông để đổ cây cầu có giá 4,5 triệu đồng. Số tiền mà tỉnh Hưng Yên cần bỏ ra để xây cây cầu trên là bao nhiêu triệu đồng (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Chọn hệ trục như hình vẽ.

.

Gọi là Parabol đi qua hai điểm nên ta có hệ phương trình:

.

Gọi là Parabol đi qua hai điểm nên ta có hệ phương trình:

.

Ta có thể tích của bê tông là: .

Số tiền mà tỉnh Hưng Yên cần bỏ ra để xây cây cầu là: triệu đồng.

Đáp án cần nhập là: 180.


Câu 36:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 2a, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BD bằng:
Xem đáp án

Gọi là tâm của hình vuông ta có

Mặt khác

Nên là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng

Do đó . Chọn A.


Câu 37:

Cho lăng trụ đứng tam giác có độ dài các cạnh đáy là và biết tổng diện tích các mặt bên là Thể tích của lăng trụ đó là
Xem đáp án

Nửa chu vi đáy là:

Diện tích đáy của hình lăng trụ là:

 

Gọi là độ dài chiều cao của lăng trụ.

Vì các mặt bên của hình lăng trụ đứng là hình chữ nhật nên .

Vậy thể tích của lăng trụ là:  Chọn D.


Câu 40:

Bất phương trình có bao nhiêu nghiệm nguyên?
Xem đáp án

 Điều kiện:  Cho .

Bảng xét dấu:

Dựa vào bảng xét dấu ta thấy . Vì nên .

Vậy có 6 giá trị nguyên của thỏa mãn bài toán. Chọn C.


Câu 42:

Lớp 12A có 22 học sinh gồm 15 nam và 7 nữ. Cần chọn và phân công 4 học sinh lao động trong đó có 1 bạn lau bảng, 1 bạn lau bàn và 2 bạn quét nhà. Có bao nhiêu cách chọn và phân công sao cho trong 4 học sinh đó có ít nhất một bạn nữ (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Số cách chọn và phân công 4 học sinh bất kì là: (cách).

Số cách chọn và phân công 4 học sinh mà chỉ có học sinh nam là: (cách).

Do đó, số cách chọn và phân công 4 học sinh đó có ít nhất một học sinh nữ là:

(cách).

Đáp án cần nhập là: 71 400.


Câu 43:

Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy, Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm trên các cạnh Góc giữa mặt phẳng và đường thẳng bằng:
Xem đáp án

Ta có

Tương tự ta cũng có

Gọi là góc giữa đường thẳng SB và

Chuẩn hóa và chọn hệ trục tọa độ sao cho: ,

Do nên vectơ pháp tuyến 

Do đó Chọn D.


Câu 44:

Tìm giá trị của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

Đặt Tìm giá trị của tham số  để phương trình 4^x - 2m . 2^x + 2m (ảnh 1) nên phương trình đã cho trở thành:

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt có hai nghiệm dương phân biệt

Tìm giá trị của tham số  để phương trình 4^x - 2m . 2^x + 2m (ảnh 2).

Ta có suy ra (thỏa mãn điều kiện).

Vậy là giá trị duy nhất cần tìm.

Đáp án cần nhập là: 4.


Câu 45:

 Cho thỏa mãn Giá trị nhỏ nhất của
Xem đáp án

Ta có:

Xét

Đặt  Cho x, y thỏa mãn x + y = 2 Giá trị nhỏ nhất của A = 2.3^y (ảnh 1), khi đó

Xét

Bảng biến thiên của hàm số  Cho x, y thỏa mãn x + y = 2 Giá trị nhỏ nhất của A = 2.3^y (ảnh 2)

Khi đó đạt giá trị nhỏ nhất tại  Chọn C.


Câu 50:

Cho hình chóp có đáy là hình vuông, mặt bên là một tam giác đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy và có diện tích bằng Một mặt phẳng đi qua trọng tâm tam giác SAB và song song với mặt đáy chia khối chóp thành hai phần. Thể tích của phần chứa điểm bằng (nhập đáp án vào ô trống):

Xem đáp án

Gọi là trung điểm . Do đều và nên

Ta có  

.

(đvtt).

Gọi là trọng tâm tam giác qua kẻ đường thẳng song song với cắt lần lượt tại  

Qua kẻ đường thẳng song song với cắt tại , qua kẻ đường thẳng song song với cắt tại

Suy ra là mặt phẳng đi qua và song song với .

Khi đó

Ta có

 

Vậy (đvtt).

Đáp án cần nhập là: .


Câu 51:

Xác định giọng điệu chính của đoạn thơ.
Xem đáp án
Để trả lời được câu hỏi, cần hiểu nôm na “giọng điệu”: giọng nói, lối nói biểu hiện một thái độ nhất định và có thể xác định thông qua: từ ngữ thơ và cách ngắt nhịp thơ. Ở ngữ cảnh trên, phương án B có thể loại ngay vì tác giả đang nói về những đứa con tinh thần quý báu của mình nên không thể là mỉa mai, giễu cợt. Phương án A, D mô tả không chính xác sắc thái và giọng điệu của đoạn thơ vì không có từ nào thể hiện sự ngông nghênh hay ngang tàng. Chọn C. 

Câu 52:

Từ “man” trong câu thơ (1) có nghĩa gần với từ nào sau đây?
Xem đáp án
Đặt từ “man” vào ngữ cảnh (câu thơ: Bẩm con không dám man cửa Trời) ta sẽ suy ra ý nghĩa của cả câu thơ: Bẩm con không dám nói sai/nói dối ở cửa Trời, vậy nên phương án đúng là A (nói dối). Chọn A. 

Câu 53:

Theo anh/chị khái niệm “văn chơi” được tác giả nhắc đến trong câu thơ (4) là để chỉ loại văn nào?
Xem đáp án
Các khái niệm về văn chương mà Tản Đà nhắc đến trong đoạn thơ đều do ông tự gọi tên. Ta có thể căn cứ vào nghĩa của từ “chơi” (vui chơi, giải trí) và các tác phẩm được liệt kê trong khái niệm văn chơi (Khối tình con) để suy luận ra đây là khái niệm chỉ những tác phẩm văn chương có tính giải trí, tạo ra sự khác biệt với “văn thuyết lí” (văn dùng để giảng giải về đạo đức) ở câu trên. Chọn C. 

Câu 54:

Đoạn trích trên chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Xem đáp án
Đọc đoạn thơ, ta thấy tác giả chủ yếu sử dụng biện pháp liệt kê để “khoe” các sáng tác của mình ở nhiều lĩnh vực khác nhau (tên các tác phẩm và thể loại) nhằm khẳng định tài năng đa dạng, phong phú của bản thân. Chọn C. 

Câu 55:

Chủ đề của đoạn trích là gì?
Xem đáp án
Đoạn thơ không nhắc đến các trải nghiệm sống của Tản Đà mà chỉ nhắc tới các tác phẩm văn chương của ông → Loại phương án D. Trong đoạn trích có chứa các từ khóa “văn thuyết lí”, “văn chơi”, “tiểu thuyết”, “văn vị đời”, “văn dịch”... điều này chỉ khẳng định sự đa dạng về thể loại và phong cách mà không nhắc tới giọng văn riêng biệt của Tản Đà → Loại phương án B. Đoạn thơ là Tản Đà tự kể tên các tác phẩm của mình, không có sự so sánh hay khẳng định sự độc đáo của riêng mình → Loại phương án A. Chọn C. 

Câu 56:

 Nội dung chính của đoạn trích là gì?
Xem đáp án
 Đoạn trích có các dữ kiện: “Thiên nhiên đóng vai trò hết sức quan trọng đối việc học tập ở trẻ em” và “Khi tương tác với các sự vật trong tự nhiên, từ cây cối đến động vật, trẻ em được tiếp xúc với nguồn cảm hứng vô tận, từ đó phát triển về tình cảm, kĩ năng xã hội và có thêm động lực học tập”. → Vai trò của thiên nhiên đối với việc học tập và phát triển của trẻ em. Chọn A.

Câu 57:

 Lợi ích nào dưới đây của hoạt động ngoài trời KHÔNG được nhắc tới trong đoạn trích trên?
Xem đáp án

Đoạn trích có nhắc tới các dữ kiện:

- Hoạt động ngoài trời giúp trẻ em tự tin hơn, năng động, hoạt bát hơn, cải thiện sự quan tâm, mối quan hệ và sự tương tác với người lớn.

- Được chìm đắm trong vẻ đẹp sống động của những cánh rừng, những bờ biển và đồng cỏ... giúp trẻ phát triển những kĩ năng cơ bản như nhận biết, xác định, phân tích và đánh giá.

- Khi tương tác với các sự vật trong tự nhiên, từ cây cối đến động vật, trẻ em được tiếp xúc với nguồn cảm hứng vô tận, từ đó phát triển về tình cảm, kĩ năng xã hội và có thêm động lực học tập.

- Không có dữ kiện nào nhắc tới: Hoạt động ngoài trời giúp trẻ em phát triển về thể chất và các kĩ năng vận động. Chọn D.


Câu 58:

Theo đoạn trích, thông qua hoạt động đếm công trùng và hoa, trẻ được phát triển kĩ năng gì?
Xem đáp án
Trong đoạn trích có câu: “Bên cạnh đó, trẻ còn được phát triển kĩ năng định lượng với hoạt động đếm côn trùng và hoa”. Chọn A.

Câu 59:

Theo đoạn trích, việc thích ứng với thế giới tự nhiên thay đổi không ngừng và thường không thể dự báo có tác dụng gì đối với trẻ em?
Xem đáp án
Câu cuối cùng của đoạn trích: “Quá trình thích ứng với thế giới tự nhiên thay đổi không ngừng và thường không thể dự báo sẽ giúp trẻ em học cách thích nghi và giải quyết vấn đề”. Chọn C.

Câu 60:

Theo đoạn trích, việc tương tác với các sự vật trong tự nhiên có tác dụng gì đối với trẻ?
Xem đáp án
Trong đoạn trích có câu: Khi tương tác với các sự vật trong tự nhiên, từ cây cối đến động vật, trẻ em được tiếp xúc với nguồn cảm hứng vô tận, từ đó phát triển về tình cảm, kĩ năng xã hội và có thêm động lực học tập. Chọn A. 

Câu 61:

Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì?
Xem đáp án
Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là biểu cảm. Chọn A. 

Câu 62:

Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
Xem đáp án
Đoạn thơ được viết theo thể thơ tự do. Số dòng, số tiếng không hạn định; gieo vần, ngắt nhịp linh hoạt,… Chọn A. 

Câu 64:

Câu thơ “Nước mắt vợ thành sông chảy ra biển tìm chồng” khơi gợi điều gì?
Xem đáp án
Câu thơ “Nước mắt vợ thành sông chảy ra biển tìm chồng” khơi gợi nỗi đau mất người chồng của người vợ làng chài. Chọn D. 

Câu 65:

Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây là gì?

Những đứa con như cây lim cây sến

Từ rừng đổ xuống

Từ châu thổ trồi lên

Những đứa con xẻ gỗ đóng thuyền

Rút dây rừng đan lưới.

Xem đáp án
 Đoạn thơ nói về hành trình ra khơi tiếp nối cha ông của thế hệ sau. Chọn C. 

Câu 66:

Cả hai đoạn thơ trên đều sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
Xem đáp án
Hai đoạn thơ thuộc thể loại trữ tình, phương thức biểu đạt chính là biểu cảm. Chọn A.

Câu 67:

Nghệ thuật tương phản được sử dụng trong những câu thơ nào của đoạn thơ thứ hai?
Xem đáp án
Căn cứ kiến thức về thủ pháp tương phản đối lập: Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên/ Còn những bí và bầu thì lớn xuống. Chọn A.

Câu 68:

Nêu biện pháp tu từ trong câu thơ:

Thời gian chạy qua tóc mẹ

Một màu trắng đến nôn nao

Xem đáp án

Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học.

- Phép nhân hoá: Thời gian chạy qua tóc mẹ: Thời gian trôi qua vô cùng nhanh.

- Phép ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: màu trắng đến nôn nao: Diễn tả chân thực cảm giác nôn nao của niềm kính trọng, biết ơn và lẫn cả nỗi thương yêu, xót xa của con khi nhìn mái tóc của mẹ đã in hằn dấu vết tháng năm.

→ Chọn D.


Câu 69:

Hãy chỉ ra điểm tương đồng giữa hai đoạn thơ.
Xem đáp án
Cả hai đoạn thơ đều nói về nỗi vất vả, sự hi sinh của người mẹ để con được thành người. Thời gian vô thường làm tuổi xuân mẹ qua nhanh. Đồng thời cũng thấy được tình yêu thương của nhân vật trữ tình dành cho mẹ. Chọn D.

Câu 70:

Chỉ ra thông điệp của hai đoạn thơ trên.
Xem đáp án

Hai đoạn thơ truyền tải những thông điệp đặc sắc cho người đọc:

- Thời gian không chờ đợi ai.

- Công lao sinh dưỡng của mẹ không gì sánh bằng.

- Cần biết ơn công lao sinh thành, dưỡng dục của mẹ.

→ Chọn D.


Câu 71:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học (bài văn, bài thơ) là trình bày những cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung và giá trị của tác phẩm đó.

Xem đáp án
Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học (bài văn, bài thơ) là trình bày những cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm đó. Chọn D.

Câu 73:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Nam Cao từng làm nhiều nghề, vạ vật kiếm sống và đến với văn chương đầu tiên vì mục đích mưu sinh. Năm 18 tuổi vào Sài Gòn, ông nhận làm thư kí cho một hiệu may, bắt đầu viết các truyện ngắn “Cảnh cuối cùng, Hai cái xác”.

Xem đáp án
Đọc đoạn văn, xác định từ “vạ vật” (tính từ thể hiện việc tùy ý ngồi ở một nơi nào đó do không được quan tâm tới) đang dùng sai nghĩa, cần thay bằng từ “chật vật” (cuộc sống vất vả, khó khăn). Chọn A. 

Câu 74:

 Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Qua mỗi lần như vậy, người ta sẽ tích lũy được nhiều kinh nghiệmthành công nhất định về sau.

Xem đáp án
Lỗi diễn đạt (logic) sắp xếp trật tự các thành phần trong câu một cách lộn xộn làm câu văn khó hiểu. Sửa: Qua mỗi lần như vậy, người ta sẽ tích lũy được nhiều kinh nghiệm và về sau nhất định thành công. Chọn D.

Câu 75:

 Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Xưa nay, không ai chết đến lần thứ hai được bài học kinh nghiệm về cách chết.

Xem đáp án
Từ “” dùng sai. Nên thay bằng từ “để”. Xưa nay, không ai chết đến lần thứ hai để được bài học kinh nghiệm về cách chết. Chọn C. 

Câu 76:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Các từ “ưu điểm, thế mạnh, điểm tốt” đều chỉ mặt mạnh, những điều tốt đã thực hiện được còn “trọng điểm” là những vấn đề, những nơi có vai trò quan trọng. Chọn A.

Câu 77:

Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại.
Xem đáp án
Các tác phẩm: “Chiếc thuyền ngoài xa, Vợ nhặt, Vợ chồng A Phủ” thuộc thể loại truyện ngắn còn “Tuyên ngôn Độc lập” thuộc thể văn chính luận. Chọn C. 

Câu 78:

Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại.
Xem đáp án
Số đỏ” là tác phẩm thuộc thể loại tiểu thuyết, các tác phẩm còn lại đều là tác phẩm truyện ngắn. Chọn D. 

Câu 79:

Tác giả nào sau đây KHÔNG thuộc dòng văn học hiện thực.
Xem đáp án
Nguyễn Tuân thuộc dòng văn xuôi lãng mạn. Còn lại các tác giả đều thuộc dòng văn hiện thực. Chọn D. 

Câu 80:

 Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại.
Xem đáp án
Tác phẩm Hồn Trương Ba, da hàng thịt” thuộc thể loại kịch. Các tác phẩm còn lại thuộc thể truyện ngắn. Chọn B. 

Câu 81:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, từ đêm 26 đến ngày 28/12, trên nhiều vùng biển có gió đông bắc mạnh đến cấp 7, giật cấp 8-9, sóng biển cao từ 4-6m. Cảnh báo, toàn bộ tàu thuyền và các hoạt động trên nhiều vùng biển đều có nguy cơ cao ________ tác động của gió mạnh, sóng lớn và mưa dông.

Xem đáp án
Việc xảy ra thiên tai như sóng to, gió lớn thường mang đến những điều không hay, bất lợi con người, động từ “chịu” có nghĩa là nhận lấy điều không hay, bất lợi cho mình; thích ứng hoặc tiếp nhận một tác động nào đó, thường là không hay, từ bên ngoài. Còn các động từ như được, hưởng, nhận” thường mang tính tích cực, không phù hợp với ngữ cảnh này. Từ cần điền vào chỗ trống là “chịu”. Chọn C. 

Câu 82:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Văn hóa Việt Nam đã _________ nên tâm hồn, khí phách, bản lĩnh con người Việt Nam, anh hùng, mến khách, yêu quý bạn bè, làm rạng rỡ lịch sử vẻ vang của dân tộc.

Xem đáp án
Văn hóa Việt Nam đã hun đúc nên tâm hồn, khí phách, bản lĩnh con người Việt Nam, anh hùng, mến khách, yêu quý bạn bè, làm rạng rỡ lịch sử vẻ vang của dân tộc. Chọn C. 

Câu 83:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Phải chăng cái chết không phải là điều mất mát lớn nhất trong cuộc đời. Sự _______ lớn nhất là bạn để cho tâm hồn tàn lụi ngay khi còn sống.

Xem đáp án
Phải chăng cái chết không phải là điều mất mát lớn nhất trong cuộc đời. Sự mất mát lớn nhất là bạn để cho tâm hồn tàn lụi ngay khi còn sống. Từ “mất mát” điền vào chỗ trống sẽ có tác dụng liên kết giữa câu trước và câu sau. Chọn D. 

Câu 84:

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao đã khái quát một hiện tượng xã hội ở nông thôn Việt Nam trước Cách mạng: một bộ phận nông dân lao động lương thiện bị đẩy vào con đường _________, _________

Xem đáp án
Chí Phèo từ một người nông dân hiền lành lương thiện bị đánh mất dần phẩm chất đạo đức, trở nên xấu xa, tồi tệ nên sử dụng từ “tha hóa” và “lưu manh hóa” là thích hợp nhất. Còn “bần cùng hóa, nghèo đói, cùng cực” là cuộc sống chung của người dân lúc bấy giờ chưa mang tính điển hình. Chọn A.

Câu 85:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Tất cả khung cảnh ấy nhìn qua những cái mắt lưới và tấm lưới nằm giữa hai chiếc gọng vó hiện ra dưới một hình thù y hệt cảnh một con dơi, toàn bộ khung cảnh từ đường nét đến ánh sáng đều hài hòa và đẹp, một vẻ đẹp thực đơn giản và toàn bích khiến đứng trước nó tôi trở nên bối rối, trong trái tim như có cái gì _________ vào.

Xem đáp án
Đây là câu văn trích từ tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của nhà văn Nguyễn Minh Châu mà học sinh đã được học. Từ thích hợp điền vào chỗ trống là bóp thắt thể hiện một cảm xúc ngỡ ngàng, ngạc nhiên, xúc động mạnh của người nghệ sĩ Phùng khi chiêm ngưỡng vẻ đẹp toàn bích, toàn thiện của thiên nhiên, tạo vật. Chọn C. 

Câu 86:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Cô bảo tôi: “Mày bắt nạt vợ mày quá, không để nó tự quyết định bất cứ việc gì, vậy là hỏng. Người đàn bà không là nội tướng thì cái gia đình ấy cũng chẳng ra sao”. Khi các con còn nhỏ, ngồi vào bàn ăn cô thường chú ý sửa chữa cách ngồi, cách cầm bát cầm đũa, cách múc canh, cả cách nói chuyện trong bữa ăn. Cô vẫn răn lũ con tôi: “Chúng mày là người Hà Nội thì cách đi đứng nói năng phải có chuẩn, không được sống tùy tiện, buông tuồng”. Có lần tôi cãi: “Chúng tôi là người của thời loạn, các cụ lại bắt dạy con cái theo thời bình là khó lắm”. Cô ngồi ngẩn ra một lúc, rồi bảo: “Tao chỉ dạy chúng nó biết tự trọng, biết xấu hổ còn sau này muốn sống ra sao là tùy”.

(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Đoạn trích trên thể hiện cô Hiền là người như thế nào?

Xem đáp án
Chi tiết: Khi các con còn nhỏ, ngồi vào bàn ăn cô thường chú ý sửa chữa cách ngồi, cách cầm bát cầm đũa, cách múc canh, cả cách nói chuyện trong bữa ăn. Cô vẫn răn lũ con tôi: “Chúng mày là người Hà Nội thì cách đi đứng nói năng phải có chuẩn, không được sống tùy tiện, buông tuồng” cho thấy cô Hiền là người trân trọng, giữ gìn những truyền thống văn hóa tốt đẹp của người Hà Nội. Chọn B.

Câu 88:

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ

Cô vân mạn mạn độ thiên không

Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc

Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.

(Chiều tối – Hồ Chí Minh)

Câu thơ “Cô vân mạn mạn độ thiên không trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

Xem đáp án
Câu thơ “Cô vân mạn mạn độ thiên không có nghĩa là chòm mây lẻ loi trôi lững lờ trên bầu trời. Chọn B. 

Câu 89:

 Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng:

- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?

- Đan sàng thiếp cũng xin vâng,

Tre non đủ lá, nên chăng hỡi chàng?

(Ca dao) 

Bài ca dao trên được kết cấu theo hình thức nào?

Xem đáp án
Bài ca dao sử dụng kết cấu đối đáp, là lời trò chuyện giữa đôi trai gái nhằm bày tỏ tình cảm của mình. Chọn C. 

Câu 90:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Rượu, đến cội cây, ta sē uống,

Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.

(Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm)

Hai câu thơ thể hiện vẻ đẹp nhân cách nào của nhân vật trữ tình?

Xem đáp án
Hai câu thơ thể hiện nhân cách coi thường công danh phú quý của nhân vật trữ tình, coi phú quý cũng chỉ như giấc chiêm bao. Tác giả dùng từ “nhìn xem” thể hiện thế đứng cao hơn hẳn so với phú quý. Chọn B. 

Câu 91:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trước muôn trùng sóng bể

Em nghĩ về anh, em

Em nghĩ về biển lớn

Từ nơi nào sóng lên?

 

- Sóng bắt đầu từ gió

Gió bắt đầu từ đâu?

Em cũng không biết nữa

Khi nào ta yêu nhau

(Sóng – Xuân Quỳnh)

Nêu ý chính của đoạn thơ.

Xem đáp án
 Ý chính của đoạn thơ thể hiện niềm suy tư, trăn trở của người phụ nữ trong tình yêu. Chọn D.

Câu 92:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Lều bạt chung chiêng giữa nước, giữa trời

Đến một cái gai cũng không sống được

Sớm mở mắt, nắng lùa ngun ngút

Đêm trong lều như trôi trong mây...

(Đồng đội tôi trên đảo Thuyền Chài, Trần Đăng Khoa) 

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong dòng thơ in đậm?

Xem đáp án
Nói quá: có thể hiểu là gai góc, cứng cỏi, sắc nhọn như cái gai mà cũng “không sống được” để nhấn mạnh điều kiện sống đầy khắc nghiệt và khổ cực của những người lính biển. Chọn A. 

Câu 96:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Không những trong bộ lịch năm ấy mà mãi mãi về sau, tấm ảnh chụp của tôi vẫn còn được treo ở nhiều nơi, nhất là trong các gia đình sành nghệ thuật. Quái lạ, tuy là ảnh đen trắng nhưng mỗi lần ngắm kĩ, tôi vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai lúc bấy giờ tôi nhìn thấy từ bãi xe tăng hỏng, và nếu nhìn lâu hơn, bao giờ tôi cũng thấy người đàn bà ấy đang bước ra khỏi tấm ảnh, đó là một người đàn bà vùng biển cao lớn với những đường nét thô kệch, tấm lưng áo bạc phếch có miếng vá, nửa thân dưới ướt sũng, khuôn mặt rỗ đã nhợt trắng vì kéo lưới suốt đêm. Mụ bước những bước chậm rãi, bàn chân giậm trên mặt đất chắc chắn, hòa lẫn trong đám đông…

(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)

Hình ảnh “màu hồng hồng của ánh sương mai” có ý nghĩa gì?

Xem đáp án
Màu hồng hồng của ánh sương mai” đó là ấn tượng đặc biệt về hiệu ứng màu sắc của Phùng lúc chụp ảnh, là niềm hân hoan khi anh phát hiện ra vẻ đẹp tuyệt đỉnh của ngoại cảnh; cũng là màu sắc thể hiện niềm tin vào tương lai của gia đình hàng chài nghèo khổ, đầy nghịch lí sống trên chiếc thuyền ấy. Chọn A. 

Câu 97:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” và treo một cái ống để khách nào đồng tình với ông thì vui lòng bỏ ống tiếp sức cho chủ tàu. Khi bổ ống, tiền đồng rất nhiều, tiền hào, tiền xu thì vô kể. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom. Lúc thịnh vượng nhất, công ti của Bạch Thái Bưởi có tới ba mươi chiếc tàu lớn nhỏ mang những cái tên lịch sử: Hồng Bàng, Lạc Long, Trưng Trắc, Trưng Nhị,...

Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” như đánh giá của người cùng thời.

(“Vua Tàu Thủy” Bạch Thái Bưởi)

Trong đoạn văn trên, từ “kinh tế” được dùng với ý nghĩa gì?
Xem đáp án
Từ “kinh tế” trong câu “một bậc anh hùng kinh tế” có nghĩa chỉ toàn bộ hoạt động của con người lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra. Chọn B. 

Câu 99:

 Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Bảo Ninh là nhà văn đương đại nổi tiếng của Việt Nam; tên thật là Hoàng Ấu Phương, sinh năm 1952; quê gốc ở xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình; lớn lên và sống tại Hà Nội. Năm 17 tuổi, tốt nghiệp phổ thông (Trường Bưởi Chu Văn An), Bảo Ninh nhập ngũ, trở thành người lính (1969) và tham gia chiến đấu tại chiến trường B3 ác liệt (khu vực Tây Nguyên) cho đến tận khi chiến tranh kết thúc năm 1975.

Vốn là người lính từng trải nghiệm ở chiến trường ác liệt, nhiều truyện ngắn của Bảo Ninh thường bắt đầu bằng dòng kí ức đau thương trong chiến tranh, trong đó có truyện Gọi con. Truyện ngắn này được in trong tuyển tập Truyện ngắn hay 2004, sau đó được in trong tập Chuyện xưa kết đi, được chưa? (tập truyện ngắn, 2009). Gọi con cho người đọc thấm thía về nỗi buồn chiến tranhđể từ đó, tri nhận đầy đủ về giá trị của cuộc sống hoà bình. Văn phong truyện ngắn Bảo Ninh thường đẹp mà buồn, có khi man mác dịu nhẹ, có khi day dứt sục sôi nhưng thường để lại trong bạn đọc những ám ảnh sâu sắc. Gọi con và một số truyện ngắn khác, cùng với tiểu thuyết Nỗi buồn chiến tranh khiến Bảo Ninh trở thành cây bút hàng đầu của mảng văn học chiến tranh thời hậu chiến và là cây bút thực sự sáng giá của văn học Việt Nam đương đại…

(Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12)

Đối tượng chính được đề cập đến trong đoạn trích là:

Xem đáp án
Đối tượng chính được đề cập đến trong đoạn trích là nhà văn Bảo Ninh. Chọn A. 

Câu 100:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Em tưởng giếng sâu

Em nối sợi gầu dài

Ai ngờ giếng cạn

Em tiếc hoài sợi dây.

(Ca dao)

Bài ca dao trên là tiếng lòng của ai?

Xem đáp án
Bài ca dao trên là tiếng lòng của người con gái. Cô tin tưởng rằng người con trai mình trao gửi cả cuộc đời là đẹp, là tốt song sự thật lại không như mong muốn. Chọn C. 

Câu 101:

Phần thứ ba: KHOA HỌC

Chủ đề Vật lí có 17 câu hỏi
Một ngọn đèn có khối lượng m = 1 kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s2. Dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 8 N. Nếu treo ngọn đèn này vào một đầu dây thì
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Khi treo ngọn đèn vào một đầu dây thì độ lớn của lực căng dây bằng độ lớn của trọng lực:

T = P = mg = 9,8 N.

Lực căng dây lúc này lớn hơn lực căng cực đại mà dây chịu được nên dây sẽ bị đứt.


Câu 102:

Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 72 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05 s. Xác định độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng.
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Đổi: 72 km/h = 20 m/s; 54 km/h = 15 m/s.

Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động bật ra của quả bóng

Định luật 3 Newton: Ftường = Fbóng = m.a =


Câu 104:

 Hai vật dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn li độ phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Từ đồ thị ta có thể kết luận:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Hai dao động trên ngược pha.


Câu 105:

Một còi báo động có kích thước nhỏ phát sóng âm trong môi trường đồng chất, đẳng hướng. Ở vị trí cách còi một đoạn 15 m, cường độ sóng âm là 0,25 W/m2. Xem gần đúng sóng âm không bị môi trường hấp thụ. Ở khoảng cách nào từ vị trí của còi thì sóng âm có cường độ bằng 0,010 W/m2 (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?

 

Xem đáp án

Vì nguồn âm được xem như một điểm nên cường sộ sóng âm trên một mặt cầu có diện tích S = 4πr2 (hình 6.5) là như nhau, r là bán kính mặt cầu (khoảng cách từ điểm đang xét đến còi).

Tại vị trí r1 = 15 m và r2, ta có I1 = I2 =

=> =

Vậy ở khoảng cách 75m tính từ vị trí của còi thì sóng âm có cường độ bằng 0,010 W/m2.

Đáp án: 0,01 W/m2.


Câu 106:

Hai quả cầu có bán kính lần lượt là mang các điện tích . Cho 2 quả cầu tiếp xúc với nhau thì các điện tích phân bố lại trên các quả cầu sao cho điện tích mà mỗi quả cầu nhận được tỉ lệ với diện tích mặt cầu của chúng. Điện tích của quả cầu A sau tiếp xúc bằng
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Trong hệ cô lập về điện (hệ không trao đổi điện tích với môi trường bên ngoài), tổng đại số điện tích là hằng số.

Tỉ số diện tích mặt cầu

Tổng đại số điện tích của hệ là

Tỉ số điện tích bằng tỉ số diện tích hai khối cầu Điện tích của quả cầu

Câu 107:

Dòng điện trong kim loại là
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do.


Câu 111:

 Cho sơ đồ mạch điện và kim nam châm được treo như hình vẽ. Khi đóng công tắc K thì kim nam châm sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Dựa vào chiều dòng điện xác định được các cực của nam châm điện theo quy tắc bàn tay phải. Khi đó cực bắc của nam châm điện ở bên tay phải, cực nam ở bên tay trái, do đó kim nam châm bị đẩy sang phải.


Câu 112:

Loa là một thiết bị có nhiệm vụ phát ra âm thanh bằng cách chuyển tín hiệu điện thành tín hiệu âm thanh (sóng âm). Tín hiệu này làm không khí xung quanh loa dao động và truyền đến tai người nghe. Loa có thể được cấu tạo gồm các bộ phận đơn giản như Hình a. Khi tín hiệu điện biến thiên theo tần số của tín hiệu âm thanh, cuộn dây và màng loa dao động cùng tần số, dẫn đến sự dao động của không khí và sóng âm được tạo ra.

Cấu tạo đơn giản của bộ phận tạo ra sự dao động của không khí của loa gồm hai phần: nam châm hình tròn được đặt cố định, trọng tâm nam châm đặt thẳng hàng với trọng tâm màng loa và cuộn dây hình tròn (Hình b). Khi dòng điện thay đổi theo thời gian chạy qua cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm sẽ làm xuất hiện lực từ tác dụng lên cuộn dây, lực từ này có chiều thay đổi làm nón loa dao động theo, từ đó tạo ra âm thanh phát ra tương ứng với tín hiệu âm thanh đầu vào.

Xét một loa điện có một cuộn dây nằm trong khe hở của một nam châm, giả sử từ trường của nam châm có độ lớn cảm ứng từ là 0,08 T. Cuộn dây có đường kính khoảng 6,4 cm, gồm 18 vòng dây và có điện trở là 6,0 W. Khi kết nối với nguồn có hiệu điện thế 12 V, dòng điện chạy trong cuộn dây tại một thời điểm xác định có chiều cùng chiều kim đồng hồ như hình b. Tại thời điểm này, xác định lực từ tác dụng trên cuộn dây.

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Chiều cảm ứng từ của nam châm đi qua cuộn dây như hình dưới đây.

Theo định luật Ohm, dòng điện chạy trong cuộn dây có cường độ là:

Vì tại mọi điểm trên dây dẫn, từ trường song song với mặt phẳng vòng dây và vuông góc với chiều dòng điện nên lực từ tác dụng lên cuộn dây có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có độ lớn xác định tương tự như đặt một đoạn dây thẳng có cùng chiều dài L với cuộn dây trong từ trường, trong đó L = Npd = 18.p.6,4 ≈ 3,62 m.

Khi đó lực từ tác dụng lên cuộn dây có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và chiều hướng ra ngoài (xác định bằng quy tắc bàn tay trái) và có độ lớn là: F = BIL = 0,08.2.3,62 ≈ 0,58 N


Câu 113:

Chỉ ra phát biểu sai.
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Trong sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ có phương vuông góc với nhau và luôn dao động cùng pha với nhau.


Câu 114:

 Xét lần lượt hai phản ứng sau:

- Phản ứng 1: Khối lượng của sử dụng trong phản ứng 1 là 50 g.

- Phản ứng 2: Khối lượng tạo thành từ phản ứng 2 là 50 g.

Biết số Avogadro là NA ≈ 6,022.1023 mol-1.

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

 Đáp án đúng là D

Năng lượng toả ra khi sử dụng hết :

Năng lượng toả ra khi thu được :

Vậy năng lượng toả ra ở phản ứng nhiệt hạch lớn hơn phản ứng phân hạch nói trên 1,3125 lần trong các trường hợp đang xét.


Câu 115:

Đâu không phải ứng dụng của đồng vị phóng xạ ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ứng dụng của tia gamma:

- Tìm khuyết tật trong vật đúc;

- Xạ trị trong chữa ung thư;

- Bảo quản thực phẩm.


Câu 117:

Ban đầu có một lượng phóng xạ nguyên chất. Sau 30 năm lượng chất Co đã bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Chu kì bán rã năm.

. Vậy lượng chất Co đã bị phân rã là 98,02%.


Câu 118:

Chủ đề Hóa học có 17 câu hỏi

Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:  

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của (g) và (l) tương ứng là −393,5 kJ/mol và −285,8 kJ/mol.

Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane?

Xem đáp án

Ta có: = (CO2) + 2(H2O) - (CH4) 2(O2)

                           − 890,3 = (−393,5) + 2(−285,8) − (CH4)

 ®  (CH4) = 890,3 – 393,5 + 2(285,8) = 74,8 kJ/mol

Lưu ý: (O2) = 0 kJ/mol

Chọn B.


Câu 120:

Tiến hành mạ bạc cho một huy chương bằng kim loại đồng (copper) theo sơ đồ minh họa bên dưới.

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

- Thanh bạc đóng vai trò là anode (+). Ag bị oxi hóa thành ion đi vào dung dịch.

→ Anode bị hòa tan dần.

- Huy chương đóng vai trò là cathode (). bị khử thành Ag bám vào huy chương.

Chọn D.


Câu 121:

Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của chất khử trùng. Đó chính là chlorine và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do
Xem đáp án

Khả năng diệt khuẩn của chlorine là do: chlorine tác dụng với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh.

Chọn C.


Câu 122:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nung nóng hỗn hợp gồm

(b) Dẫn khí dư đi qua ống sứ đựng bột nung nóng.

(c) Điện phân dung dịch bão hòa (điện cực trơ, màng ngăn xốp).

(d) Cho bột Cr vào dung dịch loãng, đun nóng.

(e) Cho dung dịch vào dung dịch dư.

(g) Cho mẩu nhỏ Na vào dung dịch dư.

Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

Xem đáp án

(a) Đây là phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

→ Thỏa mãn.

(b) không khử được thí nghiệm không xảy ra.

→ Không thỏa mãn.

(c) Điện phân (có màng ngăn):

→ Thỏa mãn.

(d)

→ Thỏa mãn.

(e)

→ Thỏa mãn.

(g)

→ Thỏa mãn.

Chọn D.


Câu 123:

Muối Mohr là một muối kép ngậm 6 phân tử nước được tạo thành từ hỗn hợp đồng mol iron(II) sulfate ngậm 7 phân tử nước và ammonium sulfate khan.

Cho độ tan của muối Mohr ở là 26,9 g/100 g và ở là 73,0 g/100g Tính khối lượng của muối Iron(II) sulfate ngậm 7 nước cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa , sau khi làm nguội dung dịch này xuống để thu được 100 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể.

Xem đáp án

 Đặt x là số mol muối Mohr có trong dung dịch bão hòa ở

cứ 73 gam muối Mohr tan được trong 100 gam nước để tạo thành 173 gam dd bão hòa.

         Vậy 392x gam muối Mohr .......................m............................... 928,9863x gam dd bão hòa.

Khi làm nguội dung dịch từ xuống thì tách ra 100 gam muối Mohr tinh thể

→ Khối lượng muối Mohr còn lại trong dung dịch = 392x - 100 (g)

→ Khối lượng dung dịch còn lại = 928,9863x - 100 (g)

Ta có: ở cứ 26,9 gam muối Mohr tan trong 100 gam nước tạo thành 126,9 gam dd bão hòa.

             Vậy cứ  392x - 100 gam muối Mohr ........m’..................928,9863x - 100 gam dd bão hòa.

→ 26,9.(928,9863x - 100) = 126,9.(392x - 100)

→ x = 0,404 (mol)

Chọn D.


Câu 124:

Khi chuẩn độ 100,0 mL dung dịch NaOH 0,1 M (dung dịch A) bằng dung dịch HCl 1,0 M, thể tích dung dịch HCl cần thêm vào để pH của dung dịch A bằng 12 là
Xem đáp án

Số mol NaOH ban đầu là:

Khi pH dung dịch A bằng 12 thì nồng độ khi đó là:

Ta có:

Chọn C.


Câu 125:

Thêm hexane (một hydrocarbon trong phân tử có 6 nguyên tử carbon) vào dung dịch iodine trong nước, lắc đều rồi để yên. Sau đó thu lấy lớp hữu cơ, làm bay hơi dung môi để thu lấy iodine. Phương pháp nào đã được sử dụng để thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước trong quy trình được mô tả ở trên?

Xem đáp án

Phương pháp được sử dụng để thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước là phương pháp chiết lỏng – lỏng.

Chọn C.


Câu 126:

Formaldehyde có công thức là HCHO được dùng để sản xuất vật liệu nhựa, keo dán, sơn, chất nổ, bảo quản mẫu sinh vật, … Nhận định đúng về formaldehyde là
Xem đáp án

- HCHO có tên thông thường là aldehyde formic.

- Ở điều kiện thường, formaldehyde tan vô hạn trong nước

- Có thể dùng thuốc thử Tollens để phân biệt aldehyde với ketone.

- HCHO có thể bị oxi hóa bởi copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm khi đun nóng.

Chọn B.


Câu 127:

Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phát biểu B sai, vì: Phân tử X có nhóm chức −COOH.

Phát biểu C sai, vì: X thuộc loại carboxylic acid.

Phát biểu D sai, vì: Công thức đơn giản nhất của X là

Chọn A.


Câu 128:

Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là Các chất E, F, X, Z tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:

(1) E + NaOH ® X + Y (2) F + NaOH ® Z + T

(3) X + HCl ® J + NaCl (4) Z + HCl ® G + NaCl

Biết: X, Y, Z, T, J, G là các chất hữu cơ, trong đó T đa chức; và Cho các phát biểu sau:

(a) Chất J có nhiều trong nọc độc con kiến.

(b) Từ Y có thể điều chế trực tiếp được acetic acid.

(c) Ở nhiệt độ thường, T tác dụng với tạo dung dịch xanh lam.

(d) E và F đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với trong dung dịch

(e) Nung nóng chất rắn Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí ethylene.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

và E, F có cùng công thức đơn giản nhất là Þ E là và F là

E + NaOH tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên E là

Þ X là HCOONa; Y là và J là HCOOH.

F tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 và tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên F chứa 1 chức ester.

T là chất hữu cơ đa chức nên F là

Z là CH≡C−COONa và T là

Vậy ta có:

(a) Đúng, J (HCOOH) có nhiều trong nọc độc con kiến.

(b) Đúng, CH3CHO + O2  CH3COOH

(c) Đúng, T () có 3 nhóm −OH liền kề nên tác dụng với tạo dung dịch xanh lam.

(d) Đúng, E tạo kết tủa Ag và F tạo kết tủa

(e) Sai, Z + NaOH →

Chọn B.


Câu 129:

Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ đơn chức E cho kết quả phần trăm khối lượng C, H và O lần lượt là 54,55%; 9,09% và 36,36%. Phổ hồng ngoại IR của E có dạng như sau:

Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Đốt cháy Y với cùng số mol E thì số mol CO2 của Y bằng một nửa của E.

Cho các phát biểu sau:

(a). Nhiệt độ sôi của E, X, Y được xếp theo thứ tự tăng dần là Y, E, X.

(b). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y.

(c). Y có vai trò chính trong nước rửa tay sát khuẩn thông thường.

(d). Có thể tách E ra khỏi hỗn hợp E, X, Y bằng phương pháp chiết.

Số phát biểu đúng là (nhập đáp án vào ô trống)? 

Đáp án:

Xem đáp án

 Đặt công thức cấu tạo của X có dạng: CxHyOz. Ta có:

Từ phổ hồng ngoại của E xác định được E là ester.

Lại có E đơn chức nên công thức phân tử của E là:

Đốt cháy Y (là alcohol) với cùng số mol E thì số mol CO2 của Y bằng một nửa của E. Vậy công thức cấu tạo của E là: CH3COOC2H5; Y là C2H5OH và X là: CH3COONa.

Phát biểu (a) sai, vì: Nhiệt độ sôi của E, X, Y được xếp theo thứ tự tăng dần là E, Y, X.

Phát biểu (b) sai, vì: Từ CH3COONa không thể điều chế trực tiếp ra C2H5OH.

Phát biểu (c) đúng.

Phát biểu (đ) đúng.

Đáp án: 2.


Câu 130:

Cho các polymer sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) tơ visco; (4) tơ capron; (5) sợi đay. Loại tơ có nguồn gốc cellulose là
Xem đáp án
Loại tơ có nguồn gốc cellulose là: (2) sợi bông; (3) tơ visco; (5) sợi đay. Chọn A.

Câu 131:

Amine tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
Xem đáp án
Amine tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là aniline. Chọn A.

Câu 135:

Chủ đề Sinh học có 17 câu hỏi
Cho các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống: (1) cơ thể, (2) tế bào, (3) quần thể, (4) quần xã, (5) hệ sinh thái. Các cấp độ tổ chức sống cơ bản trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là
Xem đáp án
Các cấp độ tổ chức sống cơ bản trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là: (2) tế bào → (1) cơ thể → (3) quần thể → (4) quần xã → (5) hệ sinh thái. Chọn A.

Câu 136:

Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường là
Xem đáp án
Dựa vào khả năng hấp thụ và phân giải chất thải, chất độc hại và kim loại nặng, con người đã sử dụng vi sinh vật để xử lí ô nhiễm môi trường. Chọn D.

Câu 137:

Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp khác biệt so với các loài còn lại?
Xem đáp án
Châu chấu có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí, các loài còn lại hô hấp bằng mang. Chọn B.

Câu 138:

Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao myelin so với sợi trục không có bao myelin là
Xem đáp án
 Trên sợi trục có bao myelin, xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo ranvie này sang eo ranvie khác. Nhờ đó, sự lan truyền xung thần kinh diễn ra nhanh chóng và ít tiêu tốn năng lượng hơn. Chọn C.

Câu 139:

Trong các biện pháp được sử dụng để làm giảm cường độ hô hấp của nông sản trong quá trình bảo quản, biện pháp phơi khô được áp dụng đối với loại nông sản nào sau đây?
Xem đáp án
Biện pháp phơi khô nhằm làm giảm cường độ hô hấp của nông sản trong quá trình bảo quản không được áp dụng đối với các loại quả mọng như dưa hấu, cam, bưởi,… mà thường áp dụng đối với các loại hạt như lạc, ngô, lúa,… Chọn C.

Câu 140:

Không dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì
Xem đáp án
Không dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì auxin nhân tạo có thể tích lũy trong nông phẩm và gây độc hại đối với người và gia súc sử dụng. Chọn D.

Câu 141:

Vì sao phụ nữ uống hoặc tiêm thuốc tránh thai có chứa hormone progesterone và estrogen có thể tránh được mang thai?
Xem đáp án
 Theo cơ chế ức chế ngược, hormone progesterone và estrogen khi ở nồng độ cao ức chế tuyến yên tiết FSH và LH ngăn không cho trứng chín và rụng Tránh được hiện tượng mang thai ngoài ý muốn. Chọn D.

Câu 142:

Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án
 D. Sai. Đột biến gene xảy ra một cách đột ngột và vô hướng nên không thể làm thay đổi tần số allele của quần thể theo một hướng xác định. Chọn D.

Câu 143:

Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm chủ yếu là
Xem đáp án
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là DNA và protein histôn. Chọn C.

Câu 144:

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số allele A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gene AA của quần thể này là
Xem đáp án
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc di truyền là p2 AA : 2pq Aa : q2 aa → Tần số kiểu gene AA của quần thể trên là: 0,32 = 0,09. Chọn D.

Câu 145:

Có bao nhiêu nhận xét đúng với hình ảnh sau?

I. Đây là phương pháp dung hợp tế bào trần.

II. Đây là phương pháp gây đột biến.

III. Tạo được con lai mang 2 bộ NST khác nhau của 2 loài.

IV. Cây lai Pomato không có khả năng sinh sản hữu tính.

Xem đáp án
Hình ảnh trên mô tả phương pháp dung hợp tế bào trần. Phương pháp này có thể tạo được con lai mang bộ NST của cả 2 loài mà bằng phương pháp lai hữu tính không thực hiện được. Vì con lai tạo ra bằng phương pháp này chứa cả 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài nên có khả năng sinh sản hữu tính. Vậy các nhận xét đúng là I, III. Chọn D.

Câu 146:

Cho các nhân tố: (1) Chọn lọc tự nhiên, (2) giao phối ngẫu nhiên, (3) giao phối không ngẫu nhiên, (4) các yếu tố ngẫu nhiên, (5) đột biến, (6) di - nhập gene. Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số allele vừa làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể là
Xem đáp án
 Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gene nhưng không làm thay đổi tần số allele của quần thể. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi cả thành phần kiểu gene và tần số allele. Chọn A.

Câu 149:

Khi gene nhân đôi 1 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số nucleotide loại A là
Xem đáp án
Số nucleotide loại A mà môi trường cung cấp cho gene nhân đôi 1 lần = Số nucleotide loại A của gene = Chọn B.

Câu 150:

Gene phiên mã 3 lần, môi trường nội bào phải cung cấp số nucleotide loại U là
Xem đáp án
Khi gene phiên mã thì tất cả các đoạn intron và exon của mạch gốc của gene đều được dùng làm khuôn để phiên mã nên số nucleotide mỗi loại mà môi trường cung cấp cho gene phiên mã 3 lần là:  Chọn C.

Câu 151:

Ở phân tử mRNA trưởng thành, nếu không xét đến đuôi poly A và mũ 5'G thì mỗi phân tử mRNA trưởng thành có số nucleotide loại G là
Xem đáp án
Sau khi phiên mã tạo ra phân tử mRNA sơ khai thì các đoạn intron ở trên phân tử mRNA bị cắt bỏ và các đoạn exon được nối lại với nhau tạo nên mRNA trưởng thành. Do vậy, số nucleotide loại G của phân tử mRNA trưởng thành là:Chọn B.

Câu 152:

Chủ đề Lịch sử có 17 câu hỏi
Một trong những nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là
Xem đáp án

- Nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản: xóa tính chất chuyên chế phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản.

- Nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản: xóa bỏ tình trạng cát cứ phong kiến, hình thành thị trường dân tộc thống nhất (hoặc giải phóng dân tộc); hình thành quốc gia dân tộc.

Chọn B.


Câu 153:

Tác phẩm văn học nào của Ấn Độ có ảnh hưởng sâu rộng tại khu vực Đông Nam Á?
Xem đáp án
Sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ có ảnh hưởng sâu rộng tại khu vực Đông Nam Á. Trên cơ sở tiếp thu tác phẩm văn học này, cư dân Đông Nam Á đã sáng tạo ra nhiều tác phẩm của riêng mình, như: Riêm Kê (Campuchia), Ra-ma Khiên (Thái Lan), Phạ Lắc Phạ Lam (Lào),… Chọn C.

Câu 154:

 Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự sụp của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
Xem đáp án

Mội số bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự sụp của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu:

+ Cảnh giác trước âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch.

+ Coi trọng việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học -công nghệ.

+ Thực hiện đường lối lãnh đạo đúng đắn, phù hợp với tình hình đất nước và thế giới.

Chọn A.


Câu 155:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
Xem đáp án

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do khác nhau về mục tiêu và đường lối chiến lược:

+ Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của CNXH và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.

+ Mỹ: Chủ trương chống phá Liên Xô và phe XHCN, đàn áp phong trào cách mạng thế giới, mưu đồ làm bá chủ toàn cầu.

Chọn A.


Câu 156:

Việc xây dựng Cộng đồng ASEAN không nhằm mục tiêu nào sau đây?
Xem đáp án
Mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN là đưa ASEAN trở thành một cộng đồng với ba trụ cột có mức độ liên kết sâu rộng hơn, ràng buộc hơn trên cơ sở pháp lí là Hiến chương ASEAN, đồng thời mở rộng hợp tác với bên ngoài. Chọn D.

Câu 157:

 Chính sách về phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số của Đảng và nhà nước Việt Nam hướng đến vấn đề gì?
Xem đáp án
Chính sách về phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số: hướng đến phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng đồng bào các dân tộc; gắn với kế hoạch phát triển chung của cả nước, đưa vùng đồng bào các dân tộc thiểu số cùng cả nước tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Chọn A.

Câu 158:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự diệt vong của Nhà nước Âu Lạc?
Xem đáp án

Một số nguyên nhân dẫn đến sự diệt vong của Nhà nước Âu Lạc:

+ Nội bộ Nhà nước Âu Lạc mất đoàn kết.

+ Triệu Đà dùng kế nội gián để phá hoại, do thám tình hình.

+ An Dương Vương chủ quan, thiếu cảnh giác trước kẻ thù.

Chọn B.


Câu 159:

 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng?
Xem đáp án

 Dưới thời vua Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng, bộ máy nhà nước phong kiến đã được kiện toàn một bước nhưng vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế và thiếu tính thống nhất.

+ Cơ cấu hành chính phân chia nhiều tầng quản lí, có nguy cơ xuất hiện tình trạng lạm quyền của quan lại địa phương.

+ Ở địa phương, tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành. Tổ chức hành chính giữa các khu vực thiếu thống nhất.

+ Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ.

Chọn B.


Câu 160:

Trong những năm 1975 đến nay, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được đặt dưới sự quản lí của chính quyền
Xem đáp án
Trong những năm 1975 đến nay, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được đặt dưới sự quản lí của chính quyền Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Chọn D.

Câu 161:

Các thông tin nào sau đây là đúng về lí do tổ chức UNESCO và nhân dân thế giới đánh giá cao Chủ tịch Hồ Chí Minh?

I. Chủ tịch Hồ Chí Minh thiết lập quan hệ đối ngoại với tất cả các quốc gia trên thế giới để tìm kiếm hỗ trợ cho cách mạng Việt Nam.

II. Chủ tịch Hồ Chí Minh góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì hòa bình, độc lập, dân chủ và tiến bộ xã hội.

III. Chủ tịch Hồ Chí Minh trực tiếp tham gia vận động giải phóng dân tộc cho mọi quốc gia bị áp bức, bóc lột trên toàn thế giới.

IV. Chủ tịch Hồ Chí Minh có những đóng góp quan trọng trên các lĩnh vực văn hóa, giáo dục đối với Việt Nam và thế giới.

Xem đáp án

Thế giới vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh xuất phát từ hai nguyên nhân chủ yếu:

+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, đồng thời góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc trên thế giới, vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

+ Chủ tịch Hồ Chí Minh còn có đóng góp quan trọng về nhiều mặt trên các lĩnh vực tư tưởng, văn hoá, giáo dục, nghệ thuật, nhân cách, lối sống.... Những đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là sự kết tinh của truyền thống văn hoá Việt Nam và tinh hoa văn hoá của nhân loại.

Chọn D.


Câu 162:

Một trong những thành tựu nổi bật trong quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam là
Xem đáp án
Một trong những thành tựu nổi bật trong quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam là hình thành hệ thống quan điểm lí luận về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Chọn B.

Câu 163:

Địa phương nào đã trở thành chiến trường ác liệt giữa Việt Nam và Trung Quốc trong giai đoạn 1984-1989?
Xem đáp án
Sau khi rút quân về nước, Trung Quốc tiếp tục có những hành động gây xung đột, lấn chiếm lãnh thổ Việt Nam, đặc biệt là tại khu vực biên giới thuộc địa bàn huyện Vị Xuyên (Hà Giang). Nơi đây trở thành chiến trường ác liệt giữa hai bên trong giai đoạn 1984-1989. Chọn C.

Câu 165:

Điểm giống nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam (1975-1979) và bảo vệ biên giới phía Bắc (1979-1989) ở Việt Nam là gì?
Xem đáp án
Điểm giống nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam (1975-1979) và bảo vệ biên giới phía Bắc (1979-1989) ở Việt Nam là có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam. Chọn A.

Câu 166:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu của quân dân Việt Nam khi tiến hành cuộc chiến đấu chống Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
Xem đáp án

- Kế hoạch Na-va của Pháp được tiến hành trong những năm 1953-1954.

- Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 diễn ra từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947.

→ Chọn C.


Câu 167:

Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946?
Xem đáp án
Đô thị là nơi đóng quân của thực dân Pháp và tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam. Khi tấn công vào các đô thị, Pháp có thể nhanh chóng cơ động được lực lượng, thực hiện được âm mưu đánh úp cơ quan đầu não của đối phương, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Chọn C.

Câu 168:

 Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của quân dân Việt Nam không mang ý nghĩa nào dưới đây?
Xem đáp án

- Ý nghĩa của cuộc chiến đấu chống Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16:

+ Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch.

+ Giam chân quân Pháp trong thành phố, tạo điều kiện để cơ quan đầu não di chuyển về hậu cứ an toàn.

+ Bước đầu làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.

+ Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.

-  Nội dung đáp án D không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. Vì cuộc chiến này mới chỉ bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. Chọn D.


Câu 169:

Chủ đề Địa lí có 17 câu hỏi
Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên?
Xem đáp án
Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực. Còn gió mùa thổi theo mùa, nơi có gió mùa điển hình là Nam Á và Đông Nam Á. → Chọn A.

Câu 170:

Loại thực phẩm cung cấp nhiều chất đạm mà không gây béo phì cho con người là
Xem đáp án
Loại thực phẩm cung cấp nhiều chất đạm mà không gây béo phì cho con người là thủy sản, phổ biến nhất là cá, tôm, cua và một số loài có giá trị như trai ngọc, đồi mồi, rong, tảo biển,... → Chọn C.

Câu 171:

Nhận định nào sau đây không phải ý nghĩa của Tổ chức Thương mại thế giới phát triển mạnh?
Xem đáp án
Tổ chức thương mại thế giới với 164 thành viên chiếm khoảng 90% số dân, chi phối 95% hoạt động thương mại của thế giới và có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn. → Chọn C.

Câu 172:

. Tài nguyên khoáng sản của Liên bang Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào sau đây?
Xem đáp án
 Liên bang Nga có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú. Một số khoáng sản của Liên bang Nga có trữ lượng lớn đứng đầu thế giới là quặng kali, quặng sắt, khí tự nhiên,… thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp năng lượng, luyện kim và hóa chất. → Chọn A.

Câu 173:

An ninh nguồn nước là vấn đề nổi lên hiện nay do
Xem đáp án
An ninh nguồn nước là vấn đề nổi lên hiện nay do sử dụng nước còn kém hiệu quả, lãng phí, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu. → Chọn C.

Câu 174:

 Cho bảng số liệu quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng trưởng của Bra - xin giai đoạn 2000 - 2020:

Năm

Chỉ số

2000

2005

2010

2015

2019

2020

GDP (tỉ USD)

655,5

891,6

2 208,9

1 802,2

1 873,3

1 448,6

Tốc độ tăng trưởng GDP (%)

4,4

3,2

7,5

-3,5

1,2

-3,9

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng trưởng của Bra - xin giai đoạn 2000 - 2020?

Xem đáp án
 GDP năm 2020 so với năm 2000 tăng gấp: 1 448,6 : 655,5 = 2,2 lần. → Chọn C.

Câu 175:

Cho bảng số liệu độ cao, nhiệt độ và lượng mua trung bình năm tại một số địa điểm ở Việt Nam:

Địa điểm

Mộc Châu

Sa Pa

Hoàng Liên Sơn

Độ cao (m)

958

1570

2170

Nhiệt độ trung bình năm (°C)

18,5

15,2

12,8

Lượng mưa trung bình năm (mm)

1560

2833

3552

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây không đúng về độ cao, nhiệt độ và lượng mua trung bình năm tại một số địa điểm ở Việt Nam?

Xem đáp án
Những nơi có địa hình cao thường có nhiệt độ thấp, lượng mưa lớn hơn. → Chọn B.

Câu 176:

Cho bảng số liệu số lao động khu vực nông thôn và thành thị của nước ta giai đoạn 2005 - 2014:

(Đơn vị: triệu người)

Năm

Tổng

Thành thị

Nông thôn

2005

42,8

10,7

32,1

2010

49,0

13,5

35,5

2012

51,4

15,4

36,0

2014

52,7

16,0

36,7

(Nguồn: Niên giám thống kê 2006, 2011, 2013 và 2015)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án
 Tổng số dân có xu hướng tăng nhanh, từ 42,8 triệu người lên 52,7 triệu người trong giai đoạn 2005 – 2014. → Chọn B.

Câu 177:

Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam ở nước ta có thể diễn ra quanh năm do
Xem đáp án
Do vị trí không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, không có mùa đông lạnh nên hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam ở nước ta có thể diễn ra quanh năm. → Chọn D.

Câu 178:

Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về sản lượng điện thoại di động ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021?

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)

Xem đáp án

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện thoại di động ở nước ta. Vì:

- Số năm: 3.

- Đơn vị: %.

- Dạng biểu đồ: Đường.

→ Chọn C.


Câu 179:

Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì
Xem đáp án
Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì tạo ra thế mở cửa, phân công lao động, giao lưu kinh tế. → Chọn A.

Câu 180:

Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Xem đáp án
 Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh. → Chọn D.

Câu 181:

Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có
Xem đáp án
Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có nhiều sông chảy qua, lượng nước ngầm khá phong phú. → Chọn D.

Câu 182:

Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là
Xem đáp án
Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường. → Chọn D.

Câu 183:

Tỉnh nào ở Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số từ 2000 người/km² trở lên?
Xem đáp án
Tỉnh ở Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số từ 2000 người/km² trở lên là Hà Nội. → Chọn B.

Câu 184:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao là
Xem đáp án
Nguyên nhân chủ yếu làm cho Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao là trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao, chính sách kinh tế năng động. → Chọn C.

Câu 185:

Đặc điểm nào dưới đây hiện không còn đúng với dân số nước ta? 
Xem đáp án
Đặc điểm hiện không còn đúng với dân số nước ta là dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. → Chọn B.

Câu 186:

Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH

Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi

Sentence completion: Choose A, B, C, or D to complete each sentence.

Our cat Tibby, _______ loves being stroked all the time, is 16 years old today!
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quan hệ

A. that: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay danh từ chỉ người và vật; không đặt sau dấu phẩy.

B. who: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người; ngoài ra có thể dùng để chỉ vật nuôi, thể hiện sự yêu quý và thân thiết.

C. whom: làm tân ngữ, thay thế danh từ chỉ người; phải đi kèm giới từ.

D. whose: chỉ sự sở hữu của cả người và vật, theo sau luôn là danh từ.

Chọn B.

Dịch: Chú mèo Tibby lúc nào cũng thích được vuốt ve của chúng tôi hôm nay tròn 16 tuổi rồi!


Câu 187:

You’ve got to be _______ dealing with difficult authors if you want to be an editor.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm từ

A. experienced in sth (adj): có kinh nghiệm trong lĩnh vực gì

B. good for sb (adj): tốt, có lợi cho ai; good at sth: giỏi làm gì

C. responsible for sth (adj): chịu trách nhiệm về cái gì

D. qualified for sth/ to do sth (adj): đủ điều kiện, có bằng cấp để làm gì

Chọn A.

Dịch: Bạn phải có kinh nghiệm làm việc với những tác giả khó tính nếu bạn muốn trở thành một biên tập viên.


Câu 188:

 I probably won’t get the job but I _______ as well apply for it, I suppose.
Xem đáp án

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

- may/might as well + V-inf: dùng trong ngữ cảnh không trang trọng để đưa ra một đề xuất nên làm việc gì đó, đặc biệt là khi không có gì khác tốt hơn.

Chọn C.

Dịch: Tôi có lẽ sẽ không nhận được công việc đó nhưng tôi cho là cứ nộp đơn vậy, cũng chẳng mất gì.


Câu 189:

His mother, a _______ teacher at a famous school, now homeschools him.
Xem đáp án

Kiến thức phân biệt các từ gần giống nhau dễ nhầm lẫn

A. sometime /ˈsʌmtaɪm/ (adj, adv): chỉ một thời điểm bất định trong tương lai hoặc quá khứ; khi đi trước danh từ (một công việc hoặc vị trí nào đó) thì hiểu với nghĩa là ‘cựu, cố’.

B. sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ (adv): thỉnh thoảng – trạng từ chỉ tần suất

C. some time: kết hợp từ chỉ một khoảng thời gian (thường là dài), e.g. I haven’t seen him for quite some time now.

D. some times: vài lần

Chọn A.

Dịch: Mẹ anh ấy, một thời là giáo viên tại một ngôi trường nổi tiếng, hiện đang dạy anh ấy học tại nhà.


Câu 190:

‘How long _______ before Hong finally turned up?’

                        ‘Oh, not very long. Just a couple of hours!’

Xem đáp án

Kiến thức về thì động từ

- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, xảy ra liên tục kéo dài trong một khoảng thời gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

- Thể nghi vấn: Wh-question + had + S + been + V-ing?

Chọn D.

Dịch: ‘Bạn đã chờ bao lâu rồi thì Hong mới xuất hiện?’

          ‘Ồ, cũng không lâu lắm. Chỉ vài tiếng thôi mà!’


Câu 191:

Making lots of money from gambling is a great dream, but the _______ is that most people lose everything.
Xem đáp án

Kiến thức về từ loại

A. really /ˈriːəli/, /ˈrɪəli/ (adv): thực sự

B. realisation /ˌriːəlaɪˈzeɪʃn/ (n): nhận thức, sự nhận ra

C. reality /riˈæləti/ (n): thực tế

D. realistic /ˌriːəˈlɪstɪk/ (adj): thực tế, thiết thực

Chỗ trống cần một danh từ làm chủ ngữ. Chọn C.

Dịch: Kiếm được nhiều tiền từ cá độ cờ bạc là một giấc mơ đẹp, nhưng thực tế là hầu hết mọi người đều mất tất cả.


Câu 192:

 It would be tough to pass the exam tomorrow even if you _______ to all the lectures this year.
Xem đáp án

Kiến thức về câu điều kiện

- Câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 đưa ra giả thiết rằng một sự việc có thể đang xảy ra ở hiện tại (hoặc sẽ xảy ra ở tương lai) nếu điều kiện nói tới trong quá khứ là có thật.

- Cấu trúc: If + S + had + Vp2/V-ed, S + would + V-inf.

Chọn D.

Dịch: Sẽ rất khó để vượt qua kỳ thi ngày mai ngay cả khi bạn đã đi học đủ tất cả các bài giảng trong năm nay.


Câu 193:

 Johnny Depp _______ to appear at a press conference to promote his latest film.
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. accept sth: chấp nhận cái gì

B. agree to do sth: đồng ý làm gì

C. allow sth/ sb to do sth: cho phép cái gì, cho phép ai làm gì

D. approve (of) sth: đồng ý với cái gì

Chọn B.

Dịch: Johnny Depp đã đồng ý xuất hiện tại buổi họp báo để quảng bá cho bộ phim mới ra của anh ấy.


Câu 194:

 Can we _______ this summer? It’s getting way too hot.
Xem đáp án

Kiến thức về thể sai khiến

- Cấu trúc bị động: S + get/have (chia động từ) + something + Vp2/V-ed.

Chọn D.

Dịch: Mùa hè này ta có thể lắp điều hòa không? Trời đang ngày càng nóng quá rồi.


Câu 195:

‘Just _______ - that’s all anyone can ask of you’, said the coach to the young athlete before her first Olympic race.
Xem đáp án

Kiến thức về kết hợp từ

A. get a chance to do sth: có cơ hội làm gì đó

B. have a go at sth: thử sức làm gì đó

C. take your time: cứ từ từ bình tĩnh mà làm

D. do/try one’s best: cố gắng hết sức làm gì

Chọn D.

Dịch: ‘Cứ làm hết sức mình là được – đó là tất cả những gì mọi người trông đợi ở em’, huấn luyện viên nói với vận động viên trẻ trước đường đua Olympic đầu tiên của cô ấy.


Câu 196:

Synonyms: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/ phrase in each question.

Super typhoon Yagi was a real catastrophe that left hundreds dead in Vietnam, China, the Philippines, and wreak havoc on infrastructures and factories.

Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- catastrophe /kəˈtæstrəfi/ (n): thảm họa

A. danger /ˈdeɪndʒə(r)/ (n): mối nguy hiểm

B. resource /rɪˈsɔːs/, /rɪˈzɔːs/ (n): tài nguyên

C. condition /kənˈdɪʃn/ (n): tình trạng

D. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/, /dɪˈzæstər/ (n): thảm họa

→ catastrophe = disaster. Chọn D.

Dịch: Siêu bão Yagi là một thảm họa khủng khiếp khiến hàng trăm người thiệt mạng ở Việt Nam, Trung Quốc, Philippines, tàn phá cơ sở hạ tầng và các nhà máy.


Câu 197:

So many witnesses have come forward that it will take days to interview them all.
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- come forward (phr. v): ra mặt để giúp đỡ cung cấp thông tin

A. appear /əˈpɪə(r)/, /əˈpɪr/ (v): xuất hiện

B. escape /ɪˈskeɪp/ (v): tẩu thoát

C. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/, /ˌvɑːlənˈtɪr/ (v): tình nguyện giúp đỡ

D. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/, /ˌdɪsəˈpɪr/ (v): biến mất

→ come forward = appear. Chọn A.

Dịch: Rất nhiều nhân chứng đã ra mặt nên sẽ mất nhiều ngày để phỏng vấn hết tất cả.


Câu 198:

Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.

 In a few hundred years’ time, the quantity of oil on Earth will not be nearly so abundant as it is today.
Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- abundant /əˈbʌndənt/ (adj): dồi dào

A. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ (adj): cạn kiệt

B. plentiful /ˈplentɪfl/ (adj): dồi dào

C. refreshing /rɪˈfreʃɪŋ/ (adj): tươi mới

D. scarce /skeəs/ (adj): khan hiếm

→ abundant >< scarce. Chọn D.

Dịch: Trong vài trăm năm nữa, lượng dầu trên Trái Đất sẽ không còn dồi dào như hiện nay.


Câu 199:

That awful new office block stands among the charming old buildings and is a real blot on the landscape.
Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- a blot on the landscape (idiom): vết nhơ trên nền phong cảnh – một thứ trông xấu xí làm hỏng hình thức tổng thể.

A. a relaxing place: một nơi thư giãn

B. a beautiful construction: một công trình đẹp

C. a complicated structure: một cấu trúc phức tạp

D. an ugly ‘piece of’ architecture: một kiến ​​trúc xấu xí (‘architecture’ là danh từ không đếm được)

→ a blot on the landscape >< a beautiful construction. Chọn B.

Dịch: Tòa nhà văn phòng mới trông xấu xí đó nằm giữa những tòa nhà cổ đẹp đẽ kia thực sự làm mất mỹ quan.


Câu 200:

Dialogue completion: Choose A, B, C, or D to complete each dialogue.

Anna: Have you heard? Sarah just got engaged!

                        Minh: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Anna: Cậu nghe tin gì chưa? Sarah vừa mới đính hôn đó!

Minh: _____________

A. Tuyệt quá! Mình thấy vui cho cậu ấy. B. Mình không biết cậu ấy rõ lắm.

C. Chà, chưa bao giờ nghĩ cậu ấy sẽ làm vậy. D. Tại sao mọi người lại kết hôn nhỉ?

Chọn A.


Câu 201:

Nina: Thanks for helping me move all those heavy boxes today!

                        Hung: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Nina: Cảm ơn cậu hôm nay đã giúp mình chuyển đống hộp nặng nề đó!

Hùng: _____________

A. Không có gì! B. Cậu đáng lẽ nên thuê người khác.

C. Tôi không thực sự muốn giúp. D. Tôi chỉ làm vậy vì tôi phải làm vậy.

- Happy to be of service = You’re welcome = My pleasure: những cách đáp lại lời cảm ơn.

Chọn A.


Câu 202:

Emily: Does Chris still go to the football every week?

                        Lucas: Oh, yes. You know him. _____________

Xem đáp án

Kiến thức về thành ngữ trong giao tiếp

Emily: Chris vẫn đi xem bóng đá hàng tuần chứ?

Lucas: Ồ, có chứ. Cậu biết anh ấy mà. _____________

- come rain or shine (idiom): bất kể nắng mưa, dù tình huống ra sao cũng sẽ thực hiện điều gì.

Chọn A. Anh ấy sẽ đi xem dù nắng hay mưa.


Câu 203:

Friend: I’ve been feeling really down lately, and I’m not sure what to do.

                        You: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Bạn của bạn: Dạo này tớ thấy chán nản quá, không biết phải làm sao.

Bạn: _____________

A. Rồi cậu sẽ vượt qua thôi.

B. Tớ thấy hôm qua cậu còn vui lắm mà?

C. Ai cũng có lúc như vậy, đừng làm lố quá.

D. Vậy à... Tớ ở đây nếu cậu muốn tâm sự hoặc cần hỗ trợ gì.

Chọn D.


Câu 204:

Dialogue arrangement: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.

a. Yes, I recently bought a beautiful dress from one of them.

b. That’s a great choice! Do you have a favorite piece?

c. I really like sustainable fashion brands.

d. What’s your favorite clothing brand?

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn C.

Dịch:

d. Thương hiệu quần áo yêu thích của bạn là gì?

c. Tôi thực sự thích các thương hiệu thời trang bền vững.

b. Đó là một lựa chọn tuyệt vời! Bạn có món đồ yêu thích nào không?

a. Có, gần đây tôi đã mua một chiếc váy rất đẹp từ một trong số các thương hiệu như vậy.


Câu 205:

a. I’m considering pursuing further studies.

b. That’s a good plan! What field are you interested in?

c. Have you thought about what to do after graduation?

d. I’m thinking about focusing on environmental science.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn B.

Dịch:

c. Bạn đã nghĩ đến việc sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp chưa?

a. Tôi đang cân nhắc việc học cao học.

b. Đó là một kế hoạch tốt! Bạn quan tâm đến lĩnh vực nào?

d. Tôi đang nghĩ đến việc tập trung vào lĩnh vực khoa học môi trường.


Câu 206:

a. I’d love to explore Italy and France, especially the food and culture.

b. Are you planning any trips for the summer vacation?

c. A bit, but I still need to decide on the specific cities to visit.

d. You can’t go wrong with that! Have you started planning your itinerary?

e. That sounds amazing! Which countries are you considering?

f. Yes, I’m thinking about visiting Europe for the first time!

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn A.

Dịch:

b. Bạn có dự định đi du lịch vào kỳ nghỉ hè không?

f. Có, tôi đang nghĩ đến việc đến thăm châu Âu lần đầu tiên!

e. Nghe có vẻ tuyệt vời! Bạn đang cân nhắc đến những quốc gia nào?

a. Tôi rất muốn khám phá Ý và Pháp, đặc biệt là ẩm thực và văn hóa.

d. Bạn không bao giờ sai khi chọn những nơi đó! Bạn đã bắt đầu lên kế hoạch cho hành trình của mình chưa?

c. Một chút, nhưng tôi vẫn cần quyết định xem nên ghé thăm những thành phố cụ thể nào.


Câu 207:

a. I made a creamy Alfredo sauce with garlic and Parmesan cheese.

b. Have you tried cooking any new recipes lately?

c. Yum! I love Alfredo. Did you enjoy making it from scratch?

d. That sounds impressive! What kind of sauce did you use?

e. Definitely! It was a fun experience, and it tasted so much better.

f. Yes, I made a delicious homemade pasta dish last weekend!

Xem đáp án

 Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn D.

Dịch:

b. Gần đây bạn có thử nấu món ăn mới nào không?

f. Có, tôi đã làm một món mì ống tại gia ngon tuyệt vào cuối tuần trước!

d. Nghe có vẻ ấn tượng! Bạn đã sử dụng loại nước sốt nào thế?

a. Tôi đã làm nước sốt Alfredo kem với tỏi và phô mai Parmesan.

c. Ngon quá! Tôi thích nước sốt Alfredo. Bạn có thích việc làm nó từ đầu không?

e. Có chứ! Đó là một trải nghiệm thú vị và nó ngon hơn rất nhiều.


Câu 208:

Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.

Learning a second language in childhood may enhance cognitive development more than learning it in adulthood.
Xem đáp án

Kiến thức về câu so sánh

Dịch: Học ngôn ngữ thứ hai khi còn nhỏ có thể nâng cao sự phát triển nhận thức hơn là học ngôn ngữ này khi trưởng thành.

A. Học ngôn ngữ thứ hai khi trưởng thành có lẽ ít có lợi cho sự phát triển nhận thức hơn so với học ngôn ngữ này khi còn nhỏ. → Đúng. Cấu trúc so sánh kém hơn: S + be + less + adj + than + O.

B. Học ngôn ngữ thứ hai khi trưởng thành chắc chắn hữu ích hơn cho sự phát triển nhận thức so với học ngôn ngữ này khi còn nhỏ. → Sai nghĩa.

C. Học ngôn ngữ thứ hai khi còn nhỏ không hữu ích cho sự phát triển nhận thức bằng học ngôn ngữ này khi trưởng thành. → Sai nghĩa.

D. Học ngôn ngữ thứ hai khi còn nhỏ có thể không hiệu quả bằng học ngôn ngữ này khi trưởng thành đối với sự phát triển nhận thức. → Sai nghĩa.

Chọn A.


Câu 209:

The box was so heavy that I couldn’t lift it.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Cái hộp quá nặng đến nỗi tôi không thể nhấc nó lên được.

→ Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

A. Cái hộp quá nặng để tôi có thể nhấc nó lên. → Đúng. Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…(để ai) làm gì. Ở đây đang dùng bị động: S + be + too + adj + to be Vp2/V-ed + (by sb).

B. Đó là một cái hộp quá nặng đến nỗi tôi không thể nhấc nó lên được. → Sai ngữ pháp. Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

C. Cái hộp đủ nặng để tôi nhấc nó lên được. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: để...(để ai) làm gì

D. Tôi có thể nhấc cái hộp lên được vì nó quá nặng. → Sai nghĩa. Cấu trúc: because + clause: bởi vì

Chọn A.


Câu 210:

The beautiful music filled the room with a sense of peace and calm.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa

Dịch: Tiếng nhạc du dương tràn ngập căn phòng với cảm giác yên bình và tĩnh lặng.

A. Âm nhạc tạo ra bầu không khí hỗn loạn trong phòng. → Sai nghĩa.

B. Mọi người trong phòng đều cảm thấy thư giãn vì âm nhạc. → Đúng.

C. Âm nhạc quá đẹp đến mức choáng ngợp. → Sai nghĩa.

D. Căn phòng tràn ngập tiếng ồn lớn, không phải âm nhạc. → Sai nghĩa.

Chọn B.


Câu 211:

My uncle was too ill. He couldn’t take part in this race.
Xem đáp án

Kiến thức về câu đảo ngữ

Dịch: Chú tôi ốm quá nặng. Chú không thể tham gia cuộc đua này.

A. Chú tôi ốm quá nặng đến mức không thể tham gia cuộc đua này.

→ Sai ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ với “such”:

Such + be + a/an + adj + N + that + S + V + O

Such + a/an + adj + N + be + S + that + S + V + O

B. Chú tôi ốm quá nặng đến mức không thể tham gia cuộc đua này.

→ Đúng. Cấu trúc đảo ngữ với “so”: So + adj + be + S + that + S + V + O.

C. Nếu không vì chú tôi ốm, chú đã không thể tham gia cuộc đua này.

→ Sai nghĩa. Câu điều kiện hỗn hợp loại 1: But for + N/V-ing, S + would/could + V-inf + O: Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.

D. Ngay khi chú tôi vừa khỏi bệnh thì chú không thể tham gia cuộc đua này. → Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: No sooner had + S + Vp2/V-ed + than + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì…

Chọn B.


Câu 212:

Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.

She studied hard for the exam. She expects to do well.
Xem đáp án

Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn

Dịch: Cô ấy đã học chăm chỉ cho kỳ thi. Cô ấy mong đợi sẽ làm tốt.

A. Cô ấy nghĩ rằng học là không cần thiết để đạt điểm cao. → Sai nghĩa.

B. Sự chăm chỉ của cô ấy sẽ dẫn đến một thành tích tốt. → Đúng. Cấu trúc: lead to: dẫn tới

C. Cô ấy đã không chuẩn bị cho kỳ thi, vì vậy cô ấy lo lắng. → Sai nghĩa.

D. Học chăm chỉ đồng nghĩa với việc cô ấy chắc chắn sẽ trượt. → Sai nghĩa.

Chọn B.


Câu 213:

She’s so tall that she can reach the top shelf.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Cô ấy quá cao đến mức có thể với tới kệ trên cùng.

→ Cấu trúc: Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

A. Cô ấy không đủ cao để với tới kệ trên cùng. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: để...(để ai) làm gì

B. Cô ấy đủ cao để với tới kệ trên cùng. → Đúng. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: để...(để ai) làm gì

C. Cô ấy quá cao để với tới kệ trên cùng. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…(để ai) làm gì

D. Cô ấy là một người quá cao đến mức không thể với tới kệ trên cùng. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

Chọn B.


Câu 214:

Her kindness made everyone admire her.
Xem đáp án

Kiến thức về câu chẻ

Dịch: Lòng tốt của cô ấy khiến mọi người ngưỡng mộ.

→ Cấu trúc: make sb do sth: khiến ai làm gì

A. Chính lòng tốt của cô ấy khiến mọi người ngưỡng mộ. → Đúng. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O.

B. Lòng tốt của cô ấy khiến mọi người không thích cô ấy. → Sai nghĩa.

C. Cô ấy được ngưỡng mộ vì cô ấy không tử tế với người khác. → Sai nghĩa. Cấu trúc: be not knd to sb: không tử tế với ai

D. Mọi người không ngưỡng mộ cô ấy vì lòng tốt của cô ấy. → Sai nghĩa. Cấu trúc: admire sb for sth: ngưỡng mộ ai vì điều gì

Chọn A.


Câu 215:

After many rejections, he finally got his artwork displayed in a prestigious gallery.
Xem đáp án

Kiến thức về diễn đạt câu

Dịch: Sau nhiều lần bị từ chối, cuối cùng tác phẩm nghệ thuật của ông đã được trưng bày tại một phòng tranh danh tiếng.

A. Phòng tranh đã trưng bày tác phẩm nghệ thuật của ông trong lần gửi đầu tiên. → Sai nghĩa.

B. Tác phẩm nghệ thuật của ông đã được phòng tranh chấp nhận mà không bị từ chối lần nào.

→ Sai nghĩa.

C. Sau lần từ chối đầu tiên, ông đã từ bỏ việc cố gắng trưng bày tác phẩm nghệ thuật của mình.

→ Sai nghĩa.

D. Tác phẩm nghệ thuật của ông đã được trưng bày tại một phòng tranh danh tiếng sau nhiều lần bị từ chối. → Đúng. Cấu trúc câu bị động với thì QKĐ: was/were + Vp2/V-ed

Chọn D.


Câu 216:

(631) _______, tourism plays a crucial role in the economy of many regions.
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. Consequently (adv): do đó

B. Primarily (adv): chủ yếu

C. Evidently (adv): rõ ràng

D. Positively (adv): tích cực

Ta thấy mối quan hệ giữa 2 câu trước và sau chỗ trống là nguyên nhân – kết quả → Chọn A.

Dịch: Du lịch, hoạt động di chuyển đến và lưu trú tại những nơi bên ngoài môi trường sống thường ngày của ai đó trong không quá một năm liên tiếp để giải trí, kinh doanh và các mục đích khác, là nguồn thu nhập chính của nhiều quốc gia. Do đó, du lịch đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều khu vực.


Câu 217:

Hence, travel advisors can step in (632) _______.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu

A. to help individuals plan their trips effectively: để giúp mọi người lập kế hoạch cho chuyến đi của mình một cách hiệu quả

B. to provide unbiased assessments of different tourist destinations: để cung cấp các đánh giá khách quan về các điểm đến du lịch khác nhau

C. to encourage individuals to visit the most popular tourist spots: để khuyến khích mọi người đến thăm các điểm du lịch nổi tiếng nhất

D. to use their expertise to guide individuals on their travel journey: để sử dụng chuyên môn của mình hướng dẫn mọi người trong hành trình du lịch

Chọn A.

Dịch: Do đó, các cố vấn du lịch có thể vào cuộc để giúp mọi người lập kế hoạch cho chuyến đi của mình một cách hiệu quả.


Câu 218:

Thus, individuals are more likely to plan trips that (633) _______ their needs and interests.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm từ

A. face (v): đối mặt

B. require (v): yêu cầu

C. meet (v): gặp gỡ, đáp ứng

D. satisfy (v): thỏa mãn

Ta có: meet one’s needs: đáp ứng nhu cầu của ai. Chọn C.

Dịch: Do đó, mọi người có nhiều khả năng lập kế hoạch cho các chuyến đi đáp ứng nhu cầu và sở thích của mình.


Câu 219:

(634) _______ individuals often rely on online reviews, leading to a limited understanding of the destination.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu

A. Where formal travel advice is not easily accessible: Khi mọi người không thể dễ dàng tìm đến tư vấn du lịch chuyên nghiệp

B. While travel advisors provide insights into travel trends: Trong khi các cố vấn du lịch cung cấp thông tin chi tiết về xu hướng du lịch

C. Though chances of finding a suitable travel advisor are quite small: Mặc dù cơ hội tìm được một cố vấn du lịch phù hợp là khá nhỏ

D. If travel agencies raise awareness and understanding of tourism: Nếu các công ty lữ hành nâng cao nhận thức và hiểu biết về du lịch

Chọn A.

Dịch: Khi mọi người không thể dễ dàng tìm đến tư vấn du lịch chuyên nghiệp, họ thường dựa vào các đánh giá trực tuyến, điều này dẫn đến hiểu biết hạn chế về điểm đến.


Câu 220:

To sum up, with the rapid changes in global travel trends, though planning a trip has become more complex, travel advice empowers individuals to make (635) _______ decisions about their trips.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc – từ loại

A. informed (adj): có hiểu biết, am hiểu

B. information (n): thông tin

C. informative (adj): cung cấp nhiều tin tức

D. inform (v): thông báo

Ta có: make informed decisions: đưa ra quyết định sáng suốt. Chọn A.

Dịch: Tóm lại, với những thay đổi nhanh chóng trong xu hướng du lịch toàn cầu, mặc dù việc lập kế hoạch cho chuyến đi trở nên phức tạp hơn, nhưng lời khuyên du lịch giúp mọi người đưa ra quyết định sáng suốt cho chuyến đi của mình.

Dịch bài đọc:

Du lịch, hoạt động di chuyển đến và lưu trú tại những nơi bên ngoài môi trường sống thường ngày của ai đó trong không quá một năm liên tiếp để giải trí, kinh doanh và các mục đích khác, là nguồn thu nhập chính của nhiều quốc gia. Do đó, du lịch đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều khu vực. Với nhiều điểm đến, điểm tham quan và trải nghiệm du lịch, việc lập kế hoạch cho chuyến đi có thể trở nên quá sức đối với mọi người. Do đó, các cố vấn du lịch có thể vào cuộc để giúp mọi người lập kế hoạch cho chuyến đi của mình một cách hiệu quả.

Hơn nữa, hiểu biết về du lịch cũng giúp mọi người biết trân trọng sự đa dạng và phong phú của các nền văn hóa và vẻ đẹp thiên nhiên khác nhau. Khi mọi người được hướng dẫn khám phá nhiều điểm đến du lịch khác nhau và những trải nghiệm mà chúng mang lại, họ có thể phát triển các chiến lược để tận dụng tối đa các chuyến đi của mình. Do đó, mọi người có nhiều khả năng lập kế hoạch cho các chuyến đi đáp ứng nhu cầu và sở thích của mình.

Ngoài ra, cung cấp thông tin về du lịch là dịch vụ chuyên nghiệp mà các công ty lữ hành phải cung cấp. Khi mọi người không thể dễ dàng tìm đến tư vấn du lịch chuyên nghiệp, họ thường dựa vào các đánh giá trực tuyến, điều này dẫn đến hiểu biết hạn chế về điểm đến. Do đó, không được bỏ qua tầm quan trọng của tư vấn du lịch chuyên nghiệp.

Tóm lại, với những thay đổi nhanh chóng trong xu hướng du lịch toàn cầu, mặc dù việc lập kế hoạch cho chuyến đi trở nên phức tạp hơn, nhưng lời khuyên du lịch giúp mọi người đưa ra quyết định sáng suốt cho chuyến đi của mình.


Câu 221:

What is the main topic of the second paragraph?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Ý chính của đoạn thứ hai là gì?

A. Những thách thức mà học sinh phải đối mặt khi hoàn thành số giờ phục vụ cộng đồng.

B. Kinh nghiệm và việc tham gia chương trình phục vụ cộng đồng của John Maloney.

C. Sự phản đối đối với yêu cầu phục vụ cộng đồng bắt buộc trong số học sinh.

D. Các loại hoạt động phục vụ cộng đồng dành cho học sinh trung học.

Thông tin: Future seniors, however, probably won’t be as resistant now that the program has been broken in. Some, like John Maloney, already have completed their required hours of approved community service. Brown, the High School sophomore earned his hours in eighth grade by volunteering two nights a week at the Larkin-Chase Nursing and Restorative Center in Bowie. He played shuffleboard, cards, and other games with the senior citizens. He also helped plan parties for them and visited their rooms to keep them company. That experience inspired him to continue volunteering in the community. (Tuy nhiên, những học sinh sắp cuối cấp có lẽ sẽ không còn phản kháng nữa khi chương trình đã đi vào thực hiện. Một số người, như John Maloney, đã hoàn thành số giờ phục vụ cộng đồng được chấp thuận theo yêu cầu. Brown, học sinh năm hai của trường trung học, đã tích đủ số giờ tình nguyện năm lớp 8 bằng cách làm tình nguyện hai đêm một tuần tại Trung tâm điều dưỡng và phục hồi chức năng Larkin-Chase ở Bowie. Cậu ấy đã chơi trò shuffleboard, chơi bài và các trò chơi khác với các cụ cao tuổi. Cậu ấy cũng giúp lên kế hoạch các bữa tiệc cho các cụ và đến thăm phòng để bầu bạn với họ. Trải nghiệm đó đã truyền cảm hứng cho cậu ấy tiếp tục làm tình nguyện trong cộng đồng.)

Chọn B.


Câu 222:

Based on the third paragraph, what motivates John Maloney to continue volunteering at the animal shelter?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Theo đoạn ba, điều gì thúc đẩy John Maloney tiếp tục làm tình nguyện tại trại cứu hộ động vật?

A. Yêu cầu phải hoàn thành số giờ phục vụ cộng đồng.

B. Tình yêu của cậu ấy dành cho động vật và muốn ngăn chặn việc chúng bị giết.

C. Cơ hội làm việc với kênh truyền hình công cộng.

D. Cơ hội gặp gỡ những người mới và tạo dựng các mối quan hệ xã hội.

Thông tin: “Volunteering is better than just sitting around,” says John, “and I like animals; I don’t want to see them put to sleep.” (John nói “Làm tình nguyện còn tốt hơn là chỉ ngồi không, và cháu thích động vật; cháu không muốn thấy chúng bị giết”.)

Chọn B.


Câu 223:

What does “It” in paragraph 4 refer to?
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “It” trong đoạn 4 ám chỉ điều gì?

A. làm công việc tình nguyện bắt buộc

B. viết bài thu hoạch về công việc tình nguyện

C. giúp đỡ cộng đồng

D. hoàn thành một yêu cầu bắt buộc

Thông tin: “It is a good idea to have kids go out into the community, but it’s frustrating to have to write essays about the work,” she said. “It makes you feel like you’re doing it for the requirement and not for yourself.” (Cô bé nói “Cho trẻ em ra ngoài cộng đồng là một ý hay, nhưng thật bực bội khi phải viết bài thu hoạch về công việc. Điều đó khiến em cảm thấy như mình đang làm vì buộc phải làm chứ không phải vì chính mình”.)

Chọn B.


Câu 224:

Which of the following can be inferred from the passage about Melissa?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn về Melissa?

A. Em ấy tình nguyện giúp đỡ tại trung tâm Larkin-Chase vì điều đó khiến em ấy cảm thấy vui.

B. Em ấy không còn tình nguyện tại trung tâm Larkin-Chase nữa vì em ấy ghét viết bài thu hoạch.

C. Em ấy giúp đỡ tại trung tâm Larkin-Chase vì đó là yêu cầu của khóa học.

D. Em ấy không thích làm tình nguyện ở đó trừ khi bị nhà trường ép buộc.

Thông tin: He’s not the only volunteer in his family. His sister, Melissa, an eighth grader, has also completed her hours volunteering at Larkin-Chase. “It is a good idea to have kids go out into the community, but it’s frustrating to have to write essays about the work,” she said. “It makes you feel like you’re doing it for the requirement and not for yourself.” (Cậu ấy không phải là người duy nhất trong gia đình làm tình nguyện. Em gái cậu ấy, Melissa, học lớp tám, cũng đã hoàn thành số giờ làm tình nguyện tại trung tâm Larkin-Chase. Cô bé nói “Cho trẻ em ra ngoài cộng đồng là một ý hay, nhưng thật bực bội khi phải viết bài thu hoạch về công việc. Điều đó khiến em cảm thấy như mình đang làm vì buộc phải làm chứ không phải vì chính mình”.)

Chọn C.


Câu 225:

Which of the following would the author most likely support?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có khả năng ủng hộ ý nào sau đây nhất?

A. Loại bỏ yêu cầu bắt buộc phải phục vụ cộng đồng đối với học sinh trung học.

B. Khuyến khích học sinh chỉ làm tình nguyện nếu họ thực sự quan tâm.

C. Duy trì chương trình phục vụ cộng đồng bắt buộc để thấm nhuần ý thức trách nhiệm công dân.

D. Giảm số giờ tình nguyện bắt buộc đối với học sinh.

Thông tin: “It’s ridiculous that people are opposing the requirements,” said Amy Rouse, who this summer has worked at the Ronald McDonald House and has helped to rebuild a church in Clinton. “So many people won’t do the service unless it’s mandatory,” Rouse said, “but once they start doing it, they’ll really like it and hopefully it will become a part of their lives - like it has become a part of mine.” (Amy Rouse, người đã làm việc tại tổ chức từ thiện Ngôi nhà Ronald McDonald vào mùa hè này và đã giúp xây dựng lại một nhà thờ ở Clinton cho biết “Thật nực cười khi mọi người phản đối các yêu cầu”. Rouse nói “Rất nhiều người sẽ không tham gia tình nguyện trừ khi điều đó bắt buộc, nhưng một khi họ bắt đầu tham gia, họ sẽ thực sự thích và hy vọng rằng nó sẽ trở thành một phần trong cuộc sống của họ - giống như nó đã trở thành một phần trong cuộc sống của tôi vậy”.)

→ Tác giả ủng hộ việc tình nguyện bắt buộc.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Tình nguyện bắt buộc khiến nhiều học sinh trong lớp trung học Maryland năm 1997 phẫn nộ. Họ không thích yêu cầu mới của nhà trường, cái mà bắt họ phải tham gia chương trình phục vụ cộng đồng.

Tuy nhiên, những học sinh sắp cuối cấp có lẽ sẽ không còn phản kháng nữa khi chương trình đã đi vào thực hiện. Một số người, như John Maloney, đã hoàn thành số giờ phục vụ cộng đồng được chấp thuận theo yêu cầu. Brown, học sinh năm hai của trường trung học, đã tích đủ số giờ tình nguyện năm lớp 8 bằng cách làm tình nguyện hai đêm một tuần tại Trung tâm điều dưỡng và phục hồi chức năng Larkin-Chase ở Bowie. Cậu ấy đã chơi trò shuffleboard, chơi bài và các trò chơi khác với các cụ cao tuổi. Cậu ấy cũng giúp lên kế hoạch các bữa tiệc cho các cụ và đến thăm phòng để bầu bạn với họ. Trải nghiệm đó đã truyền cảm hứng cho cậu ấy tiếp tục làm tình nguyện trong cộng đồng.

John, 15 tuổi, vẫn chưa hoàn thành công việc tình nguyện. Mỗi tuần một lần, cậu ấy quay video động vật tại trại cứu hộ động vật của quận Prince George ở Forestville. Các cảnh quay của cậu ấy được phát trên kênh truyền hình công cộng Bowie với hy vọng tìm được nhà cho những con vật. John nói “Làm tình nguyện còn tốt hơn là chỉ ngồi không, và cháu thích động vật; cháu không muốn thấy chúng bị giết”.

Cậu ấy không phải là người duy nhất trong gia đình làm tình nguyện. Em gái cậu ấy, Melissa, học lớp tám, cũng đã hoàn thành số giờ làm tình nguyện tại trung tâm Larkin-Chase. Cô bé nói “Cho trẻ em ra ngoài cộng đồng là một ý hay, nhưng thật bực bội khi phải viết bài thu hoạch về công việc. Điều đó khiến em cảm thấy như mình đang làm vì buộc phải làm chứ không phải vì chính mình”. Văn phòng hỗ trợ học tập của trường trung học, do Beth Ansley điều hành, cung cấp thông tin về các tổ chức đang tìm kiếm tình nguyện viên để học sinh có thể dễ dàng hoàn thành số giờ làm tình nguyện của mình hơn. Amy Rouse, người đã làm việc tại tổ chức từ thiện Ngôi nhà Ronald McDonald vào mùa hè này và đã giúp xây dựng lại một nhà thờ ở Clinton cho biết “Thật nực cười khi mọi người phản đối các yêu cầu”. Rouse nói “Rất nhiều người sẽ không tham gia tình nguyện trừ khi điều đó bắt buộc, nhưng một khi họ bắt đầu tham gia, họ sẽ thực sự thích và hy vọng rằng nó sẽ trở thành một phần trong cuộc sống của họ - giống như nó đã trở thành một phần trong cuộc sống của tôi vậy”.


Câu 226:

Which of the following best paraphrases this sentence: “Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros.”?
Xem đáp án

Kiến thức về dạng Paraphrase của một câu

Dịch: Câu nào dưới đây diễn giải đúng nhất câu sau: “Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros.”?

A. Bitcoin được tạo ra để thay thế các loại tiền tệ truyền thống như đô la và euro.

B. Các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro, được sử dụng thay thế cho bitcoin.

C. Bitcoin tương tự như các loại tiền tệ truyền thống nhưng không nhằm mục đích thay thế chúng.

D. Các loại tiền tệ truyền thống như đô la và euro ít hữu ích hơn so với bitcoin.

Thông tin: Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros. (Bitcoin được thiết kế để thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro.)

Chọn A.


Câu 227:

What does “They” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “They” ở đoạn 2 ám chỉ điều gì?

A. đồng euro B. đồng đô la C. mọi thứ D. bitcoin

Thông tin: Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros. They can be used to pay for things online instead of cash or credit cards. (Bitcoin được thiết kế để thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro. Chúng có thể được sử dụng để thanh toán mọi thứ trực tuyến thay vì tiền mặt hoặc thẻ tín dụng.)

Chọn D


Câu 228:

What is “minuscule” in paragraph 3 closest in meaning to?
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

Dịch: Từ “minuscule” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ nào?

A. nhỏ B. đáng kể C. tăng dần D. tối thiểu

Thông tin: Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. (Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng.)

Chọn A.


Câu 229:

What is paragraph 3 mainly about?
Xem đáp án

 Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Đoạn 3 chủ yếu nói về điều gì?

A. Ưu điểm của việc sử dụng bitcoin so với các phương thức thanh toán truyền thống.

B. Chính phủ lo ngại về tính bảo mật và tính hợp pháp của bitcoin.

C. Lịch sử phát triển của bitcoin và người tạo ra chúng.

D. Sự phổ biến ngày càng tăng của bitcoin đối với các nhà bán lẻ trực tuyến.

Thông tin: Đoạn 3 (Các chính phủ lo ngại rằng tin tặc có thể dễ dàng đánh cắp bitcoin. Họ đã nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho các mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà không có sự cho phép của chính phủ. Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng. Thay vào đó, nhiều chủ sở hữu bitcoin chỉ giữ chúng như một khoản đầu tư vì họ tin rằng bitcoin của họ sẽ có giá trị hơn trong tương lai.)

Chọn B.


Câu 230:

Which of the following does the author probably support?
Xem đáp án

 Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có thể ủng hộ ý nào sau đây?

A. Bitcoin là một hình thức tiền tệ ổn định và đáng tin cậy cho các giao dịch hàng ngày.

B. Giá trị của bitcoin dự kiến ​​sẽ ổn định và tăng theo thời gian.

C. Việc sử dụng bitcoin làm khoản đầu tư có rủi ro đáng kể do giá trị của chúng dao động.

D. Chính phủ nên hoàn toàn chấp nhận và hỗ trợ việc sử dụng rộng rãi bitcoin.

Thông tin: Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since they believe their bitcoins will be more valuable in the future. This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly, especially when compared to highly stable national currencies. Bitcoin investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar. (Thay vào đó, nhiều chủ sở hữu bitcoin chỉ giữ chúng như một khoản đầu tư vì họ tin rằng bitcoin của họ sẽ có giá trị hơn trong tương lai. Đây có thể là một cách tiếp cận khôn ngoan hoặc không. Hiện tại, giá trị của bitcoin đang dao động mạnh, đặc biệt là khi so sánh với các loại tiền tệ quốc gia có tính ổn định cao. Các nhà đầu tư bitcoin đang đánh cược với hy vọng rằng khi loại tiền công nghệ cao này được chấp nhận rộng rãi hơn, giá trị của nó sẽ tăng vọt.)

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền không tồn tại trong thế giới thực. Tuy nhiên, chúng có thể được sử dụng để mua các sản phẩm và dịch vụ thực từ các công ty thực.

Hệ thống bitcoin được tạo ra vào năm 2009 bởi một người bí ẩn tên là Satoshi Nakamoto. Trên thực tế, không ai chắc chắn liệu Satoshi Nakamoto thực sự là một hay một nhóm người. Bitcoin được thiết kế để thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro. Chúng có thể được sử dụng để thanh toán mọi thứ trực tuyến thay vì tiền mặt hoặc thẻ tín dụng. Khi bitcoin được chuyển từ người mua sang người bán, giao dịch sẽ được ghi lại trong cơ sở dữ liệu công khai.

Các chính phủ lo ngại rằng tin tặc có thể dễ dàng đánh cắp bitcoin. Họ đã nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho các mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà không có sự cho phép của chính phủ. Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng. Thay vào đó, nhiều chủ sở hữu bitcoin chỉ giữ chúng như một khoản đầu tư vì họ tin rằng bitcoin của họ sẽ có giá trị hơn trong tương lai.

Đây có thể là một cách tiếp cận khôn ngoan hoặc không. Hiện tại, giá trị của bitcoin đang dao động mạnh, đặc biệt là khi so sánh với các loại tiền tệ quốc gia có tính ổn định cao. Các nhà đầu tư bitcoin đang đánh cược với hy vọng rằng khi loại tiền công nghệ cao này được chấp nhận rộng rãi hơn, giá trị của nó sẽ tăng vọt.


Câu 231:

Logical thinking and problem solving: Choose A, B, C, or D to answer each question.
You stop by your favorite bakery to pick up some fresh white bread, but when you get there, you find out they’ve run out. You still want to buy some bread, so you decide to ask the baker for an alternative. How do you politely make your request?
Xem đáp án

Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Bạn ghé tiệm bánh yêu thích để mua một ít bánh mì trắng tươi, nhưng khi đến nơi, bạn phát hiện ra họ đã hết hàng. Bạn vẫn muốn mua một ít bánh mì nên quyết định nhờ người làm bánh gợi ý một loại bánh khác thay thế. Bạn sẽ yêu cầu như thế nào cho lịch sự?

A. Không có bánh mì trắng sao? Thật là thất vọng. Tôi có thể lấy gì thay thế nhỉ?

→ Cho thấy người nói đang bực bội, không lịch sự lắm.

B. Tôi muốn bánh mì trắng, nhưng chắc là tôi sẽ lấy cái gì đó còn sót lại vậy.

→ Cho thấy người nói đang không hài lòng, giọng điệu như phải cam chịu.

C. Không còn bánh mì trắng à? Vậy thì cho tôi biết tôi nên chọn loại nào khác.

→ Giọng điệu hơi đòi hỏi và ra lệnh, không lịch sự lắm.

D. Tôi đang mong có bánh mì trắng, vì bạn đã hết, có thể giới thiệu loại khác không?

→ Lịch sự cho biết sở thích của bạn và xin lời khuyên một cách thân thiện.

Chọn D.


Câu 232:

 Leo, a manager, is asking Ellie, an employee, if she can babysit his daughter. What would be the best response for Ellie in this situation?

Leo: Are you available to babysit my little Charlie this Friday night?

Ellie: _____________

Xem đáp án

 Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Quản lý Leo đang hỏi nhân viên Ellie xem cô có thể trông con gái giúp anh không. Câu trả lời tốt nhất cho Ellie trong tình huống này là gì?

Leo: Em có thể trông giúp bé Charlie nhà anh vào tối thứ sáu này không?

Ellie: _____________

A. Em rất cảm kích vì anh đã tin tưởng giao cho em trách nhiệm này, nhưng việc này không liên quan đến công việc.

→ Từ chối yêu cầu một cách lịch sự bằng cách xác định ranh giới rõ ràng giữa việc công và việc tư.

B. Em không cùng quan điểm với anh. Em không thoải mái với việc trông trẻ.

→ Có nêu lên cảm xúc của bản thân tuy nhiên ‘I can’t see eye-to-eye with you’ là một cách thể hiện không đồng ý với một ý kiến, không phù hợp ngữ cảnh.

C. Không đời nào, anh tự làm đi! Em còn có những việc gia đình của mình.

→ Từ chối thẳng thừng, không chú ý ngôn ngữ, có thể làm căng thẳng mối quan hệ công việc.

D. Theo em thấy, lần sau anh nên nhờ người khác.

→ Phản hồi mơ hồ, không rõ ràng có đồng ý hay không.

Chọn A.


Câu 233:

Following are statements about a country. Which statement can be a fact?
Xem đáp án

Kiến thức phân biệt sự thật và ý kiến

Dưới đây là bốn câu nói về một đất nước. Câu nào có thể là một sự thật?

A. Không có hai nơi nào ở Việt Nam giống hệt nhau.

→ Một ý kiến chủ quan tùy thuộc vào nhiều tiêu chí, đánh giá của mỗi người.

B. Nói đến cà phê thì người Việt Nam rất sáng tạo.

→ Một ý kiến, ‘sáng tạo’ thuộc nhóm những tính từ không có khả năng đo lường.

C. Người dân Việt Nam nói tiếng Việt, một ngôn ngữ có thanh điệu.

→ Một sự thật, hoàn toàn có thể tra cứu người Việt nói tiếng gì, tiếng đó có tính chất, được phân loại thế nào qua các nghiên cứu, tài liệu ngôn ngữ học.

D. Cuộc chiến đồ ăn đường phố trên các vỉa hè ở Việt Nam rất khốc liệt.

→ Tương tự B, ‘khốc liệt’ cũng không có thang đo cụ thể mà tùy người cảm nhận.

Chọn C.


Câu 234:

You’ve noticed that whenever you leave your laptop plugged in for long periods, its performance starts to slow down. What is the likely cause?
Xem đáp án

Kiến thức về tư duy logic

Bạn nhận thấy là mỗi lần cắm điện cho máy tính xách tay trong thời gian dài, hiệu suất của máy sẽ chậm lại. Nguyên nhân có thể là gì?

A. Máy tính xách tay lưu trữ quá nhiều dữ liệu theo thời gian.

B. Cắm điện cho máy tính xách tay quá lâu làm pin quá nóng.

C. Cắm điện cho máy tính xách tay quá lâu khiến pin bị sạc quá mức.

D. Máy tính xách tay tự động cập nhật ở chế độ nền khi được cắm điện.

Chọn B.


Câu 235:

Which of the following situations best exemplifies “impulsive” where someone acts on a sudden urge without considering the consequences?
Xem đáp án

Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận

Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất cho từ “impulsive” (bốc đồng, tùy hứng) khi một người hành động theo sự thôi thúc đột ngột mà không cân nhắc đến hậu quả?

A. Ryan nghỉ làm một ngày không có kế hoạch gì cả và làm một chuyến đi ngắn đến thành phố gần đó, anh tận hưởng sự tự do của một cuộc phiêu lưu bất ngờ.

→ Một hành động tự phát, giống bốc đồng ở chỗ đều không nghĩ nhiều trước khi làm, khác ở mang lại kết quả tốt.

B. Ryan là một tín đồ công nghệ. Khi anh thấy có sản phẩm mới nào đó được bày bán, anh sẽ mua ngay mà không xem đánh giá hay nghĩ xem anh có thực sự cần nó không.

→ Ví dụ của hành vi bốc đồng dựa trên ý nghĩ nảy ra ngay khi Ryan thấy món hàng mới, gây ra hậu quả là có thể mất tiền mà không được gì.

C. Ryan bắn tốc độ ngay trên đường trong thành phố, lờ đi các quy tắc an toàn. Anh thèm cảm giác hồi hộp khi lái xe như bay mà không nghĩ gì đến những nguy hiểm tiềm ẩn.

→ Một hành động liều lĩnh; bốc đồng là không nghĩ nhiều, thậm chí không nhận thức được rủi ro, còn liều lĩnh là nhận thức được rủi ro nhưng cố tình bỏ qua.

D. Ryan nhìn ra cơ hội đầu tư vào một công ty khởi nghiệp có tiềm năng cao nhưng cũng rủi ro lớn. Dù còn những băn khoăn không chắc, anh vẫn đầu tư một số tiền lớn.

→ Một hành động táo bạo có thể dẫn đến kết quả không tốt nhưng khác bốc đồng vì có suy tính trước, sẵn sàng chấp nhận rủi ro.

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay