A. Their groundbreaking app was developed after months of persistence.
B. They developed their app without much persistence or effort.
C. Despite their persistence, they couldn’t develop a groundbreaking app.
D. They gave up on developing the app after a few weeks of effort.
Kiến thức về diễn đạt câu
Dịch: Sau nhiều tháng kiên trì, cuối cùng họ đã phát triển được một ứng dụng mang tính đột phá.
A. Ứng dụng mang tính đột phá của họ đã được phát triển sau nhiều tháng kiên trì.
→ Đúng. Cấu trúc câu bị động với thì QKĐ: was/were + Vp2/V-ed + (by O).
B. Họ đã phát triển ứng dụng của mình mà không cần nhiều sự kiên trì hay nỗ lực.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: without + N/V-ing: mà không
C. Mặc dù kiên trì, họ vẫn không thể phát triển được một ứng dụng mang tính đột phá.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: Despite + N/V-ing: mặc dù
D. Họ đã từ bỏ việc phát triển ứng dụng sau vài tuần nỗ lực.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: give up on doing sth: từ bỏ việc làm gì
Chọn A.
Cho các phát biểu sau về hydrocarbon:
(1) Alkane có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế nguyên tử H.
(2) Phản ứng đặc trưng của alkene là phản ứng cộng.
(3) Alkyne làm mất màu nước bromine chậm hơn alkene.
(4) Phản ứng thế nguyên tử H trong vòng benzene của benzene và đồng đẳng dễ dàng hơn alkane.
Các phát biểu đúng là
Edward, the manager, is requesting a meeting’s report from his assistant, Ella. What would be the best response for Ella in this situation?
Edward: I want the report for today’s meeting by Saturday.
Ella: _____________
Gọi T là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số để phương trình
có ba nghiệm phân biệt. Tổng tất cả các phần tử của
bằng (nhập đáp án vào ô trống):