Phản ứng điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ethyl acetate có nhiệt độ sôi thấp nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) \[{H_2}S{O_4}\]đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
(c) Ethyl acetate qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên được gọi là phản ứng ester hóa.
(e) Để nâng cao hiệu suất phản ứng có thể thay hỗn hợp trong ống nghiệm bằng rượu trắng, giấm ăn và \[{H_2}S{O_4}\]đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
Các phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (d).
Phát biểu (e) không đúng vì rượu trắng và giấm ăn có nồng độ thấp hơn ethyl alcohol và acetic acid dùng trong thí nghiệm trên \( \Rightarrow \) làm giảm hiệu suất phản ứng.
Chọn A.
Cho lăng trụ tam giác \[ABC.A'B'C'\], trên đường thẳng \[BA\] lấy điểm \[M\] sao cho \[A\] nằm giữa \[B\] và \[M\], \(MA = \frac{1}{2}AB,\,\,E\) là trung điểm \[AC.\] Gọi \(D = BC \cap \left( {MB'E} \right)\). Tỉ số \(\frac{{BD}}{{CD}}\) bằng
Đáp án: ……….Hòa tan hoàn toàn 25,76 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và một oxide sắt trong 280 gam dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) 31,5% thu được dung dịch Y (không chứa \({\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}\)) và hỗn hợp khí \({\rm{Z}}\) (trong đó oxygen chiếm 61,276% về khối lượng). Cho 600 mL dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 81,06 gam chất rắn khan. Mặt khác thổi 9,916 lít khí CO (đkc) qua 25,76 gam X nung nóng thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với He bằng 9,4. Biết rằng trong X, số mol của Fe gấp đôi số mol của oxide Fe. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxide Fe là
Đáp án: ……….