A. The different job opportunities available in India.
B. The various classes within India’s caste system and their roles.
C. The history and origins of India’s caste system.
D. The government’s efforts to improve conditions for lower castes.
Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn
Dịch: Đoạn 3 chủ yếu nói về điều gì?
A. Các cơ hội việc làm khác nhau hiện có ở Ấn Độ.
B. Các đẳng cấp khác nhau trong hệ thống đẳng cấp của Ấn Độ và vai trò của các đẳng cấp đó.
C. Lịch sử và nguồn gốc của hệ thống đẳng cấp của Ấn Độ.
D. Những nỗ lực của chính phủ nhằm cải thiện điều kiện cho các đẳng cấp thấp hơn.
Thông tin: Đoạn 3 (Có bốn đẳng cấp, còn được gọi là varnas, trong hệ thống đẳng cấp ở Ấn Độ. Đẳng cấp cao nhất là Brahmin. Những người trong nhóm này làm trong lĩnh vực giáo dục và tôn giáo. Đẳng cấp cao thứ hai là Kshatriya hay còn gọi là đẳng cấp thống trị. Những người trong nhóm này có thể là binh lính, chủ đất hoặc làm trong lĩnh vực chính trị. Đẳng cấp dưới nữa là Vaishya. Những người này thường làm việc trong lĩnh vực thương mại với tư cách là thương nhân. Đẳng cấp thứ tư là Shudra. Những người Shudra thường là các công nhân không có tay nghề làm việc ở nhà máy hoặc trang trại, hoặc họ cũng có thể được thuê làm nghệ sĩ. Còn một đẳng cấp khác nữa là Harijan, ở dưới cùng và được coi là nằm ngoài hệ thống đẳng cấp.)
Chọn B.
Edward, the manager, is requesting a meeting’s report from his assistant, Ella. What would be the best response for Ella in this situation?
Edward: I want the report for today’s meeting by Saturday.
Ella: _____________