IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 30)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 30)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 30)

  • 281 lượt thi

  • 150 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)

Biểu đồ dưới đây là phổ điểm của tổ hợp môn: Toán, Lí, Hóa trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

Biểu đồ dưới đây là phổ điểm của tổ hợp môn: Toán, Lí, Hóa trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020. (ảnh 1)

Khoảng điểm nào dưới đây có số lượng học sinh đông nhất?

Xem đáp án

Dựa vào biểu đồ, khoảng điểm \[\left( {22\,;\,\,23} \right]\] có số lượng học sinh đông nhất. Chọn C.


Câu 2:

Một chuyển động có phương trình \[s(t) = {t^2} - 2t + 3\] ( trong đó \[s\] tính bằng mét, \[t\] tính bằng giây). Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \[t = 2s\] là
Xem đáp án

Ta có \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) = 2t - 2 \Rightarrow v\left( 2 \right) = 2 \cdot 2 - 2 = 2\,\,\left( {m/s} \right)\). Chọn D.


Câu 3:

Phương trình \({3^{2x + 3}} = {3^{4x - 5}}\) có nghiệm là 
Xem đáp án

Ta có \({3^{2x + 3}} = {3^{4x - 5}} \Leftrightarrow 2x + 3 = 4x - 5 \Leftrightarrow 2x = 8 \Leftrightarrow x = 4.\) Chọn B.


Câu 4:

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + 3\left| x \right| = 4}\\{x + y\left( {x + 1} \right) = 2}\end{array}} \right.\) có bao nhiêu nghiệm? 
Xem đáp án

Xét phương trình \[{x^2} + 3\left| x \right| = 4 \Leftrightarrow {\left| x \right|^2} + 3\left| x \right| = 4 \Leftrightarrow {\left| x \right|^2} + 3\left| x \right| - 4 = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left| x \right| = 1\\\left| x \right| = - 4\,\,(loai)\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \pm 1\].

Thay \(x = 1\) vào phương trình thứ hai ta được: \(1 + 2y = 2 \Leftrightarrow 2y = 1 \Leftrightarrow y = \frac{1}{2}\) .

Thay \(x = - 1\) vào phương trình thứ hai ta được: \( - 1 + 0 \cdot y = 2 \Leftrightarrow 0y = 3\) (vô nghiệm).

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất \(\left( {x\,;\,\,y} \right) = \left( {1\,;\,\,\frac{1}{2}} \right)\). Chọn A.


Câu 5:

Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho các điểm \(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,B\) như hình vẽ bên. Trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) biểu diễn số phức là 	 (ảnh 1)

Trong mặt phẳng \(Oxy,\) cho các điểm \(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,B\) như hình vẽ bên. Trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) biểu diễn số phức là

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ ta thấy: \(A\left( { - 2\,;\,\,1} \right),\,\,B\left( {1\,;\,\,3} \right)\)\( \Rightarrow M\left( { - \frac{1}{2};\,\,2} \right) \Rightarrow z = - \frac{1}{2} + 2i\). Chọn B.


Câu 6:

Trong không gian \[Oxyz,\] phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(M\left( {3\,;\,\,6\,;\,\,9} \right)\) và vuông góc với trục hoành là 
Xem đáp án

Ta có \(\vec i = \overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \left( {1\,;\,\,0\,;\,\,0} \right) \Rightarrow \left( P \right):1\left( {x - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 3 = 0\). Chọn A.


Câu 7:

Trong không gian \[Oxyz,\] điểm B đối xứng với điểm \[A\left( {2\,;\,\,1\,;\,\, - 3} \right)\] qua mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) có tọa độ là

Xem đáp án

Điểm đối xứng của \[A\left( {2\,;\,\,1\,;\,\, - 3} \right)\] qua mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) \[A\left( { - 2\,;\,\,1\,;\,\,3} \right)\]. Chọn A.


Câu 8:

Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{5x + 1}}{2} + \sqrt {3 - x} \ge \frac{x}{2} + \sqrt {3 - x} \)

Xem đáp án

Điều kiện xác định: \(x \le 3\).

\(\frac{{5x + 1}}{2} + \sqrt {3 - x} \ge \frac{x}{2} + \sqrt {3 - x} \Leftrightarrow \frac{{5x + 1}}{2} \ge \frac{x}{2}\)

\( \Leftrightarrow 5x + 1 \ge x \Leftrightarrow 4x \ge - 1 \Leftrightarrow x \ge - \frac{1}{4}\).

Kết hợp với điều kiện \(x \le 3\) ta có tập nghiệm của bất phương là \(\left[ { - \frac{1}{4}\,;\,\,3} \right]\). Chọn B.


Câu 9:

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho ba điểm \(\left( {3\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),B\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,1} \right),C\left( {2\,;\,\, - 1\,;\,\,2} \right)\). Phương trình mặt đi qua hai điểm \[B,\,\,C\] và tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện \[OABC\] là

Xem đáp án

Gọi \[I\] là tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện \[OABC.\]

\(\left( {ABC} \right):5x + 3y + 4z - 15 = 0\)\(\left( {OBC} \right):x - z = 0\).

Phương trình các mặt phẳng phân giác của hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right),\,\,\left( {OBC} \right)\)

\(\frac{{5x + 3y + 4z - 15}}{{\sqrt {{5^2} + {3^2} + {4^2}} }} = \pm \frac{{x - z}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{10x + 3y - z - 15 = 0}\\{y + 3z - 5 = 0}\end{array}.} \right.\)

Gọi \(\left( {BCI} \right)\) là mặt phẳng phân giác của hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right),\,\,\left( {OBC} \right)\) và hai điểm \[O,\,\,A\] khác phía với mặt phẳng này.

Do đó \(\left( {BCI} \right):10x + 3y - z - 15 = 0\). Chọn C.


Câu 10:

Một công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện việc trả lương cho các kỹ sư theo phương thức sau: Mức lương của quý làm việc đầu tiên cho công ty là \[13,5\] triệu đồng/quý, và kể từ quý làm việc thứ hai, mức lương sẽ được tăng thêm \[500\,\,000\] đồng mỗi quý. Tổng số tiền lương một kỹ sư nhận được sau ba năm làm việc cho công ty là 
Xem đáp án

Số tiền lương của kỹ sư là một cấp số cộng với số hạng đầu \({u_1} = 13,5\) triệu đồng, công sai \(d = 0,5\) triệu đồng.

Sau 3 năm (hay 12 quý), tổng số tiền lương một kỹ sư nhận được sau ba năm làm việc cho công ty là: \({S_{12}} = \frac{{\left( {2 \cdot 13,5 + 11 \cdot 0,5} \right) \cdot 12}}{2} = 195\) (triệu đồng). Chọn B.


Câu 11:

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\) trên khoảng \(\left( { - 1\,;\,\, + \infty } \right)\)

Xem đáp án

Ta có: \(\int f \left( x \right){\rm{d}}x = \int {\left( {\frac{2}{{x + 1}} - \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} \right){\rm{d}}x} = 2\ln \left( {x + 1} \right) + \frac{1}{{x + 1}} + C\). Chọn A.


Câu 12:

Cho hàm số \(f\left( x \right),\) hàm số \(y = f'\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Bất phương trình \(f\left( x \right) < x + m\) (\(m\) là tham số thực) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {0\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,2} \right)\) khi và chỉ khi 	 (ảnh 1)

Cho hàm số \(f\left( x \right),\) hàm số \(y = f'\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Bất phương trình \(f\left( x \right) < x + m\) (\(m\) là tham số thực) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {0\,;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,2} \right)\) khi và chỉ khi

Xem đáp án

Ta có \[f\left( x \right) < x + m\,\,\forall x \in \left( {0\,;\,\,2} \right) \Leftrightarrow m > f\left( x \right) - x\,\,\forall x \in \left( {0\,;\,\,2} \right)\]

Dựa vào đồ thị hàm số \[y = f'\left( x \right)\] ta có \[f'\left( x \right) < 1\,\,\forall x \in \left( {0\,;\,\,2} \right)\].

Xét hàm số \[g\left( x \right) = f\left( x \right) - x\] trên khoảng \[\left( {0\,;\,\,2} \right)\] ta có:

\[g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - 1\,\,\forall x \in \left( {0\,;\,\,2} \right)\]\[ \Rightarrow g\left( x \right)\] nghịch biến trên \[\left( {0\,;\,\,2} \right)\].

Do đó \(m \ge g\left( 0 \right) = f\left( 0 \right)\). Chọn B.


Câu 13:

Bạn Minh ngồi trên máy bay đi du lịch thế giới và vận tốc chuyển động cùa máy bay là \(v(t) = 3{t^2} + 5\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\). Gia tốc của máy bay ở giây thứ 10 là

Xem đáp án

Ta có: \(a\left( t \right) = {\left[ {v\left( t \right)} \right]^\prime } = 6t \Rightarrow a\left( {10} \right) = 60\;\,\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\). Chọn D.


Câu 14:

Một người gửi tiền vào ngân hàng 100 triệu đồng thể thức lãi kép, kỳ hạn là 1 tháng với lãi suất \[0,5\% \] một tháng. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng, người đó có nhiều hơn 125 triệu đồng?

Xem đáp án

Ta có \({A_n} = A{\left( {1 + r} \right)^n}\)\( \Rightarrow 100{\left( {1 + \frac{{0,5}}{{100}}} \right)^n} > 125 \Leftrightarrow n > {\log _{\left( {1 + \frac{{0,5}}{{100}}} \right)}}\frac{{125}}{{100}} \approx 44,74.\)

Vậy sau ít nhất 45 tháng. Chọn B.


Câu 15:

Tập nghiệm \[S\] của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}(x + 1) < {\log _{\frac{1}{2}}}(2x - 1)\)

Xem đáp án

Bất phương trình \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 1 > 2x - 1}\\{2x - 1 > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x < 2}\\{x > \frac{1}{2}}\end{array}} \right.} \right.\). Vậy \(S = \left( {\frac{1}{2};\,\,2} \right)\). Chọn A.


Câu 16:

Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y = {x^2},\,\,y = 2x\). Thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay \(\left( H \right)\) xung quanh trục \[Ox\] bằng

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \({x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\).

Do đó thể tích của khối tròn xoay là: \[V = \pi \int\limits_0^2 {\left| {{{\left( {{x^2}} \right)}^2} - {{\left( {2x} \right)}^2}} \right|{\rm{d}}x} = \frac{{64\pi }}{{15}}\]. Chọn B.


Câu 17:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{m{x^3}}}{3} + 7m{x^2} + 14x - m + 2\). Tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số đã cho giảm trên nửa khoảng \(\left[ {1\,;\,\, + \infty } \right)\)

Xem đáp án

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\), yêu cầu của bài toán đưa đến giải bất phương trình:

\(m{x^2} + 14mx + 14 \le 0,\,\,\forall x \ge 1 \Leftrightarrow m \le {\min _{\left[ {1\,;\,\, + \infty } \right)}}\frac{{ - 14}}{{{x^2} + 14x}} = - \frac{{14}}{{15}}{\rm{.}}\) Chọn A.


Câu 18:

Cho số phức z thỏa mãn \(\left( {3 + 2i} \right)z + {\left( {2 - i} \right)^2} = 4 + i\). Hiệu phần thực và phần ảo của số phức \[z\] là
Xem đáp án

Ta có \(\left( {3 + 2i} \right)z + {\left( {2 - i} \right)^2} = 4 + i \Leftrightarrow z = \frac{{4 + i - {{\left( {2 - i} \right)}^2}}}{{3 + 2i}} = 1 + i\). Chọn D.


Câu 19:

Trên mặt phẳng phức, tập hợp các số phức \(z = x + yi\) thỏa mãn \[\left| {z + 2 + i} \right| = \left| {\bar z - 3i} \right|\] là đường thẳng có phương trình

Xem đáp án

Từ \(z = x + yi \Rightarrow \left| {\left( {x + 2} \right) + \left( {y + 1} \right)i} \right| = \left| {x - \left( {y + 3} \right)i} \right|\).

Do đó \[{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = {x^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} \Leftrightarrow 4x + 2y + 5 = 6y + 9 \Leftrightarrow y = x - 1\]. Chọn D.


Câu 20:

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] điểm \[N\] trên cạnh \[BC\] của tam giác \[ABC\]\(A\left( {1\,;\,\, - 2} \right),\) \[B\left( {2\,;\,\,3} \right),\,\,C\left( { - 1\,;\,\, - 2} \right)\] sao cho \({S_{ABN}} = 3{S_{ANC}}\). Tọa độ \[N\] là

Xem đáp án

Ta có \({S_{ABN}} = 3{S_{ANC}} \Leftrightarrow \frac{{\frac{1}{2} \cdot d(A,BN) \cdot BN}}{{\frac{1}{2} \cdot d(A,CN) \cdot CN}} = \frac{{BN}}{{CN}} = 3\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {BN} = 3\overrightarrow {NC} \Rightarrow N\left( {\frac{{ - 1}}{4};\frac{{ - 3}}{4}} \right)\). Chọn A.


Câu 21:

Cho \(\left( {{C_\alpha }} \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x^2} + {y^2} - 2x\cos \alpha - 2y\sin \alpha + \cos 2\alpha = 0\) (với \(\alpha \ne k\pi \)). Xác định \(\alpha \) để \(\left( {{C_\alpha }} \right)\) có bán kính lớn nhất.

Xem đáp án

Bán kính của đường tròn \(\left( {{C_\alpha }} \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x^2} + {y^2} - 2x\cos \alpha - 2y\sin \alpha + \cos 2\alpha = 0\) là:

\(R = \sqrt {c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha + {{\sin }^2}\alpha - c{\rm{os}}2\alpha } = \sqrt {1 - c{\rm{os}}2\alpha } = \sqrt {2{{\sin }^2}\alpha } \)

Ta có \(2{\sin ^2}\alpha \le 2\,\,\forall \alpha \) nên \[R \le \sqrt 2 \].

Dấu  xảy ra \[\sin \alpha = 1 \Leftrightarrow \alpha = \frac{\pi }{2} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\]

Vậy \[{R_{m{\rm{ax}}}} = \sqrt 2 \Leftrightarrow \alpha = \frac{\pi }{2} + k2\pi \].

Chọn B


Câu 25:

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A,{\mkern 1mu} \,\,AC = 2\sqrt 2 ,\)biết góc giữa \(AC'\)\(\left( {ABC} \right)\) bằng \(60^\circ \)\(AC' = 4\). Thể tích \[V\] của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là

Xem đáp án
Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A,{\mkern 1mu} \,\,AC = 2\sqrt 2 ,\)biết góc giữa \(AC'\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(60^\circ \) và \(AC' = 4\). Thể tích \[V\] của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là   	 (ảnh 1)

Ta có \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A,\,\,AC = 2\sqrt 2 \); \[{S_{ABC}} = \frac{1}{2}A{C^2} = \frac{1}{2} \cdot {\left( {2\sqrt 2 } \right)^2} = 4\].

Do \(\left( {AC',\left( {ABC} \right)} \right) = 60^\circ \) nên

\(d\left( {C',\left( {ABC} \right)} \right) = AC' \cdot \sin 60^\circ = 4 \cdot \frac{{\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt 3 \)

Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là:

\[V = S{}_{ABC} \cdot \,d\left( {C',\left( {ABC} \right)} \right) = 4 \cdot 2\sqrt 3 = 8\sqrt 3 \]. Chọn D.

Câu 26:

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y =  - {x^3} + 6{x^2} - 3x - 2\) tại điểm có hệ số góc lớn nhất có phương trình

Xem đáp án

Ta có: \(y' = - 3{x^2} + 12x - 3 \Rightarrow {y'_{{\rm{max}}}} = 9\) tại \(x = 2 \Rightarrow PTTT:y = 9x - 10\). Chọn B.


Câu 27:

Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz,\] cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + m + \left( {1 - m} \right)t}\\{y = 1 - 2t}\\{z =  - m + \left( {m + 1} \right)t}\end{array}} \right.\) và điểm \(A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right).\) Khi \[m\] thay đổi, gọi \[d\] là khoảng cách từ \[A\] đến \(\Delta \). Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \[d\] lần lượt là

Xem đáp án

Gọi \(M\left( {2 + m + \left( {1 - m} \right)t\,;\,\,1 - 2t\,;\,\, - m + \left( {m + 1} \right)t} \right)\) là điểm nằm trên \(\Delta \).

Khi đó ta có: \({x_M} + {y_M} + {z_M} - 3 = 0\,\,\forall m,\,\,t\) hay \(M\) luôn thuộc mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z - 3 = 0\).

Do đó \(\Delta \) luôn thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) cố định.

Mặt khác cho \(t = 1\), ta có \(\Delta \) luôn đi qua điểm \(B\left( {3\,;\,\, - 1\,;\,\,1} \right)\).

Khi đó ta có: \({d_{\left( {A,\left( P \right)} \right)}} \le d \le AB \Leftrightarrow \sqrt 3 \le d \le \sqrt {17} \). Chọn D.


Câu 28:

Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z - 3 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}.\) Hình chiếu vuông góc của \[d\] trên \(\left( P \right)\) có phương trình là

Xem đáp án

Ta có \[d\] đi qua điểm \(M\left( {0\,;\,\, - 1\,;\,\,2} \right)\)\(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 1} \right)\).

Gọi \[\left( Q \right)\] là mặt phẳng chứa \[d\] và vuông góc \(\left( P \right)\).

Khi đó \[\left( Q \right)\] đi qua điểm \(M\left( {0\,;\,\, - 1\,;\,\,2} \right)\) và có \[\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} = \left[ {\overrightarrow {{u_d}} \,,\,\,\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} } \right] = \left( {3\,;\,\, - 2\,;\,\, - 1} \right)\]

\[ \Rightarrow \left( Q \right):3x - 2y - z = 0\]

Gọi \(\Delta \) là hình chiếu vuông góc của \[d\] trên \(\left( P \right)\), khi đó \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - 2y - z = 0}\\{x + y + z - 3 = 0}\end{array}} \right.\).

Nên có phương trình chính tắc là \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{4} = \frac{{z - 1}}{{ - 5}}\).

Cho \[z = 1\], ta được \[x = 1\,,\,\,y = 1.\] Do đó, điểm \[A\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\] nằm trên \[\Delta \].

Ta có đường thẳng \[\Delta \] đi qua điểm \[A\left( {1\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\] và có một vectơ chỉ phương \({\vec u_\Delta } = \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ,\,\,\overrightarrow {{n_Q}} } \right] = \left( {1\,;\,\,4\,;\,\, - 5} \right)\).

Do đó \[\Delta \] có phương trình chính tắc là \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{4} = \frac{{z - 1}}{{ - 5}}\). Chọn C.


Câu 29:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ dưới đây. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = {e^{2f\left( x \right) + 1}} + {5^{f\left( x \right)}}\) là  	 (ảnh 1)

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ dưới đây. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = {e^{2f\left( x \right) + 1}} + {5^{f\left( x \right)}}\) là

Xem đáp án

Ta có \(g\left( x \right) = {e^{2f\left( x \right) + 1}} + {5^{f\left( x \right)}}\)

\( \Rightarrow g'\left( x \right) = 2f'\left( x \right) \cdot {e^{2f\left( x \right) + 1}} + f'\left( x \right) \cdot {5^{f\left( x \right)}} \cdot \ln 5 = f'\left( x \right)\left[ {2{e^{2f\left( x \right) + 1}} + {5^{f\left( x \right)}} \cdot \ln 5} \right]\).

Khi đó \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 1\\x = 4\end{array} \right.\) (vì \(2{e^{2f\left( x \right) + 1}} + {5^{f\left( x \right)}} \cdot \ln 5 > 0\,\,\forall x)\).

Qua các điểm \(x = - 1\,,\,\,x = 1\,,\,\,x = 4\) thì \(f'\left( x \right)\) đổi dấu nên \(g'\left( x \right)\) cũng đổi dấu (vì dấu của \(g'\left( x \right)\) phụ thuộc vào dấu của \(f'\left( x \right)\).

Vậy hàm số \(y = g\left( x \right)\) có 3 điểm cực trị. Chọn C.


Câu 30:

Trong không gian \[Oxyz,\] cho \(A\left( { - 1\,;\,\,3\,;\,\, - 1} \right),\,\,B\left( {4\,;\,\, - 2\,;\,\,4} \right)\) và điểm M thay đổi trong không gian thỏa mãn \(3MA = 2MB\). Giá trị lớn nhất của \(P = \left| {2\overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB} } \right|\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(3MA = 2MB\)

\( \Leftrightarrow 9{\left( {x + 1} \right)^2} + 9{\left( {y - 3} \right)^2} + 9{\left( {z + 1} \right)^2} = 4{\left( {x - 4} \right)^2} + 4{\left( {y + 2} \right)^2} + 4{\left( {z - 4} \right)^2}\)

Rút gọn ta được \(M \in \left( S \right):{\left( {x + 5} \right)^2} + {\left( {y - 7} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 108\) có tâm \(I\left( { - 5\,;\,\,7\,;\,\, - 5} \right),\,\,R = 6\sqrt 3 \).

\(P = \left| {2\overrightarrow {AM} - \overrightarrow {BM} } \right| = \left| {2\left( {x + 1\,;\,\,y - 3\,;\,\,z + 1} \right) - \left( {x - 4\,;\,\,y + 2\,;\,\,z - 4} \right)} \right| = \left| {\left( {x + 6\,;\,\,y - 8\,;\,\,z + 6} \right)} \right| = MC\) với tọa độ điểm \(C\left( { - 6\,;\,\,8\,;\,\, - 6} \right)\) ta có \(M{C_{\max }} = CI + R = 7\sqrt 3 \). Chọn A.


Câu 31:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - \left( {2m - 1} \right){x^2} + \left( {2 - m} \right)x + 2\). Tất cả các giá trị của tham số m để hàm \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có 5 điểm cực trị là

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 2\left( {2m - 1} \right)x + 2 - m\).

Hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có 5 điểm cực trị khi và chỉ khi hàm số \(f(x)\) có hai điểm cực trị dương

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\Delta > 0}\\{S > 0}\\{P > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {2m - 1} \right)}^2} - 3\left( {2 - m} \right) > 0}\\{\frac{{2\left( {2m - 1} \right)}}{3} > 0}\\{\frac{{2 - m}}{3} > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4{m^2} - m - 5 > 0}\\{m > \frac{1}{2}}\\{m < 2}\end{array} \Leftrightarrow \frac{5}{4} < m < 2} \right.} \right.} \right.\). Chọn D.


Câu 32:

Số giá trị nguyên của \(m\) để phương trình \(\sqrt {{x^2} - 2mx + 1} = \sqrt {x - 3} \) có 2 nghiệm phân biệt là 
Xem đáp án

ĐKXĐ: \(x \ge 3\).

Ta có \[\sqrt {{x^2} - 2mx + 1} = \sqrt {x - 3} \Leftrightarrow {x^2} - 2mx + 1 = x - 3 \Leftrightarrow {x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + 4 = 0 & (*)\]

Phương trình ban đầu có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt lớn hơn hoặc bằng 3.

Khi đó ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\{x_1} + {x_2} \ge 0\\\left( {{x_1} - 3} \right)\left( {{x_2} - 3} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {2m + 1} \right)^2} - 14 > 0\\2m + 1 \ge 6\\4 - 3\left( {2m + 1} \right) + 9 \ge 0\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}2m + 1 > \sqrt {14} \\2m + 1 < - \sqrt {14} \end{array} \right.\\m \ge \frac{5}{2}\\m \le \frac{5}{3}\end{array} \right. \Rightarrow m \in \emptyset \).

Chọn D.


Câu 33:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(x \cdot f\left( x \right) \cdot f'\left( x \right) = {f^2}\left( x \right) - x,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\) và có \(f\left( 2 \right) = 1\). Tích phân \[\int\limits_0^2 {{f^2}\left( x \right)dx} \] bằng 
Xem đáp án

Ta có: \(x \cdot f\left( x \right) \cdot f'\left( x \right) = {f^2}\left( x \right) - x \Leftrightarrow 2x \cdot f\left( x \right) \cdot f'\left( x \right) = 2f_2^2\left( x \right) - 2x\)

\[ \Leftrightarrow 2x \cdot f\left( x \right) \cdot f'\left( x \right) + {f^2}\left( x \right) = 3{f^2}\left( x \right) - 2x \Leftrightarrow \int\limits_0^2 {{{\left( {x,\,\,{f^2}\left( x \right)} \right)}^\prime }dx} = 3\int\limits_0^2 {{f^2}\left( x \right)dx} - \int\limits_0^2 {2xdx} \]

\(\left. { \Leftrightarrow \left( {x \cdot {f^2}\left( x \right)} \right)} \right|_0^2 = 3I - 4 \Leftrightarrow 2 = 3I - 4 \Leftrightarrow I = 2\). Chọn C.


Câu 34:

Có bao nhiêu cách xếp khác nhau cho 5 bạn nam và 4 bạn nữ đứng thành một hàng ngang sao cho các bạn nữ đứng cạnh nhau?

Xem đáp án

Xếp 4 bạn nữ đứng cạnh nhau có \[4!\] (cách).

Xếp 5 bạn nam và 4 bạn nữ đứng cạnh nhau có \[6!\] (cách).

Số cách xếp thỏa mãn đề bài là: \(4!\,.\,\,6! = 17\,\,280\) (cách). Chọn D.


Câu 35:

Cho khối chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình vuông, \(SA \bot \left( {ABCD} \right),\,\,M,{\rm{ }}N\) lần lượt là trung điểm của \[SA,\,\,SB.\] Gọi \({V_1},\,\,{V_2}\) lần lượt là thể tích của các khối \[S.MNCD\,,\,\,MNABCD.\] Tính \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\)

Xem đáp án
Cho khối chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình vuông, \(SA \bot \left( {ABCD} \right),\,\,M,{\rm{ }}N\) lần lượt là trung điểm của (ảnh 1)

Ta có \(\frac{{{V_{S.MAND}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \frac{{2 + 2 + 1 + 1}}{{4 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 1 \cdot 1}} = \frac{3}{8}\). Từ đây, có \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{3}{5}\).

Công thức đặc biệt: Cho khối chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình bình hành như hình vẽ bên.

Đặt \(\frac{{SA}}{{SA'}} = x\,;\,\,\frac{{SB}}{{SB'}} = y\,;\,\,\frac{{SC}}{{SC'}} = z\,;\,\,\frac{{SD}}{{SD'}} = t\).

Khi đó, ta có \(x + z = y + t\).

Bên cạnh đó: \(\frac{{{V_{S.A'B'C'D'}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \frac{{x + y + z + t}}{{4xyzt}}\). Chọn D.


Câu 36:

Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 3{x^2} + 1\) tại các điểm có tung độ bằng 5?

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Gọi \(M\left( {m\,;\,\,5} \right) \in \left( C \right)\) suy ra \({m^4} - 3{m^2} + 1 = 5 \Leftrightarrow {m^2} = 4 \Leftrightarrow m = \pm \,2.\)

Ta có \(y' = 4{x^3} - 6x \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}y'\left( 2 \right) = 20\\y'\left( { - 2} \right) = - 20\end{array} \right.\) .

Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm là \[\left[ \begin{array}{l}y = 20x - 35\\y = - 20x - 35\end{array} \right..\]

Đáp án: 2.


Câu 37:

Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên bắn cung là \[0,7.\] Người đó bắn hai mũi tên một cách độc lập. Xác suất để một mũi tên trúng mục tiêu và một mũi tên trượt mục tiêu là bao nhiêu?

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Gọi \({A_i}\) là biến cố bắn trúng mục tiêu của mũi tên thứ i.

X là biến cố một mũi tên trúng mục tiêu và một mũi tên trượt mục tiêu.

Khi đó \(X = {A_1}\overline {{A_2}} \cup \overline {{A_1}} {A_2}\).

Xác suất cần tìm \(P(X) = P\left( {{A_1}{{\bar A}_2}} \right) + P\left( {{{\bar A}_1}{A_2}} \right) = 0,7 \cdot 0.3 + 0,3 \cdot 0,7 = 0,42\).


Câu 38:

Cho lăng trụ tam giác \[ABC.A'B'C'\], trên đường thẳng \[BA\] lấy điểm \[M\] sao cho \[A\] nằm giữa \[B\]\[M\], \(MA = \frac{1}{2}AB,\,\,E\) là trung điểm \[AC.\] Gọi \(D = BC \cap \left( {MB'E} \right)\). Tỉ số \(\frac{{BD}}{{CD}}\) bằng

Đáp án: ……….
Xem đáp án
Cho lăng trụ tam giác \[ABC.A'B'C'\], trên đường thẳng \[BA\] lấy điểm \[M\] sao cho \[A\] nằm giữa \[B\] và \[M\], \(MA = \frac{1}{2}AB,\,\,E\) là trung điểm \[AC.\] Gọi \(D = BC \cap \left( {MB'E} \right)\). Tỉ số \(\frac{{BD}}{{CD}}\) bằng Đáp án: ……….  (ảnh 1)

Kẻ \(EF\,{\rm{//}}\,AB\,\,\left( {F \in CB} \right)\). Khi đó \[EF\] là đường trung bình của tam giác ABC và \(EF = \frac{{AB}}{2}.\)

Xét tam giác \[DBM\] ta có:

\(\frac{{FD}}{{BD}} = \frac{{EF}}{{BM}} = \frac{1}{3} \Rightarrow FD = \frac{1}{2}BF = \frac{1}{2}FC{\rm{, }}\)tức \[D\] là trung điểm của \[FC\] do đó \(\frac{{BD}}{{CD}} = 3\).

Đáp án: 3.

Câu 39:

Tìm \[a\] để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{\sqrt {4x + 1} - 1}}{{a{x^2} + \left( {2a + 1} \right)x}}{\rm{ khi }}x \ne 0}\\{4\quad {\rm{ khi }}x = 0}\end{array}} \right.\) liên tục tại \(x = 0\).

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {4x + 1} - 1}}{{x\left( {ax + 2a + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{4}{{\left( {ax + 2a + 1} \right)\left( {\sqrt {4x + 1} + 1} \right)}} = \frac{2}{{2a + 1}}\).

Hàm số liên tục tại \[x = 0 \Leftrightarrow \frac{2}{{2a + 1}} = 4 \Leftrightarrow a = - \frac{1}{4}\].

Đáp án: \[ - \frac{1}{4}\].


Câu 40:

Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = 4{x^3} - 6{x^2} + 1\) đi qua điểm \(M\left( { - 1\,;\,\, - 9} \right)?\)

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 12{x^2} - 12x\).

Phương trình tiếp tuyến tại \({M_0}\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right)\) có dạng \[\left( \Delta \right):y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + f\left( {{x_0}} \right)\].

\( \Leftrightarrow \left( \Delta \right):y = \left( {12x_0^2 - 12{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + 4x_0^3 - 6x_0^2 + 1.{\rm{ }}\)

Do \(M\left( { - 1\,;\,\, - 9} \right) \in \left( \Delta \right)\) nên \( - 9 = \left( {12x_0^2 - 12{x_0}} \right)\left( { - 1 - {x_0}} \right) + 4x_0^3 - 6x_0^2 + 1\).

\( \Leftrightarrow - 8x_0^3 - 6x_0^2 + 12{x_0} + 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_0} = - 1}\\{{x_0} = \frac{5}{4}}\end{array}.} \right.\)

Do đó, số tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu là 2.

Đáp án: 2.


Câu 41:

Một chiếc cổng parabol dạng \[y = \frac{{ - 1}}{2}{x^2}\] có chiều rộng \[d = 8\,\,m.\] Chiều cao \[h\] của cổng (tính theo mét) là

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Khoảng cách từ chân cổng đến trục đối xứng \(Oy\) \(\frac{8}{2} = 4\).

Hoành độ 2 chân cổng là \( - 4\,;\,\,4\) và tung độ chân cổng là \(y = \frac{{ - 1}}{2} \cdot {4^2} = - 8\).

Chiều cao của cổng là \(\left| { - 8} \right| = 8\,\,(m)\).

Đáp án: 8.


Câu 42:

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 2{x^3} - 2\left( {m - 2} \right)x = 2x\left( {{x^2} - m + 2} \right)\).

Xét \(y' = 0 \Leftrightarrow 2x\left( {{x^2} - m + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{{x^2} = m - 2}\end{array}} \right.\).

Để đồ thị hàm số đã cho có 3 điểm cực trị thì \(m - 2 > 0 \Leftrightarrow m > 2\).

Khi đó toạ độ các điểm cực trị là:

\(A\left( {0\,;\,\,{m^2} + 1} \right),\,\,B\left( {\sqrt {m - 2} \,;\,\,\frac{{{m^2}}}{2} + 2m - 1} \right),\,\,C\left( { - \sqrt {m - 2} \,;\,\,\frac{{{m^2}}}{2} + 2m - 1} \right)\).

Ta thấy \(A \in Oy\). Để \(B,\,\,C \in Ox\) thì \(\frac{{{m^2}}}{2} + 2m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = - 2 \pm \sqrt 6 \) (không thỏa mãn).

Vậy không tồn tại giá trị nào của m thỏa mãn bài toán.

Đáp án: 0.


Câu 43:

Cho số nguyên dương n thỏa mãn \(C_n^0 + \frac{{C_n^1}}{{1 + 1}} + \frac{{C_n^2}}{{1 + 2}} + \ldots + \frac{{C_n^n}}{{1 + n}} = \frac{{{2^{100}} - 1}}{{100}}\). Giá trị của \[n\] bằng bao nhiêu?

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_0^1 {{{\left( {1 + x} \right)}^n}dx} = \int\limits_0^1 {{{\left( {1 + x} \right)}^n}d\left( {1 + x} \right)} = \left. {\frac{{{{\left( {1 + x} \right)}^{n + 1}}}}{{n + 1}}} \right|_0^1 = \frac{{{2^{n + 1}} - 1}}{{n + 1}}\)

Mặt khác, \({\left( {1 + x} \right)^n} = C_n^0 + C_n^1 \cdot x + C_n^2 \cdot {x^2} + \ldots + C_n^n \cdot {x^n}\)

\[ \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {{{\left( {1 + x} \right)}^n}dx} = C_n^0\int\limits_0^1 {dx} + C_n^1\int\limits_0^1 {x \cdot dx} + C_n^2\int\limits_0^1 {{x^2}dx} + \ldots + C_n^n\int\limits_0^1 {{x^n}dx} \]

\( \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {{{\left( {1 + x} \right)}^n}dx} = \left. {C_n^0x} \right|_0^1 + \left. {\frac{{C_n^1{x^2}}}{2}} \right|_0^1 + \left. {\frac{{C_n^2{x^3}}}{3}} \right|_0^1 + \ldots + \left. {\frac{{C_n^n{x^{n + 1}}}}{{n + 1}}} \right|_0^1\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{2^{n + 1}} - 1}}{{n + 1}} = C_n^0 + \frac{{C_n^1}}{{1 + 1}} + \frac{{C_n^2}}{{1 + 2}} + \ldots + \frac{{C_n^n}}{{n + 1}} \Leftrightarrow \frac{{{2^{n + 1}} - 1}}{{n + 1}} = \frac{{{2^{100}} - 1}}{{100}} \Leftrightarrow n = 99.\)

Đáp án: 99.


Câu 44:

Cho số phức z có môđun bằng 2. Môđun của số phức \(w = \frac{z}{i}\) bằng bao nhiêu?

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Ta có \(\left| w \right| = \left| {\frac{z}{i}} \right| = \frac{{\left| z \right|}}{{\left| i \right|}} = \frac{2}{1} = 2\).

Đáp án: 2.


Câu 45:

Một cốc nước dạng hình trụ có chiều cao \[15{\rm{ }}cm,\] đường kính đáy \[4{\rm{ }}cm,\] lượng nước trong cốc cao \[10{\rm{ }}cm.\] Thả vào cốc nước 3 viên đá hình cầu có đường kính \[2{\rm{ }}cm.\] Hỏi nước dâng cao cách mép cốc bao nhiêu centimét? (bỏ qua độ dày của cốc).

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Lượng nước dâng lên chính là tổng thể tích của 3 viên đá thả vào và bằng:

\({V_b} = 3 \cdot \frac{4}{3}\pi r_b^3 = 4\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).

Ta có phần nước dâng lên là khối trụ có đáy bằng với đáy cốc nước và thể tích là \(4\pi \,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).

Chiều cao của phần nước dâng lên là \({h_d}\) thỏa mãn. \(4\pi = \pi {r^2}{h_d} \Leftrightarrow {h_d} = 1\,\,(\;{\rm{cm}})\).

Vậy nước dâng cao cách mép cốc là \(15 - 10 - 1 = 4\,\,(\;{\rm{cm}})\).

Đáp án: 4.


Câu 46:

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho điểm \(A\left( {a\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,b\,;\,\,0} \right),\,\,C\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,c} \right),\) trong đó \(a > 0,\)\(b > 0,\)\(c > 0\)\(\frac{2}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 6\). Biết mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = \frac{{25}}{6}\). Thể tích của khối tứ diện \[OABC\] bằng bao nhiêu?

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Ta có \(\left( {ABC} \right):\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\).

Mặt cầu \[\left( S \right)\] có tâm \(I\left( {2\,;\,\,1\,;\,\,1} \right)\) và bán kính \(R = \frac{5}{{\sqrt 6 }}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\left| {6 - 1} \right|}}{{\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} }} = \frac{5}{{\sqrt 6 }} \Leftrightarrow \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} = 6\).

Áp dụng BĐT Bunhiacopxki, ta có:

\(\left( {{2^2} + {1^2} + {1^2}} \right)\left( {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}} \right) \ge {\left( {\frac{2}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}} \right)^2} = {6^2} \Rightarrow \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} \ge 6.\)

Dấu  xảy ra \[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{2}{{\frac{1}{a}}} = \frac{1}{{\frac{1}{b}}} = \frac{1}{{\frac{1}{c}}}}\\{\frac{2}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 6}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = \frac{1}{2}}\\{b = c = 1}\end{array}} \right.} \right.\]. Khi đó \({V_{{\rm{OABC }}}} = \frac{1}{6}abc = \frac{1}{{12}}\).

Đáp án: \(\frac{1}{{12}}\).


Câu 47:

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình vuông cạnh 4, mặt bên \[SAB\] đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ \[B\] đến mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\)\(\frac{{a\sqrt b }}{c}\). Tính \(a + b + c\).

Đáp án: ……….

Xem đáp án
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình vuông cạnh 4, mặt bên \[SAB\] đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ \[B\] đến mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) là \(\frac{{a\sqrt b }}{c}\). Tính \(a + b + c\). Đáp án: ………. (ảnh 1)

Kẻ \(SH \bot AB\) nên \(H\) là trung điểm của \[AB.\]

Do \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right) = AB\)\(\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\) nên từ \(SH \bot AB\) ta được \(SH \bot (ABCD)\).

Mặt khác ta có \(BA \cap \left( {SAC} \right) = \left\{ A \right\}\) và H là trung điểm của AB nên ta có \(d\left( {B,\left( {SAC} \right)} \right) = 2d\left( {H,\left( {SAC} \right)} \right)\).

Trong \(\left( {ABCD} \right)\) k \(HK \bot AC\,\,(K \in AC)\) và trong \((SHK)\) kẻ \(HE \bot SK\,(E \in SK)\).

Ta có: \(SH \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot AC\)

Kết hợp với \(HK \bot AC\) ta được \(AC \bot (SHK) \Rightarrow AC \bot HE\).

Hơn nữa \(HE \bot SK\) nên \(HE \bot \left( {SAC} \right)\).

Vậy \(d\left( {H,\left( {SAC} \right)} \right) = HE \Rightarrow d\left( {B,\left( {SAC} \right)} \right) = 2HE\).

Trong \(\left( {ABCD} \right)\) ta có .

Mặt khác dễ thấy \(SH = \frac{{4\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt 3 \). Áp dụng hệ thức lượng trong \(\Delta SHK\), ta có:

\(\frac{1}{{H{E^2}}} = \frac{1}{{H{K^2}}} + \frac{1}{{S{H^2}}} \Rightarrow HE = \frac{{2\sqrt {21} }}{7} \Rightarrow d\left( {B,\left( {SAC} \right)} \right) = \frac{{4\sqrt {21} }}{7}{\rm{.}}\)

Suy ra \(a = 4,\,\,b = 21,\,\,c = 7.\) Vậy \(a + b + c = 32.\)

Đáp án: 32.


Câu 48:

Cho các số thực \[a,\,\,b,\,\,x,\,\,y\] thoả mãn \(a > 1\,,\,\,b > 1\)\({a^{x + y}} = {b^{x - y}} = \sqrt[3]{{ab}}\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 6x + 4y - 2\)\(\frac{{\sqrt m }}{n}\). Tính \(m - 3n\).

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Từ giả thiết \({a^{x + y}} = {b^{x - y}} = \sqrt[3]{{ab}} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = {{\log }_a}\sqrt[3]{{ab}} = \frac{1}{3}\left( {1 + {{\log }_a}b} \right)}\\{x - y = {{\log }_b}\sqrt[3]{{ab}} = \frac{1}{3}\left( {1 + {{\log }_b}a} \right)}\end{array}} \right.\).

Đặt \({\log _a}b = t\,\,(t > 0)\). Khi đó \(x = \frac{1}{6}\left( {2 + t + \frac{1}{t}} \right),y = \frac{1}{6}\left( {t - \frac{1}{t}} \right)\).

Suy ra: \(P = 6x + 4y - 2 = 2 + t + \frac{1}{t} + \frac{2}{3}t - \frac{2}{{3t}} - 2 = \frac{5}{3}t + \frac{1}{{3t}} = \frac{1}{3}\left( {5t + \frac{1}{t}} \right) \ge \frac{{2\sqrt 5 }}{3} = \frac{{\sqrt {20} }}{3}\).

Dấu bằng xảy ra khi \(t = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\). Suy ra \(m = 20,n = 3 \Rightarrow m - 3n = 11\).

Đáp án: 11.


Câu 49:

Gọi \[x,\,\,y,\,\,z\] là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của một thùng giấy có dạng hình hộp chữ nhật không có nắp bên trên (hình vẽ). Biết rằng tổng diện tích xung quanh và đáy còn lại của thùng bằng 100 (đơn vị diện tích). Khi chiếc thùng có thể tích lớn nhất thì tổng \({x^2} + {y^2} + {z^2}\) bằng

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Ta có: \(S = xy + 2xz + 2yz = 100\), thể tích của thùng là \(V = xyz\).

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:

\(\frac{{xy + 2xz + 2yz}}{3} \ge \sqrt[3]{{4{x^2}{y^2}{z^2}}} \Rightarrow {\left( {\frac{S}{3}} \right)^3} \ge 4{x^2}{y^2}{z^2} = 4{V^2} \Rightarrow V \le \frac{1}{2}\sqrt {{{\left( {\frac{S}{3}} \right)}^3}} \).

Dấu  xảy ra \( \Leftrightarrow xy = 2xz = 2yz = \frac{S}{3} \Leftrightarrow x = y = 2z = \sqrt {\frac{S}{3}} \)

\( \Rightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} = \frac{3}{4} \cdot S = \frac{3}{4} \cdot 100 = 75\).

Đáp án: 75.


Câu 50:

Trong không gian \[Oxyz,\] cho điểm \(M\left( {1\,;\,\,\frac{1}{2}\,;\,\,0} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 4.\) Đường thẳng \[d\] thay đổi, đi qua điểm \[M,\] cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) tại hai điểm \[A,\,\,B\] phân biệt. Gọi \[S\] diện tích của tam giác \[OAB.\] Khi đó \(S_{\max }^2\) bằng bao nhiêu?

Đáp án: ……….

Xem đáp án
Trong không gian \[Oxyz,\] cho điểm \(M\left( {1\,;\,\,\frac{1}{2}\,;\,\,0} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 4.\) Đường thẳng \[d\] thay đổi, đi qua điểm \[M,\] cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) tại hai điểm \[A,\,\,B\] phân biệt. Gọi \[S\] diện tích của tam giác \[OAB.\] Khi đó \(S_{\max }^2\) bằng bao nhiêu? Đáp án: ………. (ảnh 1)
 

Mặt cầu \((S)\) có tâm \(O(0;0;0)\) và bán kính \(R = 2\).

Ta có: \(OM = \sqrt {1 + {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}}  = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\) nên M nằm trong mặt cầu \((S)\).

Ta có: \({S_{OAB}} = \frac{1}{2}AB \cdot d(O;d) = AH \cdot OH = \sqrt {4 - O{H^2}}  \cdot OH\).

\(OH \le OM\) nên diện tích \({\rm{AOB}}\) lớn nhất

 \( \Leftrightarrow OH = OM \Leftrightarrow OM \bot AB\).

Khi đó \({S_{\max }} = \sqrt {4 - O{M^2}}  \cdot OM = \frac{{\sqrt {55} }}{4} \Rightarrow {S_{{{\max }^2}}} = \frac{{55}}{{16}}\).

Đáp án: \(\frac{{55}}{{16}}\).


Câu 51:

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)

Âm hưởng chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì? 
Xem đáp án

Âm hưởng chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là bi tráng, kiêu hùng. Chọn A.


Câu 52:

Vẻ đẹp nào của những chiến sĩ Tây Tiến đã được tác giả khắc họa trong đoạn trích? 
Xem đáp án

Vẻ đẹp người chiến chí Tây Tiến:

+ Hào hùng: đoàn binh không mọc tóc, dữ oai hùm, áo bào thay chiếu anh về đất,…

+ Hào hoa: gửi mộng qua biên giới, đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm,….

→ Chọn B.


Câu 53:

Trong câu thơ thứ (8), cụm từ “gầm lên” thể hiện biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
Xem đáp án

Phép nhân hóa “gầm lên”: dùng những từ chỉ hành động của người để chỉ hành động của sự vật. Chọn C.


Câu 54:

Câu thơ thứ (2) trong đoạn trích được hiểu như thế nào? 
Xem đáp án

Câu thơ “Quân xanh màu lá dữ oai hùm”: Những gương mặt xanh xao, gầy ốm vì sốt rét, vì cuộc sống kham khổ ở rừng. Chọn C.


Câu 55:

Câu thơ thứ (5) trong đoạn trích sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật gì? 
Xem đáp án

Tính từ “rải rác” được đảo lên đầu câu thơ. Từ “mồ” mang nét nghĩa ẩn dụ cho cái chết, cho sự mất mát, hi sinh trong chiến tranh. Chọn D.


Câu 56:

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì? 
Xem đáp án

Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận. Vì đoạn trích bàn luận về vai trò quan trọng của tiếng nói trong việc bảo vệ nền độc lập dân tộc. Chọn C.


Câu 57:

Thao tác lập luận chính trong đoạn văn thứ (2) của đoạn trích là gì? 
Xem đáp án

Thao tác lập luận chính trong đoạn văn thứ (2) của đoạn trích là thao tác bác bỏ. Cụ thể là tác giả đã bác bỏ quan điểm cho rằng “tiếng nước mình nghèo nàn”. Chọn B.


Câu 58:

Chủ đề nổi bật bao trùm toàn bộ đoạn trích là gì? 
Xem đáp án
Đoạn trích nhấn mạnh vai trò quan trọng của tiếng nói trong việc bảo vệ nền độc lập dân tộc. Chọn A.

Câu 59:

Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu văn: Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. 
Xem đáp án

Các biện pháp tu từ:

+ So sánh: Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất.

+ Liệt kê: là người…., là yếu tố….

→ Chọn B.


Câu 60:

Các phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn thứ (1) của đoạn trích là gì? 
Xem đáp án

Phép nối được sử dụng qua các từ nối: Nếu, Vì thế”. Phép lặp: cụm từ tiếng nói”,… được lặp lại ở các câu văn (1), (2), (3) trong đoạn văn thứ (1). Chọn C.


Câu 61:

Cụm “cái đấu, cái thạch” được tác giả sử dụng dùng để đo cái gì? 
Xem đáp án

Dựa vào câu: Nhờ xác lập cái đấu, cái thạch mà bớt được cái nhiều, thêm được cái ít. Chọn A.


Câu 62:

Lệnh được thi hành nếu có yếu tố nào sau đây? 
Xem đáp án

Dựa vào câu: Hình phạt nghiêm là để cho lệnh được thi hành và trừng trị cấp dưới. Chọn B.


Câu 63:

Theo đoạn văn, điều gì có thể sửa chữa được sự sai lầm của người trên, trị được cái gian của kẻ dưới, trừ được loạn, sửa được điều sai, thống nhất đường lối của dân? 
Xem đáp án

Dựa vào câu cuối: Cho nên điều sửa chữa được sự sai lầm của người trên, trị được cái gian của kẻ dưới, trừ được loạn, sửa được điều sai, thống nhất đường lối của dân không gì bằng pháp luật. Chọn C.


Câu 64:

Theo cách lí giải của tác giả trong đoạn văn, từ “quy củ” thuộc loại từ nào? 
Xem đáp án

Dựa vào câu: Người thợ khéo tuy dùng ý và mắt cũng đúng dây mực, nhưng trước đó phải lấy cái quy cái củ để đo [...]. quy” là dụng cụ để vẽ vòng tròn, “củ” là dụng cụ để vẽ góc vuông. Chọn B.


Câu 65:

Từ “nhan nhản” (in đậm, gạch chân) trái nghĩa với từ nào sau đây? 
Xem đáp án

nhan nhản”: nhiều đến mức tràn ngập, chỗ nào cũng thấy, cũng gặp. Từ trái nghĩa là “hiếm có”. Chọn A.


Câu 66:

Ý chính của đoạn trích là gì?
Xem đáp án
Ý chính: Sự thay đổi diện mạo của Hà Nội trước những luồng nhập cư vào Thủ đô. Chọn A.

Câu 67:

Diện mạo của Hà Nội đã thay đổi theo chiều hướng như thế nào khi những người dân di cư về Thủ đô? 
Xem đáp án

Dựa vào câu thứ 2 và 3 của đoạn văn. Chọn C.


Câu 68:

Xuất phát từ biểu hiện nào mà tác giả có thể đi đến kết luận “cơ cấu dân số Hà Nội còn đa dạng và phức tạp hơn nữa” khi Hà Nội vừa được mở rộng?
Xem đáp án
Sự đa dạng trong thành phần dân cư và sự thay đổi về điều kiện cơ sở vật chất khiến cơ cấu dân số Hà Nội còn đa dạng và phức tạp hơn nữa. Chọn B.

Câu 69:

Cụm từ “tứ xứ nhập đô” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích được hiểu là 
Xem đáp án

tứ xứ nhập đô”: Người dân ở nhiều vùng đất khác nhau di chuyển vào nội đô sinh sống và làm việc. Chọn D.


Câu 70:

Từ “chỗ đứng” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào? 
Xem đáp án

Từ “chỗ đứng” trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ “vị trí” vì căn cứ vào ngữ cảnh của câu văn chứa cụm từ “chỗ đứng” trong đoạn trích có thể suy luận rằng những người dân nhập cư vào Hà Nội cần nhanh chóng xác lập cho mình một vị trí, vai trò khi rời làng di cư ra thành phố tạo lập cuộc sống mới. Chọn A.


Câu 71:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Trong lịch sử, nhân dân ta đã đánh đuổi mọi chế độ xâm lược đất nước ta như Mông Cổ, Nhật, Pháp, Mĩ...

Xem đáp án

Từ “chế độ” dùng sai về nghĩa. “Chế độ” là hệ thống tổ chức chính trị, kinh tế… của xã hội, không thể thực hiện hành động xâm lược. Từ đúng là “kẻ thù”, “thế lực”,… Chọn C.


Câu 72:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng.

Xem đáp án

Quan hệ từ “để” dùng trong câu không thích hợp về nghĩa. Sửa: Thay từ “để” bằng từ “”. Chọn C.


Câu 73:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Ở dưới gần cụm lá sả, hai ba chú mái tơ thi nhau dụi đất, thỉnh thoảng lại rũ cánh phành phạch.

Xem đáp án

Từ viết sai chính tả “dụi đất”. Sửa lại “rụi đất”. Chọn B.


Câu 74:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Mĩ phẩmngành hàng kinh doanh béo bổ.

Xem đáp án

Từ “béo bổ” dùng sai về nghĩa. “Béo bổ” là có tác dụng tốt đối với sức khỏe con người. Từ đúng là “béo bở”. Chọn D.


Câu 75:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Ngôi chùa mang trong nó bao nhiêu sự tích, bao nhiêu huyền thoại và đã chứng minh bao biến thiên của kinh kì.

Xem đáp án

Từ “chứng minh” dùng chưa hợp lí, nên thay bằng “chứng kiến”. Chọn C.


Câu 76:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án

hoa quả” là từ ghép đẳng lập, các từ còn lại đều là từ ghép chính phụ. Chọn B.


Câu 77:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 
Xem đáp án

Từ “mặt” trong “rửa mặt” dùng với nghĩa gốc, các từ còn lại dùng với nghĩa chuyển. Chọn A.


Câu 78:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 
Xem đáp án

Khẩn khoản” là tỏ ra tha thiết, nài nỉ để người khác chấp nhận đề nghị của mình. Các từ còn lại biểu thị sự cần thiết, cấp bách, phải giải quyết nhanh, không được chậm trễ. Chọn A.


Câu 79:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. 
Xem đáp án

Róc rách” biểu thị âm thanh của nước chảy. Các từ còn lại biểu thị âm thanh của mưa rơi. Chọn D.  


Câu 80:

Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại. 
Xem đáp án

Rừng xà nu” thuộc thể loại truyện, các tác phẩm còn lại thuộc thể loại thơ. Chọn C. 


Câu 81:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:            

___________ môi trường là trách nhiệm của toàn xã hội.

Xem đáp án

Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của toàn xã hội. Chọn A.          


Câu 82:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Mầm mống đại họa bắt nguồn từ việc ________ những tội lỗi, sai trái và tiêu cực.

Xem đáp án

Bao che” là che giấu tội lỗi, khuyết điểm cho người nào đó. “Che chở” là bảo vệ người nào đó khỏi khó khăn, nguy hiểm. “Che chắn” là giúp đỡ, bảo vệ người nào đó khỏi sự tấn công. “Bao bọc” là giúp đỡ, yêu thương, gắn bó với người khác. Từ thích hợp nhất kết hợp với “những tội lỗi, sai trái và tiêu cực” ở trong câu là từ “bao che”. Chọn A.


Câu 83:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Lá cây thì ________ mịn màng còn thân cây lại xù xì, gai góc.

Xem đáp án

Lá cây thì mềm mại mịn màng còn thân cây lại xù xì, gai góc. Chọn A.


Câu 84:

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Bộ Ngoại giao Hoa Kì xử lí rất nghiêm những cáo buộc về _______ giả mạo hoặc sai phạm trong quy trình xử lí thị thực.

Xem đáp án

Bộ Ngoại giao Hoa Kì xử lí rất nghiêm những cáo buộc về hành vi giả mạo hoặc sai phạm trong quy trình xử lí thị thực. Chọn C.


Câu 85:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Bầu trời đêm ________ ánh sao.

Xem đáp án

Từ “lấp lánh” dùng để chỉ ánh sao là hợp lí hơn cả. Chọn B.


Câu 87:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Bộ GD&ĐT cho hay quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi thi chuẩn hóa được thực hiện nghiêm ngặt với yêu cầu bảo mật nội bộ chặt chẽ để bảo đảm chất lượng câu hỏi thi và tính khoa học khách quan trong ra đề thi. Cục Quản lí Chất lượng đã xây dựng quy trình bảo mật và chỉ đạo Trung tâm Khảo thí quốc gia quán triệt áp dụng ngay trong từng công đoạn của quy trình 9 bước.

(Nguồn Internet)

Trong đoạn văn trên, từ “ngân hàng” được dùng với ý nghĩa gì? 
Xem đáp án

Từ “ngân hàng” được dùng trong đoạn văn được dùng với nghĩa chỉ tập hợp các dữ liệu liên quan đến một lĩnh vực nào đó mà ở đây là câu hỏi thi phục vụ mục tiêu giáo dục. Chọn C.


Câu 92:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Mùa hè năm nọ, bão vào Hà Nội gào rú một đêm, sáng ra mở cửa nhìn ra đền Ngọc Sơn mà hãi. Cây si cổ thụ đổ nghiêng, tán cây đè lên hậu cung, một phần bộ rễ bật đất chổng ngược lên trời. Lập tức cô nghĩ ngay đến sự khác thường, sự dời đổi, điềm xấu, là sự ra đi của một thời. Với người già, bất kể ai, cái thời đã qua luôn là thời vàng son, Mỗi thế hệ đều có thời vàng son của họ. Hà Nội thì không thế. Thời nào nó cũng đẹp, một vẻ đẹp riêng cho mỗi lứa tuổi. Cô nói với tôi thế, đã biết nói thế đâu phải đã già. Mấy ngày sau, cô kể tiếp, thành phố cho máy cẩu tới đặt bên kia bờ quàng dây tời vào thân cây si rồi kéo dần lên, mỗi ngày một tí. Sau một tháng, cây si lại sống, lại trổ ra lá non, vẫn là cây si của nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ, tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà lại sống. Cô nói thêm: “Thiên địa tuần hoàn, cái vào ra của tạo vật không thể lường trước được”. Cô muốn mở rộng sự tính toán vốn dĩ rất khôn ngoan của mình lên thêm một tầng nữa chăng... Bà già vẫn giỏi quá, bà khiêm tốn và rộng lượng quá. Một người như cô phải chết đi thật tiếc, lại một hạt bụi vàng của Hà Nội rơi xuống chìm sâu vào lớp đất cổ. Những hạt bụi vàng lấp lánh đâu đó ở mỗi góc phố Hà Nội hãy mượn gió mà bay lên cho đất kinh kì chói sáng những ánh vàng.

(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Trong đoạn trích trên, tác giả đã ví nhân vật “cô” với hình ảnh nào? 
Xem đáp án

Dựa vào câu: Một người như cô phải chết đi thật tiếc, lại một hạt bụi vàng của Hà Nội rơi xuống chìm sâu vào lớp đất cổ. Chọn C.


Câu 94:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt được nữa, không thể được.

Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!

Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.

(Hồn Trương Ba da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

Đoạn trích thể hiện ý thức sâu sắc của Trương Ba về vấn đề gì?
Xem đáp án

Dựa vào câu: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn → Con người phải sống chân thật, là chính mình. Chọn C.


Câu 97:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Mụ cho chúng tôi biết, vì sợ thằng bé có thể làm điều gì dại dột đối với bố nó, mụ đã phải gửi nó lên rừng nhờ bố mình nuôi đã nửa năm nay. Ở với ông ngoại, thằng bé sướng hơn ở trên thuyền với bố mẹ. Nhưng hễ rời ra là nó trốn về. Thằng bé tuyên bố với các bác ở xưởng đóng thuyền rằng nó còn có mặt ở dưới biển này thì mẹ nó không bị đánh.

(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)

Vẻ đẹp nào của người đàn bà hàng chài được thể hiện trong đoạn trích? 
Xem đáp án

Đoạn trích tập trung khắc họa tình yêu thương con tha thiết của người đàn bà hàng chài. Dễ dàng nhận thấy điều này vì xuất phát từ tình yêu thương con mà người đàn bà hàng chài mới gửi thằng Phác - thằng con trai mà mụ yêu thương nhất lên rừng sống với ông ngoại vì mụ sợ rằng thằng bé có thể làm những việc lỗi đạo với bố nó. Chọn C.


Câu 99:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Sông Hương là vậy, là dòng sông của thời gian ngân vang, của sử thi viết giữa màu cỏ lá xanh biếc. Khi nghe lời gọi, nó biết cách tự hiến đời mình làm một chiến công, để rồi nó trở về với cuộc sống bình thường, làm một người con gái dịu dàng của đất nước. Thỉnh thoảng, tôi vẫn còn gặp trong những ngày nắng đem ra phơi, một sắc áo cưới của Huế ngày xưa, rất xưa: màu áo điều lục với loại vải vân thưa màu xanh chàm lồng lên một màu đỏ ở bên trong, tạo thành một màu tím ẩn hiện, thấp thoáng theo bóng người, thuở ấy các cô dâu trẻ vẫn mặc sau tiết sương giáng. Đấy cũng chính là màu của sương khói trên sông Hương, giống như tấm voan huyền ảo của tự nhiên, sau đó ẩn giấu khuôn mặt thực của dòng sông...

(Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường)

Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật gì trong câu văn: “Khi nghe lời gọi, nó biết cách tự hiến đời mình làm một chiến công, để rồi nó trở về với cuộc sống bình thường, làm một người con gái dịu dàng của đất nước”? 
Xem đáp án

Nhân hóa: nghe lời gọi, tự hiến đời mình, trở về với cuộc sống bình thường, làm một người con gái dịu dàng của đất nước. Chọn C.


Câu 100:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                           Ta đã lớn lên rồi trong khói lửa

                                           Chúng nó chẳng còn mong được nữa

                                           Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng

                                           Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn

                                           Đã bước dưới mặt trời cách mạng.

                                           Những bàn chân của Hóc Môn, Ba Tơ, Cao Lạng

                                           Lừng lẫy Điện Biên, chấn động địa cầu

                                           Những bàn chân đã vùng dậy đạp đầu

                                           Lũ chúa đất xuống bùn đen vạn kiếp!

                                           Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp,

                                           Rắn như thép, vững như đồng.

                                           Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp

                                           Cao như núi, dài như sông

                                           Chí ta lớn như biển Đông trước mặt!

(Trích “Ta đi tới”, Tố Hữu)

Nêu ý nghĩa nội dung của đoạn thơ trên. 
Xem đáp án

Ý nghĩa nội dung: sức mạnh và ý chí kiên cường của nhân dân của một dân tộc anh hùng không bao giờ chịu khuất phục đế quốc xâm lăng. Chọn C.


Câu 101:

PHẦN 3: KHOA HỌC

Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)

Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây? 
Xem đáp án

Tháng 3-1947, trong diễn văn đọc trước Quốc hội Mĩ, Tỗng thống Truman công khai tuyên bố: "Sứ mệnh lãnh đạo thế giới tự do chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản".

- Mục tiêu của "Chiến lược toàn cầu":

+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh.

Chọn D.


Câu 102:

Phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX chấm dứt gắn với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào sau đây? 
Xem đáp án

Phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX chấm dứt gắn với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896). Khởi nghĩa Hương Khê cũng là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của phong trào Cần vương. Chọn D.


Câu 103:

Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triến mạnh trong giai đoạn 1952-1973 ? 
Xem đáp án

Một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh trong giai đoạn 1952-1973 là tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mĩ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam...). Chọn D.


Câu 104:

Năm 1949, quốc gia nào sau đây chế tạo thành công bom nguyên tử?
Xem đáp án

Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyển bom nguyên tử của Mĩ. Chọn B.


Câu 105:

Một nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là gì? 
Xem đáp án

Hệ tư tưởng dân chủ tư sản cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX mới xuất hiện tại Việt Nam, đây là một hệ tư tưởng mới với Việt Nam nhưng đã cũ với các quốc gia trên thế giới. Đồng thời giai cấp tư sản Việt Nam ra đời muộn, tiềm lực kinh tế nhỏ bé nên khả năng lãnh đạo còn hạn chế. Từ hai yếu tố đó cho thấy phong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến. Chọn A.


Câu 106:

Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và liên minh khu vực ở Tây Âu (EU) là gi? 
Xem đáp án

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967, Liên minh khu vực ở Tây Âu (EU) ra đời từ 1951 1993. Thời gian 2 tổ chức này ra đời là thời điểm Chiến tranh lạnh 1947-1991 đang diễn ra nên cả 2 tổ chức này đều chịu sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe. Chọn C.


Câu 107:

Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng những điểm tích cực trong Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930)? 
Xem đáp án

Một trong những hạn chế của Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) là đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia Mặt trận dân tộc thống nhất, chống đế quốc và phong kiến. Chọn C.


Câu 108:

Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (8-1945) đã quyết định thành lập 
Xem đáp án

Từ ngày 16 đến ngày 17-8-1945, Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào. Đại hội tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch. Chọn D.


Câu 109:

Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có chuyển biến nào sau đây?
Xem đáp án

B loại vì Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh năm 1989.

C loại vì chỉ có Xingapo là “con rồng” kinh tế châu Á.

D loại vì xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện từ những năm 70 của thế kỉ XX.

Chọn A.


Câu 110:

Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì? 
Xem đáp án

HS sử dụng phương án loại trừ:

A loại vì cải cách ở 3 nước được tiến hành khi đã giành được độc lập.

B loại vì Việt Nam và Trung Quốc không tiến hành đa nguyên, đa đảng.

Chọn C vì cả 3 nước đều tiến hành cải cách khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

D loại vì đổi mới nhằm đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, riêng ở Liên Xô thì thực hiện đa nguyên đa đảng nên vai trò của Đảng Cộng sản bị suy giảm, cũng là 1 trong những nguyên nhân làm cho công cuộc cải tổ thất bại, CNXH ở Liên Xô sụp đổ.


Câu 111:

Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp ở khu vực Đông Nam Á?
Xem đáp án

Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực. Sản lượng lương thực không ngừng tăng, Thái Lan và Việt Nam trở thành những nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. Không chỉ vậy, Đông Nam Á là một khu vực có dân số đông nên nhờ việc phát triển ngành trồng lúa các nước Đông Nam Á đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực-vấn đề nan giải của nhiều quốc gia đang phát triển. Chọn C.


Câu 112:

Ranh giới tự nhiên giữa hai phần Nga Âu và Nga Á là
Xem đáp án

Ranh giới tự nhiên giữa hai phần Nga Âu và Nga Á là dãy núi U-ran (sgk Địa lí 11 trang 62) Chọn D.


Câu 113:

Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do 
Xem đáp án

Đất feralit nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do sự tích tụ ô-xít sắt và ô-xít nhôm. Chọn D.


Câu 114:

Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên rừng của nước ta ? 
Xem đáp án

Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn là không đúng với rừng nước ta. Nước ta còn ít rừng giàu. Chọn C.


Câu 115:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết hoạt động chế biến nông sản được phát triển tại các điểm công nghiệp nào ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Xem đáp án

Điện Biên Phủ, Hà Giang, Tuyên Quang. Chọn A.


Câu 116:

Cho biểu đồ:

CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (Nguồn: gso.gov.vn) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000 2020 ?  (ảnh 1)

CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN

PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN

(Nguồn: gso.gov.vn)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000 2020 ?

Xem đáp án

Tính toán cho thấy B là đáp án đúng. Chọn B.


Câu 117:

Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác hải sản ở nước ta là 
Xem đáp án

Khai thác hải sản cần nhất yếu tố là ngư trường lớn → Chọn D.


Câu 118:

Yếu tố nào sau đây không gây trở ngại đối với việc xây dựng các tuyến đường bộ bắc-nam ở nước ta? 
Xem đáp án

Những đồng bằng hẹp ven biển tạo thuận lợi cho việc xây dựng tuyến đường B-N chứ không gây cản trở. Chọn C.


Câu 119:

Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây quan trọng nhất của Tây Nguyên? 
Xem đáp án

Cà phê là cây trồng quan trọng nhất của Tây Nguyên. Chọn D.


Câu 120:

Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây? 
Xem đáp án

Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi là khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng. Chọn A.

B. Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt. → thiếu khí hậu.

C. Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào. → thiếu khí hậu.

D. Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000 m, đất tốt. → đất tốt chưa chi tiết.


Câu 121:

Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện có cường độ 4 A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu \(25^\circ {\rm{C}}\) trong thời gian 10 phút. Cho nhiệt dung riêng của nước là c \( = 4200\;{\rm{J}}{\rm{.k}}{{\rm{g}}^{ - 1}}{{\rm{K}}^{ - 1}}.\) Hiệu suất của bếp là 
Xem đáp án

Nhiệt lượng đun nóng nước là \(Q = m.c.\Delta T = 1,5.4200.(100 - 25) = 472500J\)

Nhiệt lượng bếp tỏa ra là \({Q_b} = U.I.t = 220.4 \cdot 10.60 = 528000\;{\rm{J}}\)

Hiệu suất của bếp là \(H = \frac{Q}{{{Q_b}}} = \frac{{472500}}{{528000}} \cdot 100\% = 89,5\% \)

Chọn C.


Câu 122:

Hình nào sau đây biểu diễn không đúng vectơ lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều \(\vec B\) ?

Hình nào sau đây biểu diễn không đúng vectơ lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều \(\vec B\) ? (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn C.


Câu 124:

Công thức liên hệ giữa bước sóng \(\lambda \), tốc độ truyền sóng v và tần số góc \(\omega \) của một sóng cơ hình sin là 
Xem đáp án

Công thức liên hệ giữa bước sóng \(\lambda \), tốc độ truyền sóng v và tần số góc \(\omega \) của một sóng cơ hình sin là \(\lambda = Tv = \frac{{2\pi v}}{\omega }\). Chọn A.


Câu 125:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe \(S\) cách đều hai khe \({S_1},{S_2}\) và ánh sáng phát ra là ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda = 500\;{\rm{nm}}.\) Trên màn, tại hai điểm \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\) là các vân tối ở hai phía so với vân sáng trung tâm. Giữa \(M\) và \(N\) có 8 vân sáng. Hiệu khoảng cách \(M{S_1} - M{S_2} = 1,75\,\mu m.\) Hiệu khoảng cách \({\rm{N}}{{\rm{S}}_1} - {\rm{N}}{{\rm{S}}_2}\) có giá trị bằng 
Xem đáp án

Ta có hiệu \(M{S_1} - M{S_2} = 1,75 = (4 - 0,5).500 = 3,5\lambda \)

\( \to {\rm{M}}\) là vân tối thứ 4

Giữa M và N là 8 vân sáng \( \to \) có 3 vân sáng ở bên \(M\)

\( \to \) bên N có 4 vân sáng (không kể vân sáng trung tâm)

\( \to {\rm{N}}\) là vân tối thứ \(5 \to N{S_1} - N{S_2} = - (5 - 0,5).500 = - 2,25(\mu m)\)

Chọn A.


Câu 126:

Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng là \(0,414\mu {\rm{m}}.\) Lấy \({\rm{h}} = 6,{625.10^{ - 34}};{\rm{c}} = {3.10^8}\) m/s. Năng lượng của photon ứng với bức xạ này có giá trị là 
Xem đáp án

Năng lượng của photon: \(E = \frac{{h.c}}{\lambda } = \frac{{6,625 \cdot {{10}^{ - 34}} \cdot 3 \cdot {{10}^8}}}{{0,414 \cdot {{10}^{ - 6}}}} = 4,{8.10^{ - 19}}J = 3{\rm{eV}}\)

Chọn C.


Câu 129:

Đồ thị vận tốc của một vật dao động điều hòa có dạng như hình vē. Phương trình li độ dao động của vật nặng là

Đồ thị vận tốc của một vật dao động điều hòa có dạng như hình vē. Phương trình li độ dao động của vật nặng là (ảnh 1)
Xem đáp án

Từ đồ thị xác định được: \[\frac{T}{4} = 0,1s \Rightarrow T = 0,4s \Rightarrow \omega = \frac{{2\pi }}{T} = 5\pi \,\,rad/s\]

\[{v_{\max }} = 25\pi = A\omega \Rightarrow A = \frac{{25\pi }}{{5\pi }} = 5\,cm\]

Vận tốc sớm pha hơn li độ góc \[\frac{\pi }{2}rad\] nên tại thời điểm ban đầu vận tốc đang ở biên dương và tiến về VTCB thì khi đó li độ đang ở VTCB và tiến về biên dương \[ \Rightarrow \varphi = - \frac{\pi }{2}rad\]. Chọn A


Câu 130:

Một nguồn sóng điểm O tại mặt nước dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số \(10\;{\rm{Hz}}.\) Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Gọi \(A\) và \(B\) là hai điểm tại mặt nước có vị trí cân bằng cách \({\rm{O}}\) những đoạn \(12\;{\rm{cm}}\) và \(16\;{\rm{cm}}\) mà \({\rm{OAB}}\) là tam giác vuông tại \({\rm{O}}.\) Tại thời điểm mà phần tử tại \({\rm{O}}\) ở vị trí cao nhất thì trên đoạn AB có mấy điểm mà phần tử tại đó đang ở vị trí cân bằng?

Đáp án: ……….

Xem đáp án
Một nguồn sóng điểm O tại mặt nước dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số \(10\;{\rm{Hz}}.\) Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là  (ảnh 1)

Bước sóng truyền đi là \(\lambda  = \frac{v}{f} = 4\;{\rm{cm}}\)

Ta có \(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} \to OH = 9,6\;{\rm{cm}}\)

Tại thời điểm t khi \({\rm{O}}\) đạt vị trí cao nhất thì điểm ở trên \({\rm{AB}}\) đang ở vị trí cân bằng thỏa mãn: \((2k + 1) = \frac{\lambda }{4} = 2k + 1\)

Số điểm ở vị trí cân bằng trên \({\rm{AB}}\) khi \({\rm{O}}\) đạt cực đại thỏa mãn \({\rm{k}}\) là số nguyên

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{9,6 \le 2k + 1 \le 12}\\{9,6 \le 2k + 1 \le 16}\end{array} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{k = 5}\\{k = 5,6,7}\end{array} \to k = 5,6,7} \right.} \right.\). Có 3 vị trí.

Đáp án: 3


Câu 131:

Vitamin A rất cần thiết cho thị lực và phát triển xương. Một dạng tồn tại phổ biến của vitamin A là retinol có công thức phân tử \({{\rm{C}}_{20}}{{\rm{H}}_{30}}{\rm{O}}\) và chứa một vòng 6 cạnh. Số liên kết \(\pi \) trong một phân tử retinol là 
Xem đáp án

Vitamin A có CTPT \({{\rm{C}}_{20}}{{\rm{H}}_{30}}{\rm{O}}\)

Ta có hệ số: \(k = \frac{{2 \cdot 20 + 2 - 30}}{2} = 6\)

\({\rm{k}} = \pi + {\rm{v}}.\) Ta có \({\rm{v}} = 1 \Rightarrow \) số liên kết π \( = 6 - 1 = 5.\)

Chọn C.


Câu 132:

Thí nghiệm sau mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm:

Cho các phát biểu sau: (a) X là Fe nóng chảy và Y là \[A{l_2}{O_3}\]nóng chảy. (b) Phần khói trắng bay ra là \[A{l_2}{O_{3.}}\]  (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

(a) X là Fe nóng chảy và Y là \[A{l_2}{O_3}\]nóng chảy.

(b) Phần khói trắng bay ra là \[A{l_2}{O_{3.}}\]

(c) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm.

(d) Phản ứng giữa Al và \[F{e_2}{O_3}\]là phản ứng tỏa nhiệt, nhiệt độ cao nhất lên đến \[1000^\circ C\].

(e) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt nóng chảy khi hàn đường ray.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Các phát biểu (b), (c), (e) đúng.

Phát biểu (a) không đúng do \[A{l_2}{O_3}\] nóng chảy nhẹ hơn Fe nóng chảy nên nổi lên trên và X là \[A{l_2}{O_3}\] còn Y là Fe.

Phát biểu (d) không đúng vì nhiệt độ cao nhất của phản ứng là hơn 2000oC

Chọn B.


Câu 133:

Dung dịch X gồm \[N{a_2}C{O_3}\] và \[NaHC{O_3}\] chưa rõ nồng độ. Để xác định nồng độ các chất trong X ta thực hiện thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch \[Ca{\left( {OH} \right)_2}\]đến dư vào 20 mL dung dịch X thu được 5 gam kết tủa trắng. Thí nghiệm 2: Cho từ từ 400 mL dung dịch HCl 0,1 M vào 20 mL dung dịch X thu được 0,2479 lít \[C{O_2}\] (đkc). Nồng độ mol của \[N{a_2}C{O_3}\]và \[NaHC{O_3}\]lần lượt là
Xem đáp án

Thí nghiệm 1: \({{\rm{n}}_{{\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}}} = 0,05\;\)mol

\( \Rightarrow {n_{CO_3^{2 - }}} + {n_{HCO_3^ - }} = 0,05\,mol\)

Thí nghiệm 2: \({{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}}} = 0,01\)mol; \({{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}} = 0,04\)mol

       \({{\rm{H}}^ + } + {\rm{CO}}_3^{2 - } \to {\rm{HCO}}_3^ - \)     

       \({\rm{HCO}}_3^ - + {{\rm{H}}^ + } \to {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

\( \Rightarrow {n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{HCl}} - {n_{C{O_2}}} = 0,04 - 0,01 = 0,03\,\,mol\)

\( \Rightarrow {n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,03\,mol\)

Bảo toàn nguyên tố \[{\rm{C}}:{{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}}} + {{\rm{n}}_{{\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}}} = 0,05 \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}}} = 0,02\]mol

\(\begin{array}{l}{{\rm{C}}_{{\rm{M}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}} \right)}} = \frac{{0,03}}{{0,02}} = 1,5{\rm{M}}\\{{\rm{C}}_{{\rm{M}}\left( {{\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}} \right)}} = \frac{{0,02}}{{0,02}} = 1,0{\rm{M}}{\rm{.}}\end{array}\)

Chọn A.


Câu 134:

Cho 23,9 gam hỗn hợp glycine và alanine tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 30,5 gam muối. Phần trăm về khối lượng của glycine trong hỗn hợp là 
Xem đáp án

Gọi x, y lần lượt là số mol của glycine và alanine trong hỗn hợp ban đầu

\({{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}} + {\rm{NaOH}} \to {{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COONa}} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COOH}} + {\rm{NaOH}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COONa}} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

\(\)\({n_{hh\,}} = \frac{{30,5 - 23,9}}{{23 - 1}} = 0,3\,mol\)

Giải hệ phương trình: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{75x + 89y = 23,9}\\{x + y = 0,3}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,2}\\{y = 0,1}\end{array}} \right.} \right.(mol)\]

\(\% {m_{{\rm{glycine }}}} = \frac{{0,2 \cdot 75}}{{23,9}}.100\% = 62,76\% {\rm{.}}\)

Chọn B.


Câu 136:

Cho hợp chất cao phân tử có cấu tạo như sau:

 (NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO)n

Hợp chất trên được dùng để sản xuất loại vật liệu polymer nào?

Xem đáp án

Nylon-6,6 thu được từ phản ứng trùng ngưng adipic acid với hexamethylenediamine.

Nylon-6,6 thuộc tơ tổng hợp.

Chọn D.


Câu 137:

Hòa tan hoàn toàn \({\rm{m}}\)gam hỗn hợp M gồm \({\rm{Mg}},{\rm{Al}}\) và \({\rm{Zn}}\) trong dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\), thu được dung dịch \({\rm{X}}\) có khối lượng lớn hơn dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) ban đầu là \({\rm{m}}\) gam. Cô cạn cẩn thận \({\rm{X}}\), thu được a gam hỗn hợp muối khan Y (trong đó, nguyên tố oxygen chiếm 60,111% về khối lượng). Nhiệt phân toàn bộ Y đến khối lượng không đổi, thu được 18,6 gam hỗn hợp oxide kim loại. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? 
Xem đáp án

Khối lượng dung dịch \({\rm{X}}\) tăng đúng \({\rm{m}}\) gam so với dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) ban đầu, bằng khối lượng hỗn hợp \({\rm{M}}.\)

Þ Sau phản ứng không sinh ra khí \( \Rightarrow {\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}\) là sản phẩm khử duy nhất, khi nung \({\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}\) bị phân hủy hoàn toàn thành các khí.

Þ 18,6 gam hỗn hợp oxide kim loại gồm MgO, \(A{l_2}{O_3}\), ZnO.

\({{\rm{m}}_{{\rm{O (oxide) }}}} = {{\rm{m}}_{{\rm{oxide }}}} - {{\rm{m}}_{{\rm{KL}}}} = 18,6 - {\rm{m }}({\rm{g}})\)

\( \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{O (oxide) }}}} = \frac{{18,6 - m}}{{16}}\,\,(\;{\rm{mol}})\)

Gọi \({n_{N{H_4}N{O_3}}} = x\,mol\)

Các quá trình nhường nhận electron:

\(\mathop {{\rm{Mg}}}\limits^0 \to \mathop {{\rm{Mg}}}\limits^{ + 2} + 2{\rm{e }}\)                                        

\(\mathop {\rm{N}}\limits^{ + 5} + 8{\rm{e}} \to \mathop {\rm{N}}\limits^{ - 3} \)

\(\mathop {{\rm{Al}}}\limits^0 \to \mathop {{\rm{Al}}}\limits^{ + 3} + 3{\rm{e}}\)

\(\mathop {{\rm{Zn}}}\limits^0 \to \mathop {{\rm{Zn}}}\limits^{ + 2} + 2{\rm{e}}\)

\( \Rightarrow {{\rm{n}}_{\rm{e}}} = 2{{\rm{n}}_{{\rm{Mg}}}} + 3{{\rm{n}}_{{\rm{Al}}}} + 2{{\rm{n}}_{{\rm{Zn}}}} = 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_e} = 2{n_{O\,\,(oxide)}} \Rightarrow 8x = 2 \cdot \frac{{18,6 - m}}{{16}}\\ \Rightarrow m + 64x = 18,6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\end{array}\)

Hòa tan hoàn toàn \({\rm{m}}\)gam hỗn hợp M gồm \({\rm{Mg}},{\rm{Al}}\) và \({\rm{Zn}}\) trong dung dịch  (ảnh 1)

\(\sum {{n_{O\,\,(Y)}} = 3 \cdot \sum {{n_{NO_3^ - \,\,(Y)}}} } = 3 \cdot (8x + x) = 27x\,(mol)\)

\( \Rightarrow \frac{{27x \cdot 16}}{{m + 576x}} = 0,601\,11\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,09\\m = 12,84\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow a = 12,84 + 576 \cdot 0,09 = 64,68\,gam\)

Vậy a gần với giá trị 65 nhất.

Chọn D.


Câu 138:

Thêm từ từ từng giọt sulfuric acid vào dung dịch barium hydroxide đến dư. Độ dẫn điện của dung dịch thay đổi như thế nào? 
Xem đáp án

Ban đầu: \(Ba{(OH)_2} \to B{a^{2 + }} + 2O{H^ - }\)

Þ Có 3 ion.

Khi thêm từ từ \({H_2}S{O_4}\): \(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow + 2{H_2}O\)

Þ Lượng ion giảm dần

Khi thêm dư \({H_2}S{O_4}\): \({H_2}S{O_4} \to 2{H^ + } + SO_4^{2 - }\)

Þ Lượng ion tăng lên.

Vậy độ dẫn điện của dung dịch giảm dần sau đó tăng dần.

Chọn D.


Câu 139:

Nitrogen dioxide \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_2}} \right)\) và dinitrogen tetroxide \(\left( {{{\rm{N}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right)\) cùng tồn tại ở trạng thái cân bằng theo phương trình sau:

Nitrogen dioxide \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_2}} \right)\) và dinitrogen tetroxide \(\left( {{{\rm{N}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right)\) cùng tồn tại ở trạng thái cân bằng theo phương trình sau:   (nâu đỏ)   (không màu)   Một ống tiêm chứa hỗn hợp cân bằng của hai khí trên có màu nâu. Tiến hành kéo pít tông, giữ nguyên vị trí của pít tông rồi để yên ống tiêm trong một khoảng thời gian (2-3 phút).   Hiện tượng quan sát được là  (ảnh 1)

Một ống tiêm chứa hỗn hợp cân bằng của hai khí trên có màu nâu. Tiến hành kéo pít tông, giữ nguyên vị trí của pít tông rồi để yên ống tiêm trong một khoảng thời gian (2-3 phút).

Nitrogen dioxide \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_2}} \right)\) và dinitrogen tetroxide \(\left( {{{\rm{N}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right)\) cùng tồn tại ở trạng thái cân bằng theo phương trình sau:   (nâu đỏ)   (không màu)   Một ống tiêm chứa hỗn hợp cân bằng của hai khí trên có màu nâu. Tiến hành kéo pít tông, giữ nguyên vị trí của pít tông rồi để yên ống tiêm trong một khoảng thời gian (2-3 phút).   Hiện tượng quan sát được là  (ảnh 2)

Hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

Ban đầu khi kéo pít tông thì thể tích của hỗn hợp phản ứng tăng, nồng độ các chất giảm, lượng chất có trong hệ sẽ bị loãng ra làm cho hỗn hợp có màu nâu nhạt hơn so với ban đầu. Sau một khoảng thời gian, vì kéo pít tông nên áp suất của hệ giảm, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng số mol chất khí.

\( \to \) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều tạo khí \({\rm{N}}{{\rm{O}}_2}\) màu nâu đỏ). Từ đó dẫn đến màu của hỗn hợp trở lên đậm hơn.

Chọn A.


Câu 140:

Hòa tan hoàn toàn 25,76 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và một oxide sắt trong 280 gam dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) 31,5% thu được dung dịch Y (không chứa \({\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}\)) và hỗn hợp khí \({\rm{Z}}\) (trong đó oxygen chiếm 61,276% về khối lượng). Cho 600 mL dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 81,06 gam chất rắn khan. Mặt khác thổi 9,916 lít khí CO (đkc) qua 25,76 gam X nung nóng thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với He bằng 9,4. Biết rằng trong X, số mol của Fe gấp đôi số mol của oxide Fe. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxide Fe là

Đáp án: ……….

Xem đáp án

Ta có: \({n_{HN{O_3}}} = 1,4\,mol;\,{n_{NaOH}} = 1,2\,mol;\,{n_{CO}} = 0,4\,mol\)

Nhận thấy: 81,06 gam chất rắn khan bao gồm \(\left\{ \begin{array}{l}NaN{O_2}(x\,mol)\\NaOH\,(y\,mol)\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 1,2\\69x + 40y = 81,06\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1,14\\y = 0,06\end{array} \right.(mol)\)

- Xét quá trình: \(0,4\,mol\,CO + X \to \left\{ \begin{array}{l}KL:Cu,\,Fe\\hh\,kh\'i \,T\,(CO,\,C{O_2}),\,{\overline M _T} = 37,6\end{array} \right.\)

Þ Hỗn hợp T bao gồm CO (0,16 mol) và \(C{O_2}\)(0,24 mol)

Þ \({n_{O\,\,(X)}} = {n_{C{O_2}}} = 0,16\,mol\)

Þ \({m_{KL\,\,(X)}} = 25,76 - 0,24 \cdot 16 = 21,92\,gam\)

- Xét quá trình X + \(HN{O_3}\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{Cu}}}\\{{\rm{Fe}}}\\{{\rm{O}}:0,24\,\,mol}\end{array}} \right\} = \underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{Cu}};{\rm{Fe;}}}\\{({\rm{Fe}},{\rm{O}})}\end{array}} \right\}}_{25,76\,\,{\rm{gam}}} + \underbrace {{\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}}_{1,4\;{\rm{mol}}} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{Fe}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)}_3}}\\{{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)}_2}}\\{{\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}}\end{array}} \right\} + \{ {\rm{N}},{\rm{O}}\} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

Từ \(\sum {{{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}^ - {\rm{trong Y}}}}} = 1,14\;{\rm{mol}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{N}}\,\,({\rm{spk)}}}} = 1,4 - 1,14 = 0,26\;{\rm{mol}};\)

\( \Rightarrow {m_{N\,\,(spk)}} = 0,16 \cdot 14 = 3,64 \Rightarrow {m_{O\,\,(spk)}} = \frac{{3,64 \cdot 0,61276}}{{1 - 0,61276}} \approx 5,76\,gam\)

\( \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{O}}\,\,({\rm{spk)}}}} = \frac{{5,76}}{{16}} = 0,36\;{\rm{mol}}.\)

 BTNT  O0,24+1,43=1,143+0,36+nH2OnH2O=0,66  mol

Hòa tan hoàn toàn 25,76 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và một oxide sắt trong 280 gam dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) 31,5% thu được dung dịch Y (ảnh 1)

Vậy Y chứa \(\left\{ \begin{array}{l}Fe{(N{O_3})_3}\,(a\,mol)\\Cu{(N{O_3})_2}\,(b\,\,mol)\end{array} \right.\) với \(\sum {{{\rm{n}}_{{\rm{NO}}_3^ - }}} \)trong muối \( = 3a + 2b = 1,06\;{\rm{mol}}.\)

\(\sum {{m_{{\rm{Fe}}\, + \,{\rm{Cu}}}}} = 56a + 64b = 21,92\) gam.

Giải hệ phương trình được: \(a = 0,3\;{\rm{mol}}\)\(b = 0,08\;{\rm{mol}}.\)

\(25,76\,gam\,X\left\{ \begin{array}{l}Cu:0,08\,mol\\Fe:\,\,c\,mol\\F{e_2}{O_z}:\,d\,mol\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}c + 2d = 0,3\\zd = 0,24\end{array} \right.\)

z

2

3

\(\frac{8}{3}\)

Công thức oxide

FeO

\(F{e_2}{O_3}\)

\(F{e_3}{O_4}\)

\(\)Nhận thấy: Công thức oxide thỏa mãn là \(F{e_3}{O_4}\)

Đáp án: \(F{e_3}{O_4}\)


Câu 141:

Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở không thực hiện chức năng vận chuyển
Xem đáp án

Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí tách biệt với hệ tuần hoàn → Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở không thực hiện chức năng vận chuyển chất khí. Chọn D.


Câu 142:

Ứng động khác nhau cơ bản với hướng động ở đặc điểm là 
Xem đáp án

Sự khác nhau cơ bản giữa hướng động và ứng động là: hướng động là phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định còn ứng động là phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích không định hướng. Chọn B.


Câu 143:

Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Nước vôi được sử dụng trong thí nghiệm này nhằm mục đích nào sau đây?

Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Nước vôi được sử dụng trong thí nghiệm này nhằm mục đích (ảnh 1)
Xem đáp án

Khi CO2 gặp nước vôi sẽ tạo kết tủa. Do đó, nước vôi được sử dụng trong thí nghiệm này nhằm mục đích chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO2. Chọn A.


Câu 144:

Đột biến NST có các dạng cơ bản là 
Xem đáp án

Đột biến NST có các dạng cơ bản là đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) và đột biến số lượng NST (tự đa bội và dị đa bội). Chọn D.


Câu 145:

Các con cừu mang gen sản sinh prôtêin của người trong sữa của chúng là thành tựu của
Xem đáp án

Các con cừu mang gen sản sinh prôtêin của người trong sữa của chúng (hệ gen của các con cừu này được biến đổi thêm gen mới) là thành tựu của công nghệ gen. Chọn D.


Câu 146:

Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là 
Xem đáp án

Quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền nên cấu trúc di truyền quần thể tuân theo công thức p2 AA + 2pq Aa + q2 aa =1.

Ta có p2 AA = 9 q2 aa (p, q > 0) → p (A) = 3 q(a) mà p + q = 1 \( \Rightarrow \) p(A) = 0,75; q(a) = 0,25.

\( \Rightarrow \) Tỉ lệ số cá thể dị hợp là 2pq = 2 × 0,75 × 0,25 = 37,5%. Chọn A.


Câu 147:

Thành phần axit amin trong chuỗi hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ người và tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi. Đây là ví dụ về 
Xem đáp án

Thành phần axit amin trong chuỗi hêmôglôbin của người và tinh tinh giống nhau là bằng chứng sinh học phân tử chứng tỏ người và tinh tinh có chung nguồn gốc. Chọn B.


Câu 149:

Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của vi khuẩn E.coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của ADN chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 14N.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  	I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bán bảo toàn.   (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

     I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bán bảo toàn.

     II. Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa 15N ở mỗi thế hệ.

     III. Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ ADN ở vị trí Y không thay đổi so với thế hệ thứ 3.

     IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y so với ADN ở vị trí Z là 1/15.

Xem đáp án

Giả sử ban đầu có 1 phân tử N15 (X).

- Ở ống nghiệm 1: 1 phân tử X nhân đôi 1 lần trong N14 cho 2 phân tử Y.

- Ở ống nghiệm 2: 2 phân tử Y nhân đôi 1 lần trong N14 cho 2 phân tử Y và 2 phân tử Z.

- Ở ống nghiệm 3:

+ 2 phân tử Y nhân đôi 1 lần trong N14 cho 2 phân tử Y và 2 phân tử Z.

+ 2 phân tử Z nhân đôi 1 lần trong N14 cho 4 phân tử Z.

- Ở ống nghiệm 4:

+ 2 phân tử Y nhân đôi 1 lần trong N14 cho 2 phân tử Y và 2 phân tử Z.

+ 6 phân tử Z nhân đôi 1 lần trong N14 cho 12 phân tử Z.

- Ở ống nghiệm 5:

+ 2 phân tử Y nhân đôi 1 lần trong N14 cho 2 phân tử Y và 2 phân tử Z.

+ 14 phân tử Z nhân đôi 1 lần trong N14 cho 28 phân tử Z.

Xét sự đúng – sai của các phát biểu:

I. Đúng. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bán bảo toàn.

II. Đúng. Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa N15 ở mỗi thế hệ (mỗi thế hệ đều có 2 phân tử Y).

III. Sai. Tỉ lệ Y thay đổi từ thế hệ 3 (25%) sang thế hệ 4 (12,5%).

IV. Đúng. Ở thế hệ 5, \(\frac{Y}{Z} = \frac{2}{{30}} = \frac{1}{{15}}.\)

Chọn A.


Câu 150:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường. Những người khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh là bao nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng.

Đáp án: ……….

Xem đáp án

- Quy ước gen: A - bình thường >> a - bị bệnh bạch tạng; B - bình thường >> b - bị máu khó đông. Trong đó, gen quy định bệnh bạch tạng nằm trên NST thường; gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

- Phía người vợ có:

+ Bố bị bệnh máu khó đông XbY \( \Rightarrow \) Vợ có kiểu gen XBXb.

+ Bà ngoại và ông nội bị bạch tạng (aa) \( \Rightarrow \) Bố mẹ vợ đều có kiểu gen Aa \( \Rightarrow \) Kiểu gen của người vợ \[(\frac{1}{3}{\rm{AA : }}\frac{2}{3}{\rm{Aa)}}\] tạo giao tử \((\frac{2}{3}A:\frac{1}{3}a).\)

- Bên phía người chồng có:

+ Bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng \( \Rightarrow \) Bố chồng có kiểu gen \[(\frac{1}{3}{\rm{AA:}}\frac{2}{3}{\rm{Aa)}}\]; mẹ có kiểu gen AA \( \Rightarrow \) Chồng có kiểu gen \[(\frac{2}{3}{\rm{AA:}}\frac{1}{3}{\rm{Aa)}}\] tạo giao tử với tỉ lệ \[(\frac{5}{6}A:\frac{1}{6}a).\]

+ Người chồng không bị máu khó đông nên có kiểu gen XBY.

- Xác suất kiểu gen của người con gái của cặp vợ chồng trên:

+ Về bệnh bạch tạng: \((\frac{2}{3}A:\frac{1}{3}a) \times (\frac{5}{6}A:\frac{1}{6}a)\)Xác suất con gái bình thường mang alen gây bệnh bạch tạng là \(\frac{{\frac{2}{3} \times \frac{1}{6} + \frac{1}{3} \times \frac{5}{6}}}{{1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{6}}} = \frac{7}{{17}}\) Xác suất không mang alen bệnh là \[1 - \frac{7}{{17}} = \frac{{10}}{{17}}.\]

+ Về bệnh máu khó đông: XBXb × XBY Xác suất con gái bình thường không mang alen bệnh là \(\frac{1}{2}.\)

\( \Rightarrow \) Xác suất để đứa con gái bình thường mang alen gây bệnh = 1 - xác suất không mang alen bệnh = \(1 - \frac{{10}}{{17}} \times \frac{1}{2} = \frac{{12}}{{17}} = 70,59\% .\)

Đáp án: 70,59%.


Bắt đầu thi ngay