Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 5)

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 5)

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 5)

  • 293 lượt thi

  • 150 câu hỏi

  • 195 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biểu đồ dưới đây biểu thị tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam theo tháng của năm 2018 và năm 2019.

Biểu đồ dưới đây biểu thị tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam theo tháng của năm 2018 và năm 2019. (ảnh 1)

 (Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Tổng cục thống kê)

Trong tháng nào giữa 2 năm có sự chênh lệch lớn nhất về tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam?

Xem đáp án
Chọn A

Ta có sự chênh lệch về tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam trong cùng tháng 1 là: 42%5%=37%.

So với các tháng còn lại thì khoảng chênh lệch này là lớn nhất.

Câu 2:

Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S=t3+3t2+9t, trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc triệt tiêu.
Xem đáp án
Chọn A

Vận tốc của chuyên động chính là đạo hàm cấp một của quãng đường: v=S'=3t2+6t+9

Gia tốc của chuyển động chính là đạo hàm cấp hai của quãng đường: a=S''=6t+6 

Gia tốc triệt tiêu khi S''=0t=1.

Khi đó vận tốc của chuyên động là S'(1)=12 (m/s).

Câu 3:

Nghiệm của phương trình 3x1=9 

Xem đáp án
Chọn C
3x1=93x1=32x1=2x=3

Câu 4:

Số nghiệm của hệ phương trình x(x+y)+x=3x+y=5x1

Xem đáp án
Chọn B

Ta có x(x+y)+x=3x+y=5x1. Điều kiện: x>0x+y0

Thế (2) vào (1) ta được: x5x1+x=35x+x=3

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Câu 5:

Cho số phức z = 2 - i. Trên mặt phẳng tọa độ, tìm điểm biểu diễn số phức w = iz.
Xem đáp án

Chọn B

Ta có: w=iz=i(2i)=1+2i.

Suy ra điểm biểu diễn của số phức w = iz trên mặt phẳng tọa độ là điểm Q(1;2).

Câu 6:

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua M(1;2;3) và song song với mặt phẳng x - 2y + 3z - 1 = 0 có phương trình là
Xem đáp án
Chọn B

Mặt phẳng cần tìm có dạng x2y+3z+c=0(c1).

Vì mặt phẳng cần tìm đi qua M nên 14+9+c=0c=6.

Câu 7:

Trong không gian Oxyz cho ba điểm A(1;1;1), B(5;-1;2), C(3;2;−4). Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn MA+2MBMC=0

Xem đáp án
Chọn A
Gọi M(x;y;z)
MA+2MBMC=01x+2(5x)(3x)=01y+2(1y)(2y)=01z+2(2z)(4z)=0x=4y=32z=92M4;32;92

Câu 8:

Tìm tập nghiệm của bất phương trình x2x+1x+3
Xem đáp án
Chọn A
Ta có x2x+1x+3x2x+10x+30x+30x2x+1(x+3)2x3x3x87x87

Câu 9:

Tìm số nghiệm của phương trình sinx = cos2x thuộc đoạn [0;20π].
Xem đáp án
Chọn B

Ta có sinx=cos2xsinx=12sin2xsinx=12sinx=1.

+)sinx=12x=π6+k2πx=5π6+k2π(k).

+) sinx=1x=π2+k2π(k)

Xét x[0;20π] :

Với x=π6+k2π, ta có 0π6+k2π20π112k11912 có 10 giá trị nguyên k thoả mãn.

Với x=5π6+k2π, ta có 05π6+k2π20π512k11512 có 10 giá trị nguyên k thoả mãn.

Với x=π2+k2π, ta có 0π2+k2π20π14k414 có 10 giá trị nguyên k thoả mãn.

Vậy phương trình đã cho có 30 nghiệm thuộc đoạn [0;20π].

Câu 10:

Trong sân vận động có tất cả 30 dãy ghế, dãy đầu tiên có 15 ghế, các dãy liền sau nhiều hơn dãy trước 4 ghế, hỏi sân vận động đó có tất cả bao nhiêu ghế?

Xem đáp án
Chọn D

Gọi u1,u2,,u30 lần lượt là số ghế của dãy ghế thứ nhất, dãy ghế thứ hai,... và dãy ghế số ba mươi. Ta có công thức truy hồi ta có un=un1+4(n=2;3;;30);u1=15.

Kí hiệu: S30=u1+u2++u30, theo công thức tổng các số hạng của một cấp số cộng, ta được:

S30=3022u1+(301)4=15(2.15+29.4)=2190.

Câu 11:

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số y = 6xlnx trên khoảng (0,+) 
Xem đáp án
Chọn C

Đăt u=lnxdv=6xdxdu=1xdxv=3x2.

Khi đó 6xlnxdx=3x2lnx3x2.1xdx=3x2lnx3x22+C.

Câu 12:

Cho hàm số y = f(x), hàm số y = f'(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Bất phương trình f(x) > x2 - 2x + m (m là tham số thực) nghiệm đúng với mọi x(1;2) khi và chỉ khi

Cho hàm số y = f(x), hàm số y = f'(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Bất phương trình f(x) > x2 - 2x + m (m là tham số thực) nghiệm đúng với mọi x thuộc 1 2 khi và chỉ khi (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn B

Từ đồ thị hàm số ta có f'(x)<0,x(1;2). Đặt g(x)=f(x)x22x

Ta có g'(x)=f'(x)(2x2)<0,x(1;2) nên hàm số g(x) nghịch biến trên khoảng (1;2).

+) f(x)>x22x+mm<f(x)x22x nghiệm đúng với mọi x(1;2)

m<g(x),x(1;2)(1).

Cho hàm số y = f(x), hàm số y = f'(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Bất phương trình f(x) > x2 - 2x + m (m là tham số thực) nghiệm đúng với mọi x thuộc 1 2 khi và chỉ khi (ảnh 2)
Bảng biến thiên như hình bên. Từ bảng biến thiên và từ (1) ta có mg(2)=f(2)2222=f(2)Vậy mf(2).

Câu 14:

Ông An mua một chiếc điện thoại di động tại một cửa hàng với giá 18 500 000 đồng và đã trả trước 5 000 000 đồng ngay khi nhận điện thoại. Mỗi tháng, ông An phải trả góp cho cửa hàng trên số tiền không đổi là m đồng. Biết rằng lãi suất tính trên số tiền nợ còn lại là 3,4% /tháng và ông An trả đúng 12 tháng thì hết. Số tiền m là

Xem đáp án
Chọn C

Đặt r=3,4% là lãi suất hàng tháng và a = 1 + r 

Số tiền vay là A=13500000.

Số tiền ông An còn nợ sau tháng thứ 1:T1=A+Arm=A(1+r)m=Aam

Số tiền ông An còn nợ sau tháng thứ 2:T2=T1+T1rm=T1am=Aa2m(a+1)

Số tiền ông An còn nợ sau tháng thứ 3:T3=T2+T2rm=T2am=Aa3ma2+a+1 

Số tiền ông An còn nợ sau tháng thứ 12 :

T12=T11+T11rm=T11am=Aa12ma11+a10++a+1=Aa12ma121a1.
Ông An trả đúng 12 tháng thì hết nợ nên: T12=0m=Aa12(a1)a121=1388823 đồng.

Câu 15:

Tập nghiệm S của bất phương trình 12x24x<8
Xem đáp án
Chọn C

Ta có

12x24x<812x24x<123x24x>3x24x+3>0x<1x>3.

Vậy S=(;1)(3;+).

Câu 16:

Thể tích khối tròn xoay khi quay quanh trục hoành hình phẳng H được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x(4 - x) và trục hoành là

Xem đáp án
Chọn B

Xét phương trình: x(4x)=0x=0x=4.

Thể tích cần tìm là: V=π04(x(4x))2dx=512π15 (đvtt).

Câu 17:

Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số y=13x3+(m+1)x2+4x+7 nghịch biến trên một đoạn có độ dài đúng bằng 25. Tính tổng các phần tử của S.

Xem đáp án

Chọn C

Ta có y'=x2+2(m+1)x+4

y' = 0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thòa mãn x1x2=25

Δ'>0(x1+x2)24x1x2=20(m+1)24>04(m+1)216=20m>1m<3m=2(tm)m=4(tm)

=>Tổng các giá trị của tham số m thỏa mãn bằng -2 .


Câu 18:

Cho hai số phức z1 = 2 + i và z2 = -3 + i. Phần ảo của số phức z1z2¯bằng
Xem đáp án
Chọn A

Ta có: z2=3+iz2¯=3i. Suy ra z1z2¯=(2+i)(3i)=55i.

Khi đó: phần ào của số phức z1z2¯ bằng -5 .

Câu 19:

Cho hai số phức phân biệt z1 và z2. Hỏi trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn của số phức z là một đường thẳng nếu điều kiện nào sau đây được thỏa mãn?
Xem đáp án
Chọn D

Gọi I1,I2,M lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức z1,z2,z.

Phương án A: z1z2 là các số phức phân biệt cho trước nên đặt R=z1z2>0.

zz1=zz2=z1z2=R tập hợp điểm biểu diễn số phức z là giao điểm của hai đường tròn có tâm lần lượt là I1,I2 (là các điểm biểu diễn số phức z1 z2 ), bán kính R.

Suy ra tập hợp điểm biểu diễn số phức z không phải là đường thẳng. Loại phương án A

Phương án B: zz2=1 tập hợp điểm biếu diễn số phức z là đường tròn có tâm I2 (là các điểm biểu diễn số phức z2 ), bán kính R. Loại phương án B

Phương án C: zz1=1 tập hợp điểm biếu diễn số phức z là đường tròn có tâm  (là các điểm biểu diễn số phức z1 ), bán kính R. Loại phương án C

Phương án D: zz1=zz2I1M=I2M

Do z1z2I1I2 nên tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường trung trực của đoạn I1I2.

Vậy phương án D thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 20:

Trong hệ tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1;0), B(0;3) và C(-3;-5). Tìm điểm M thuộc trục hoành sao cho biểu thức P=|2MA3MB+2MC| đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án
Chọn B

Ta có 2MA3MB+2MC=2(MI+IA)3(MI+IB)+2(MI+IC),I

=MI+2(IA3IB+2IC),I

Chọn điểm I sao cho 2IA3IB+2IC=0. (*)

Gọi I(x;y), từ (*) ta có 2(1x)3(0x)+2(3x)=02(0y)3(3y)+2(5y)=0x=4y=19I(4;19).

Khi đó P=2MA3MB+2MC=MI=MI.

Để P nhỏ nhất MI nhỏ nhất. Mà M thuộc trục hoành nên MI nhỏ nhất khi M là hình chiếu vuông góc của I lên trục hoành → M(-4;0).

Câu 21:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(-4;2) và B(2;−3). Tập hợp điểm M(x;y) thỏa mãn MA2 + MB2 = 31 có phương trình là

Xem đáp án
Chọn A

Ta có: MA2+MB2=31

(x+4)2+(y2)2+(x2)2+(y+3)2=31x2+y2+2x+y+1=0.

Câu 22:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3), B(-3;2;9). Mặt phẳng trung trực của đoạn AB có phương trình là

Xem đáp án
Chọn B

Gọi Ix0;y0;z0 là trung điểm AB. Khi đó: I(-1;2;3)

Ta có: AB=xBxA;yByA;zBzA=(4;0;12)=4(1;0;3)

Mặt phẳng trung trực của đoạn AB đi qua trung điểm I và nhận AB làm vtpt.

Có phương trình là: 1(x+1)+0(y2)3(z3)=0x3z+10=0.

Câu 23:

Trong không gian, cho tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A, gọi I là trung điểm của BC, BC = 2. Tính diện tích xung quanh của hình nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh trục AI.

Xem đáp án
Chọn A

Hình nón nhận được khi quay ΔABC quanh trục AI có bán kính IB và đường sinh AB

ΔABC vuông cân tại A nên: AI  = BI = 1cm và AB=AI.2=2.

Sxq=π.r.l=π.1.2=2π.

Câu 24:

Ba chiếc bình hình trụ cùng chứa một lượng nước như nhau, độ cao mức nước trong bình II gấp đôi bình I và trong bình III gấp đôi bình II. Lúc đó, bán kính đáy r1,r2,r3 của ba bình (theo thứ tự) I, II, III lập thành cấp số nhân với công bội bằng

Xem đáp án
Chọn A

Do ba bình chứa nước như nhau nên thể tích bằng nhau.

Ta có V=h1.πr12=h2.πr22=h3.πr32h1.r12=h2.r22=h3.r32h1.r12=2h1.r22=4h1.r32

r12=2r22=4r32r1=2r2=2r3Doh2=2h1,h3=2h2h3=4h1
Khi đó q=r2r1=2.

Câu 25:

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, AA'=3a2. Biết rằng hình chiếu vuông góc của điểm A' lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của cạnh BC. Tính thể tích V của khối lăng trụ đó theo a .

Xem đáp án
Chọn B

Gọi M là trung điểm của BC.

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, AA' = 3a/2 . Biết rằng hình chiếu vuông góc của điểm A' lên mặt phẳng (ABC)  (ảnh 1)

Theo bài ra ABC là tam giác đều cạnh a nên:

AM=a32;SABC=a234

Hình chiếu vuông góc của điểm Aˊ lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm M của cạnh BC nên có: A'M(ABC);A'MBC.

Xét tam giác AˊMA vuông tại M : A'M=AA'2AM2=3a22a322=a62

Thể tích của khối lăng trụ ABC.AˊBˊCˊ là: VABCA'B'C'=A'M.SABC=a62.a234=3a342 

Câu 26:

Cho tứ diện ABCD. Các điểm P, Q lần lượt là trung điểm của AB và CD; điểm R nằm trên cạnh BC sao cho BR = 2RC . Gọi S là giao điểm của mặt phẳng (PQR) và cạnh AD. Tính tỉ số SASD
Xem đáp án

Chọn A

Gọi I là giao điểm của BD và RQ. Nối P với I, cắt AD tại S. Xét tam giác BCD bị cắt bởi IR, ta có DIIB.BRRC.CQQD=1DIIB.2.1=1DIIB=12.

Cho tứ diện ABCD. Các điểm P, Q lần lượt là trung điểm của AB và CD; điểm R nằm trên cạnh BC sao cho BR = 2RC . Gọi S là giao điểm của mặt phẳng (PQR) và cạnh AD. (ảnh 1)
Xét tam giác ABD bị cắt bởi PI, ta có ASSD.DIIB.BPPA=1SASD.12.1=1SASD=2.

Câu 27:

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y + 2z + 4 = 0 và mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 - 2x - 2y - 2z - 1 = 0. Tọa độ của điểm M trên (S) sao cho d(M,(P)) đạt giá trị nhỏ nhất là

Xem đáp án

Chọn C

Mặt cầu (S) có tâm I(1;1;1). Ta có: d(I,(P))=3>R=2(P)(S)=.

Đường thẳng d đi qua I và vuông góc với (P) có phương trình: x=1+ty=1+2t,tz=1+2t

Tọa độ giao điểm của d và (S) là A53;73;73,B13;13;13

Ta có d(A,(P))=5d(B,(P))=1d(A,(P))d(M,(P))d(B,(P))d(M,(P))min=1M=B


Câu 28:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2;-3;1) và mặt phẳng (α): x + 3y - z + 2. Đường thẳng d qua điểm M và vuông góc với (α) có phương trình là

Xem đáp án
Chọn C
Đường thẳng d qua điểm M(2;-3;1) nhận n=(1;3;1) là vecto chi phương nên d có dạng x=2ty=33tz=1+t

Câu 29:

Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số  g(x) = f(x3 - 3x)

Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số  g(x) = f(x3 - 3x) là (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn C

Từ đồ thị ta có bảng xét dấu y' = f'(x) của hàm sồ y = f(x) như sau

Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số  g(x) = f(x3 - 3x) là (ảnh 2)

Với a (;2),b(2;0),c(0;2). Ta có g'(x)=3x23f'x33x.

g'(x)=03x23=0f'(x33x)=0x=±1x33x=ax33x=bx33x=c

Xét hàm số h(x)=x33x.

Ta có .

Bảng biễn thiên của h(x):

Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số  g(x) = f(x3 - 3x) là (ảnh 3)

Từ bảng biến thiên trên ta có:

Hướng dẫn giải để số 5

+) Phương trình x33x=a với a(;2) có một nghiệm x1 nhỏ hơn -1 .

+) Phương trình x33x=b với b(2;0) có ba nghiệm phân biệt x2,x3,x4 khác ±1 và khác x1

+) Phương trình x33x=c với c(0;2) có ba nghiệm phân biệt x5,x6,x7 khác ±1,x1,x2,x3 và x4

Như vậy phương trình g'(x) = 0 có 9 nghiệm phân biệt gồm x1,x2,x3,x4,x5,x6,x7,1,1 nên hàm số g(x)=fx33x có 9 điểm cực trị.


Câu 30:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(3;0;0), B(0;2;0), C(0;0;6) và D(1;1;1). Kí hiệu d là đường thẳng đi qua D sao cho tổng khoảng cách từ các điểm A, B, C đến d lớn nhất. Hỏi đường thẳng d đi qua điểm nào dưới đây?

Xem đáp án
Chọn B

Ta có phương trình mặt phẳng qua A, B, C là: (ABC): x3+y2+z6=12x+3y+z6=0

Dễ thấy D(ABC). Gọi Aˊ, Bˊ, Cˊ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, B, C trên d.

Suy ra d(A,d)+d(B,d)+d(C,d)=AA'+BB'+C'AD+BD+CD.

Dấu bằng xảy ra khi A'B'C'D.

Hay tổng khoàng cách từ các điểm A, B, C đến d lớn nhất khi d là đường thẳng qua D và vuông góc với mặt phẳng (ABC)d:x=1+2ty=1+3t;Ndz=1+t.

Câu 31:

Cho hàm số y=(2 m+1)x6x+1 có đồ thị (Cm) và đường thẳng Δ:y=x1. Giả sử Δ cắt Cm tại hai điểm phân biệt A, B. Gọi M là trung điểm của AB và N là điểm thuộc đường tròn (C):(x+2)2+(y3)2=2. Giá trị của m để tam giác OMN vuông cân tại O (O là gốc tọa độ) thuộc khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án
Chọn D

Ta có phương trình hoành độ: (2m+1)x6x+1=x1x2(2m+1)x+5=0(1)x1 

Để CmΔ cắt nhau tại 2 điểm phân biệt <=> phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 khác . 1(2m+1)220>02m+70m;12512+5;+\72 (*)

Khi đó Ax1;x11,Bx2;x21Mx1+x22;x1+x222.

Theo Vi-ét thì x1+x2=2 m+1 suy ra M2 m+12;2 m12.

Gọi N(x;y), tam giác OMN vuông cân tại ON(C)OMON=0OM=ONQo;π2(M)=NQ0;π2(M)=N.

Trường hơp 1: Q0;π2(M)=NxN=2m12yN=2m+12, thay vào phương trình của (C) ta được

22m122+2m+1232=2(2m5)2=4m=72m=32.

Trường hơp 2: Qo;π2(M)=NxN=2 m12yN=2 m+12, thay vào phương trình của (C) ta được

2m12+22+2m+12+32=28m2+40m+50=0m=52.

Đối chiếu điều kiện (*) thấy m=72 thỏa mãn.


Câu 32:

Số nghiệm của phương trình x222x+32+x223x+4=34 
Xem đáp án

Chọn A

TH 1: x1. Phương trình

x222x+32+x223x+4=34x25x+194=0x=5+62(L)x=562(L).

TH 2: 1<x<2. Phương trình x22+2x32+x223x+4=34x=74(t/m).

TH 3: 2x3. Ta được x22+2x32x22+3x4=34x2+5x254=0x=52(t/m)

TH 4: 3<x<4. Phương trình x222x+32x22+3x4=34x=134(t/m).

TH 5: x4. Phưong trình

x222x+32+x223x+4=34x25x+194=0x=5+62(L)x=562(L).

Vậy nghiệm của phương trình là x=74,x=52,x=134.


Câu 33:

Cho hàm số f(x) có f(2) = 0 và f'(x)=x+72x3,x32;+. Biết rằng 47fx2dx=ab (a,b,b>0,ab là phân số tối giản). Khi đó a + b bằng

Xem đáp án
Chọn B

Ta có: 47fx2dx=227/2fx2dx2=2272f(x)dx=2272f(x)dx72

Đặt u=f(x)dv=dx72du=f'(x)dxv=x72

Khi đó: 2272f(x)dx=2272f(x)dx72=2x72f(x)072272x72f'(x)dx

=2272x72f'(x)dx=2272x72x+72x3dx=23615a=236;b=15a+b=251.

Câu 34:

Một bạn học sinh có một bộ 6 thẻ chữ, trên mỗi thẻ có ghi một chữ cái, trong đó có ba thẻ chữ T, một thẻ chữ N, một thẻ chữ H và một thẻ chữ P. Bạn đó xếp ngẫu nhiên sáu thẻ đó thành một hàng ngang. Tính xác suất để bạn đó xếp được thành dãy TNTHPT .
Xem đáp án
Chọn A

Gọi Ω : "Xếp ngẫu nhiên 6 thẻ đã cho theo một hàng ngang" n(Ω)=6!3!=120

A : "Các thẻ được xếp thành dãy xếp được thành dãy TNTHPT ".

Ta thực hiện các bước xếp sau:

- Xếp một thẻ chữ N, một thẻ chữ H và một thẻ chữ P vào 3 vị trí cố định: có 1 cách xếp

- Xếp ba thẻ chữ T giống nhau vào 3 vị trí còn lại: có 1 cách xếp.

n(A)=1.1=1. Vậy P(A)=1120.

Câu 35:

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có thể tích là V. Gọi M là điểm bất kỳ trên đường thẳng CC'. Tính thể tích khối chóp VM.ABB'A' theo V.

Xem đáp án
Chọn D

Gọi h1, h2 lần lượt là đường cao của hai hình chóp M.ABC, M.AˊBˊCˊ thì h1 + h2 = h là đường cao của lăng trụ ABC.AˊBˊCˊ.

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có thể tích là V. Gọi M là điểm bất kỳ trên đường thẳng CC'. Tính thể tích khối chóp VM.ABB'A' theo V. (ảnh 1)

Ta có V=VM.ABC+VM.ABB'A'+VM.A'B'C'

=13SABC.h1+VM.ABB'A'+13.SABC.h2=13SABCh1+h2+VM.ABB'A'=13 V+VM.ABB'A'
Suy ra VM.ABB'A'=2 V3. Chọn MC hoặc C'.


Câu 36:

Gọi đường thẳng y = ax + b là phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=2x1x+1 tại điểm có hoành độ x = 1. Tính S = a - b.

Xem đáp án
Đáp án: 1

Ta có: x0=1y0=12,y'=3(x+1)2f'(1)=34

Phương trình tiếp tuyến: y=34(x1)+12y=34x14a=34b=14S=ab=1.

Câu 37:

Tìm giá trị cực đại của hàm số y=13x32x2+3x+53
Xem đáp án
Đáp án: 3

Tập xác định của hàm số là R. Ta có: y'=x24x+3;y''=2x4;

y'=0x24x+3=0x=1x=3.

y''(1)=2<0:x=1 là điểm cực đại của hàm số.

y''(3)=2>0:x=3 là điểm cực tiểu của hàm số.

Vậy giá trị cực đại của hàm số là yCD=3.

Câu 39:

Từ các số 1,2,3,4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau đông thời thỏa mãn điều kiện trong mỗi số đó tổng của 3 chữ số đầu nhỏ hơn tổng của 3 số sau một đơn vị.

Xem đáp án
Đáp án: 108

Gọi x=abcdef¯ là số cần lập

Ta có: a+b+c+d+e+f=1+2+3+4+5+6=21a+b+c=d+e+f+1a+b+c=11. Do a,b,c{1,2,3,4,5,6}

Suy ra ta có các cặp sau: (a,b,c)=(1,4,6);(2,3,6);(2,4,5)

Với mỗi bộ như vậy ta có 3! cách chọn a, b, c và 3! cách chọn d, e, f

Do đó có: 3.3!.3! = 108 số thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 40:

Biết limx0x2+201212x72012x=ab, với ab là phân số tới giản, a là số nguyên âm. Tính giá trị của a + b.

Xem đáp án
Đáp án: -4017.

limx0x2+201212x72012x=limx0(x12x7)+2012limx0(12x71)x=2012limx012x71x

Xét hàm số y=f(x)=12x7 ta có f(0) = 1. Theo định nghĩa đạo hàm ta có:

f'(0)=limx0f(x)f(0)x0=limx012x71xf'(x)=2712x76f(0)=27limx012x71x=27limx0x2+201212x72012x=40247a=4024b=7a+b=4017


Câu 41:

Một trang trại mỗi ngày thu hoạch được một tấn rau. Mỗi ngày, nếu bán rau với giá 30.000 đồng/kg thì hết sạch rau, nếu giá bán cứ tăng thêm 1000 đồng/kg thì số rau thừa lại tăng thêm 20 kg. Số rau thừa này được thu mua làm thức ăn chăn nuôi với giá 2000 đồng/kg. Hỏi số tiền bán rau nhiều nhất mà trang trại có thể thu lời một ngày là bao nhiêu?

Xem đáp án
Đáp số: 32420000

Gọi số tiền cần tăng giá mỗi kg rau là x (nghìn đồng).

Vì cứ tăng giá thêm 1000 đồng/kg thì số rau thừa lại 20kg nên tăng x (nghìn đồng) thì số rau thừa lại 20x kg. Do đó tổng số rau bán ra mỗi ngày là: 1000 - 20x kg. Do đó lợi nhuận một ngày là: f(x)=(100020x)(30+x)+20x.2 (nghìn đồng).

Xét hàm số f(x)=(100020x)(30+x)+20x.2 trên (0;+).

Ta có: f(x)=20x2+440x+30000

Hàm số đạt giá trị lớn nhất tại x=b2a=4402(20)=11

Khi đó maxx(0;+)f(x)=f(11)=32420 (nghìn đồng) = 32.420.000 đồng.

Câu 42:

Có bao nhiêu giá trị của nguyên của tham số m để hàm số y=(m+2)x3+3x2+mx5 có cực đại, cực tiểu?

Xem đáp án
Đáp án: 2

Hàm số đã cho xác định D = R. Ta có: y'=3( m+2)x2+6x+m

Hàm số có cực đại, cực tiểu khi và chỉ khi y' = 0 có 2 nghiệm phân biệt, tức phải có:

m2Δ'>0m293m(m+2)>0m23m26m+9>0m23<m<1

m23<m<1 thì hàm số có cực đại, cực tiểu.

Với mm{1;0}. Vậy có 2 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 43:

Biết I=02(3x1)ex2dx=a+ be với a, b là các số nguyên. Tính S = a + b.
Xem đáp án
Đáp án: 12
I=02(3x1)ex2dx.  Đặt u=3x1dv=ex2dxdu=3dxv=2ex2
I=2(3x1)ex202026ex2dx=10e+212ex202=142ea+b=12

Câu 44:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên sau

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên sau  Tìm số nghiệm thực của phương trình 2 trị tuyệt đối f  x^2 + 1 - 5 = 0 (ảnh 1)

Tìm số nghiệm thực của phương trình 2fx2+15=0

Xem đáp án
Đáp án: 2

Ta có 2fx2+15=0fx2+1=52(1)fx2+1=52(2)

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy:

+ Phương trình (1)x2+1=a(a>1)x2+1=b(b<1)x=±a1 nên phương trình (1) có 2 nghiệm

+ Phương trình (2) vô nghiệm

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm.

Câu 45:

Xét số phức z thỏa mãn (z+2i)(z¯+2) là số thuần ảo. Biết rằng tập hợp tất cả các điểm biểu diễn của z là một đường tròn, tâm và bán kính đường tròn có tọa độ I(a;b). Tính a + b.

Xem đáp án
Đáp án: -2

Gọi z=x+yiz¯=xyi

Đặt A=(z+2i)(z¯+2)=(x+(y+2)i)(x+2yi)=x(x+2)xyi+(x+2)(y+2)i+y(y+2)

=x2+2x+y2+2y+(xy+xy+2x+2y+4)i=x2+2x+y2+2y+(2x+2y+4)i

Mà A là số thuần ảo nên x2+y2+2x+2y=0(x+1)2+(y+1)2=2.

Vậy tâm I(1;1)a+b=2.

Câu 46:

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy, SA = 2BC và góc BAC^=120°. Hình chiếu vuông góc của A lên các đoạn SB và SC lần lượt là M và N. Tính góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (AMN).

Xem đáp án
Đáp án: 30

Kẻ đường kính AD của đường tròn ngoại tiếp ΔABC nên ABD^=ACD^=90°.

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy, SA = 2BC và góc BAC = 120 độ. Hình chiếu vuông góc của A lên các đoạn SB và SC lần lượt là M và N. (ảnh 1)

Ta có BDBABDSABD(SAB) hay BDAM AMSB hay AM(SBD)AMSD.

Chứng minh tương tự ta được ANSD.

Suy ra SD(AMN), mà SA(ABC)((ABC),(AMN))=(SA,SD)=DSA^.

Ta có BC=2RsinA=AD32SA=2BC=AD3.

Vậy tanASD^=ADSA=13ASD^=30°.

Câu 47:

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(4;-1;7), Gọi M' là điểm đối xứng với M qua trục Ox . Tính khoảng cách từ điểm M' đến mặt phẳng (P): 2x - 2y + z - 2 = 0

Xem đáp án
Đáp án: 1

Gọi H là hình chiếu của M lên trục Ox suy ra H(4;0;0).

Mˊ là điểm đối xứng với M qua trục Ox thì H là trung điểm của MMˊ.

xH=xM+xM'2yH=yM+yM2zH=zM+zM'2xM'=2xHxM=4yM'=2yHyM=1zM'=2zHzM=7M'(4;1;7).

Khoảng cách từ điểm Mˊ đến mặt phẳng (P) là: dM';(P)=1.

Câu 48:

Cho ba số thực dương a, b, c đều khác 1 thỏa mãn logab=2logbc=4logca và a + 2b + 3c = 48. Tính S = a + b + c.

Xem đáp án
Đáp án: 15

Ta có: logab=2logbclogablogbc=2logb2clogac=2logb2c

Ta có: logab=4logcalogablogca=4logc2alogcb=4logc2a.

Suy ra logcb. logac=8logc2alogb2clogab=8logb2a

logab=8loga2bloga3b=8logab=2b=a2.

Mặt khác: logab=2logbclogaa2=2logbclogbc=1b=c.

Theo già thiết: a+2b+3c=48a+2a2+3a2=485a2+a48=0a=3a=165.

Do a > 0 nên a = 3. Với a=3c=3b=9. Vậy a+b+c=15.

Câu 51:

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Chọn C
Đoạn văn miêu tả cảnh chiều tàn nơi phố huyện với những chi tiết: "tiếng trống thu không; phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây hồng như hòn than sắp tàn; dãy tre làng như đen lại....".

Câu 52:

Đoạn trích trên miêu tả thời gian nào trong ngày?
Xem đáp án
Chọn B
Thông tin: “Chiều, chiều rồi.” và “Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.” cho thấy đây là buổi chiều tàn (hoàng hôn).

Câu 53:

Khung cảnh phố huyện trong đoạn trích trên như thế nào?
Xem đáp án

Chọn A

Thông tin: “Một chiều êm ả như rủ..” và “cái buồn của buổi chiều quê như thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị...” gợi lên một khung cảnh trầm buồn, tĩnh lặng.

Câu 54:

Cụm từ “đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần” trong đoạn trích diễn tả điều gì?
Xem đáp án
Chọn B
Buổi hoàng hôn, mặt trời lặn kéo theo là màn đêm buông xuống phủ kín mọi cảnh vật, vì vậy “đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần”.

Câu 55:

Đoạn trích thể hiện tài năng viết truyện ngắn của Thạch Lam ở phương diện nổi bật nào?

Xem đáp án
Chọn A
Phong cách của nhà văn Thạch Lam là giọng điệu trữ tình, giàu chất thơ. Đoạn trích này mang đậm dấu ấn phong cách của Thạch Lam, không có tình huống gay cấn, không có độc thoại nội tâm, cũng không xuất hiện chi tiết tạo hình, dựng cảnh ấn tượng.

Câu 56:

Nội dung đoạn thơ trên diễn tả điều gì?
Xem đáp án
Chọn A
Trong đoạn trích, thiên nhiên thôn Vĩ hiện lên với các chi tiết: “nắng hàng cau, vườn ai mướt quá xanh như ngọc”; và con người hiện lên với hình ảnh “lá trúc che ngang mặt chữ điền”. Phải yêu thiên nhiên và con người xứ Huế tha thiết thì trong tâm hồn của tác giả, con người và cảnh vật mới hiện lên đẹp như vậy.

Câu 57:

Theo đoạn trích, trong buổi bình minh, khu vườn thôn Vĩ Dạ mang vẻ đẹp như thế nào?

Xem đáp án
Chọn C
Thông qua các chi tiết “nắng hàng cau nắng mới lên” (cái nắng sớm mai trong trẻo tinh khôi) và “vườn ai mướt quá xanh như ngọc” (khu vườn xanh mướt, tràn đầy sức sống) cho thấy khung cảnh khu vườn thôn Vĩ tinh khôi, thanh khiết.

Câu 58:

Cụm từ “sao anh không về” trong câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ” gọi sắc thái tình cảm gì?

Xem đáp án
Chọn A
“Sao anh không về chơi thôn Vĩ” như lời mời mọc, pha chút trách móc nhẹ nhàng của người thôn Vĩ hay chính tác giả đang tự vấn bản thân mình.

Câu 59:

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Xem đáp án
Chọn B
Đoạn thơ vừa miêu tả khung cảnh thôn Vĩ trong buổi sớm mai, vừa thể hiện tình cảm của tác giả với thiên nhiên và con người thôn Vĩ.

Câu 60:

Trong đoạn trích trên, câu thơ nào gợi vẻ đẹp nên thơ, hài hòa giữa cảnh sắc thiên nhiên và con người Vĩ Dạ?

Xem đáp án
Chọn D
Trong đoạn thơ, câu thứ 4 xuất hiện hình ảnh con người “lá trúc che ngang mặt chữ điền” gợi vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng của người thôn Vĩ, con người và thiên nhiên hài hòa với nhau.

Câu 61:

Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Chọn C
Câu chủ đề nằm ở đoạn số 4: “Vì những lí do này nên các chuyên gia trong lĩnh vực tâm lí, giáo dục cho rằng, việc cân bằng chỉ số IQ và EQ sẽ giúp trẻ phát triển toàn diện và sớm gặt hái được thành công trong tương lai.”

Câu 62:

Theo đoạn trích, trẻ sẽ như thế nào khi có chỉ số IQ cao?
Xem đáp án
Chọn D
Thông tin nằm dòng đầu tiên đoạn số 3: “khi có chỉ số IQ cao, trẻ sẽ có khả năng phản biện, tập trung, giải quyết vấn đề tốt”.

Câu 63:

Trẻ sẽ như thế nào nếu có chỉ số EQ cao?
Xem đáp án
Chọn A
Chỉ số EQ là thước đo thông minh của con người thông qua: khả năng cảm nhận, kiểm soát, bày tỏ cảm xúc, trong đó bao gồm các kĩ năng: khả năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, thấu hiểu cảm xúc. Vì vậy, trẻ có EQ cao sẽ giỏi giao tiếp, giàu tình cảm, dễ thông cảm với người khác.

Câu 64:

Cụm từ “chế ngự cảm xúc” trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?
Xem đáp án
Chọn C
“Chế ngự cảm xúc” có nghĩa là điều tiết, kiểm soát cảm xúc cho cân bằng, không để cảm xúc tiêu cực bộc phát lấn át lí trí, không để cảm xúc tích cực ảnh hưởng đến quyết định của bản thân.

Câu 65:

Theo đoạn trích, việc cân bằng giữa chỉ số IQ và EQ có tác dụng gì?
Xem đáp án
Chọn A
Thông tin nằm ở dòng thứ 1, 2 đoạn 4: “việc cân bằng chỉ số IQ và EQ sẽ giúp trẻ phát triển toàn diện và sớm gặt hái được thành công trong tương lai”.

Câu 66:

Tại sao khi vào bệnh viện, hỏi bác sĩ về “bệnh vô cảm” lại không nhận được câu trả lời?

Xem đáp án
Chọn C
Thông tin nằm ở dòng 1, 2 của đoạn trích: “Nếu bước chân vào bất kì bệnh viện nào và hỏi bác sĩ về “bệnh vô cảm”, chắc chắn bạn sẽ không nhận được câu trả lời. Bởi đó là căn bệnh tồn tại ngoài xã hội chứ không phải đơn thuần trên giường bệnh.”

Câu 67:

Theo đoạn trích trên, bệnh vô cảm KHÔNG có “triệu chứng” nào dưới đây?
Xem đáp án
Chọn C
Đáp án A xuất hiện ở dòng 3 của đoạn trích; Đáp án B xuất hiện ở dòng 4 của đoạn trích; Đáp án D xuất hiện ở dòng 5 đoạn trích.

Câu 68:

"Triệu chúng” nào dưới đây thuộc về “căn bệnh vô cảm”?
Xem đáp án
Chọn A
Theo khái niệm, “Bệnh vô cảm” là tình trạng chai sạn của tâm hồn, là thái độ sống thờ ơ, lãnh đạm trước những gì diễn ra xung quanh mình.”, như vậy đây là căn bệnh thuộc về tinh thần, nhận thức”.

Câu 69:

Theo đoạn trích trên, bệnh “vô cảm” có tác hại gì đối với con người?
Xem đáp án
Chọn B
Thông tin ở dòng 6, 7: “Nó không làm con người ta đau đớn hay chết đi về thể xác nhưng lại làm trái tim và tâm hồn chết dần trong sự lạnh lẽo.” có nghĩa là khiến cho tâm hồn lạnh lùng trống rỗng.

Câu 70:

Từ “tàn lụi” trong câu “Sự mất mát lớn nhất là bạn để tâm hồn tàn lụi ngay khi còn sống” có nghĩa gì?
Xem đáp án
Chọn A
Đoạn văn nói về chứng “vô cảm”, vì thế tâm hồn “tàn lụi” có nghĩa là tâm hồn trở nên vô cảm, không có cảm xúc, không biết yêu ghét, vui buồn.

Câu 71:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ vừa có giá trị hiện thực vừa có giá trị nhân văn cao, vừa là một tuyệt tác của thể loại truyền kì, từng được khen tặng là “thiên cổ kì bút”.

Xem đáp án
Chọn B
Lỗi dùng từ chưa phù hợp với nội dung văn bản, giá trị nhân văn đơn thuần chỉ chỉ những tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, nó chưa bao quát hết được giá trị của tác phẩm, có thể thay thế bằng từ giá trị nhân đạo.

Câu 72:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu là tiếng khóc bi thảm cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc, là bức tượng đài bất tử về những người nông dân nghĩa sĩ.

Xem đáp án
Chọn D
Lỗi sai về dùng từ không phù hợp với nội dung: Tiếng khóc bi thảm là tiếng khóc thảm thương, đầy đau khổ, nó chưa đủ để diễn tả “tiếng khóc” trong tác phẩm, do đó, có thể thay bằng tiếng khóc bị tráng.

Câu 73:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 có vị trí hết sức quan trọng trong toàn bộ tiến trình văn học: duy trì tinh hoa văn hóa dân tộc và mở ra một thời kì văn học mới – văn học hiện đại.

Xem đáp án
Chọn C
Lỗi về dùng từ chưa phù hợp với nội dung văn bản: Duy trì là làm cho nó tồn tài ở mức ban đầu, ở tất cả mọi phương diện, điều đó chưa đáp ứng đầy đủ đặc điểm của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945, do đó, có thể thay thế bằng kế thừa.

Câu 74:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Văn học Việt Nam từ sau năm 1975 nhất là từ năm 1986 bước vào thời kì đổi mới, vận động theo hướng cách mạng hóa, mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc, có tính chất hướng nội, có nhiều tìm tòi, đổi mới về nghệ thuật.

Xem đáp án
Chọn A
Lỗi sai về dùng từ không phù hợp với nội dung: văn học từ sau năm 1975 không còn vận động theo hướng cách mạng hóa, viết về cách mạng, phục vụ cách mạng nữa, vì thế có thể thay thế bằng hiện đại hóa.

Câu 75:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Với cảm hứng sử thi và ngòi bút tài hoa, Quang Dũng đã khắc họa thành công hình tượng người lính Tây Tiến mang vẻ đẹp lãng mạn, đậm chất bi tráng trên nền thiên nhiên miền hùng vĩ, dữ dội và mĩ lệ.

Xem đáp án
Chọn A
Lỗi sai về dùng từ không phù hợp với nội dung: Sáng tác của Quang Dũng, đặc biệt là bài thơ Tây Tiến không mang đậm nét cảm hứng sử thi, có thể sửa thành lãng mạn.

Câu 76:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Chọn A
“Việt Bắc” sáng tác năm 1954.

Câu 77:

Tác phẩm nào dưới đây KHÔNG thuộc văn học giai đoạn 1945 – 1975?
Xem đáp án
Chọn C
“Đàn ghi-ta của Lorca” sáng tác năm 1979.

Câu 78:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Chọn B.
“Mắng”, “nói”, “quát” dùng ngữ điệu lớn. “Nói” có thể dùng ngữ điệu nhỏ, bình thường....

Câu 79:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Chọn C.
Các từ thỏ thẻ, rì rầm, lao xao là các từ tượng thanh còn thất thểu là từ tượng hình. 

Câu 80:

Tác giả nào dưới đây KHÔNG PHẢI là tác giả của văn học trung đại Việt Nam?

Xem đáp án
Chọn C.
Tản Đà là tác giả thuộc giai đoạn văn học giao thời đầu thế kỉ XX. Ông được đánh giá là người chuẩn bị cho sự ra đời của thơ mới trong nền văn học Việt Nam, là “gạch nối giữa hai thời kỳ văn học cổ điển và hiện đại”.

Câu 82:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Chủ nghĩa .............. trong văn học trung đại rất phong phú, đa dạng, biểu hiện ở lòng thương người; lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên con người; khẳng định, đề cao các mặt phẩm chất, tài năng, những khát vọng chân chính và những quan hệ đạo đức đạo lí tốt đẹp giữa người với người.

Xem đáp án

Chọn C

Chủ nghĩa nhân đạo thưởng thể hiện tình yêu thương con người, sự đồng cảm; lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên con người; khẳng định, đề cao các mặt phẩm chất, tài năng, những khát vọng chân chính và những quan hệ đạo đức đạo lí tốt đẹp giữa người với người.

- Chủ nghĩa anh hùng là sự hoàn thành những hành vi xuất sắc có ý nghĩa xã hội tích cực, đòi hỏi sự căng thẳng tột độ của mọi năng lực tinh thần và thể chất, sự dũng cảm, bất khuất, sự sẵn sàng hi sinh của người anh hùng. Hành động anh hùng có tính đạo đức cao, người anh hùng ý thức sâu sắc về việc mình làm là vì điều thiện, vì lợi ích của nhân dân, của dân tộc.

- Chủ nghĩa lãng mạn là sự phản ứng chống lại xã hội đương thời, con người muốn thoát li thực tế tìm đến một thế giới khác giúp con người quên đi cuộc sống mà họ cảm thấy chán ghét, vẽ ra một cuộc sống làm thỏa mãn "cái tôi" bị tổn thương của con người, nên thế giới trong chủ nghĩa lãng mạn là thế giới mộng tưởng.

- Chủ nghĩa hiện sinh làm giảm khả năng lý trí của con người. Thể hiện sự thất vọng khi đi tìm ý nghĩa của cá nhân và ý nghĩa của cộng đồng trong mối tương quan vị trí hợp lý của cá nhân đó, và trật tự của vũ trụ.


Câu 83:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Một số loại thực phẩm giúp .............. tâm trạng thông qua việc cung cấp chất dinh dưỡng và thúc đẩy các chất khiến não cảm thấy tốt hơn.

Xem đáp án
Chọn A
Các loại thực phẩm giúp cải thiện tâm trạng từ tiêu cực thành tích cực, tác động lên não bộ. Các từ biến đổi, ổn định, duy trì không phù hợp với ngữ cảnh.

Câu 84:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Cơ quan Khí tượng Trung Quốc cho biết hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm đã khiến chất lượng ............... ở Bắc Kinh giảm sút nghiêm trọng.

Xem đáp án
Chọn C
Cơ quan khí tượng sẽ cung cấp các vấn đề liên quan về khí tượng, thiên văn nên đáp án đúng là không khí.

Câu 85:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

.............. văn bản là sự tổ chức, sắp xếp các thành tố của văn bản thành một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa.

Xem đáp án
Chọn A

Cách tổ chức, sắp xếp các thành tố của văn bản thành một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa được gọi là kết cấu văn bản.

- Bố cục văn bản là cách sắp xếp, bố trí các thành phần nội dung theo một trình tự, hệ thống một cách rõ ràng, rành mạch và hợp lý. Trong bất kỳ một văn bản nào thì bố cục cũng đều chia thành 3 phần chính gồm: mở bài, thân bài và kết luận.

- Hình thức văn bản là giấy tờ chứa đựng sự thỏa thuận của các bên trong quan hệ pháp lý, các thông tin có giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật. Theo quy định của pháp luật của hầu hết các nước thì các loại giấy tờ như: thư từ, điện báo, điện tín, fax được coi là hình thức văn bản.

- Lập luận là đưa ra các lí lẽ, dẫn chứng nhằm dẫn dắt người đọc (người nghe) đến một kết luận nào đó mà người viết (người nói) muốn đạt tới.

Câu 91:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Con tàu này lên Tây Bắc, anh đi chăng?

                                                  Bạn bè đi xa, anh giữ trời Hà Nội

                                                  Anh có nghe gió ngàn đang rú gọi

                                                  Ngoài cửa ô? Tàu đói những vành trăng.

                                                             (Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)

Nhân vật “anh” trong đoạn trích trên là ai?

Xem đáp án
Chọn D.
Tây Bắc chính là cội nguồn cảm hứng của hồn thơ, của sáng tạo nghệ thuật. Vì thế, lời giục giã lên Tây Bắc cũng là nhà thơ tự phân đôi chủ thể trữ tình để đối thoại với chính lòng mình, với những tình cảm trong sáng, nghĩa tình gắn bó sâu nặng với nhân dân và đất nước.

Câu 93:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Một người như cô phải chết đi thật tiếc, lại một hạt bụi vàng của Hà Nội rơi xuống chìm sâu vào lớp cho đất cổ. Những hạt bụi vàng lấp lánh đâu đó ở mỗi góc phố Hà Nội hãy mượn gió mà bay lên cho đất kinh kì chói sáng những ánh vàng.

(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Tại sao tác giả lại gọi nhân vật cô Hiền là “hạt bụi vàng”?

Xem đáp án
Chọn A
Cô Hiền là kết tinh những vẻ đẹp văn hóa của người Hà Nội với những phẩm chất và tính cách: thanh lịch, trang trọng, khuôn phép, nghiêm túc, thực tế, bản lĩnh, thức thời, có tình yêu tha thiết với Hà Nội.

Câu 94:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần;

                                                  Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:

                                                  Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.

                                                                 (Vội vàng – Xuân Diệu)

Tại sao có thể nói “Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần” là một so sánh mang đậm dấu ấn cá nhân Xuân Diệu?

Xem đáp án
Chọn C.
Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất trong những nhà thơ mới, bởi ông đi ra khỏi cái quy luật thơ trung đại (lấy thiên nhiên làm chủ thể, làm chuẩn mực cho mọi vẻ đẹp), thơ ông lấy vẻ đẹp của con người làm chuẩn mực của cái đẹp khi so sánh “tháng giêng ngon như một cặp môi gần”.

Câu 96:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Rải rác biên cương mồ viễn xứ,

                                                  Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh.

                                                  Áo bào thay chiếu, anh về đất,

                                                  Sông Mã gầm lên khúc độc hành.

                                                                (Tây Tiến – Quang Dũng)

Cụm từ “khúc độc hành” trong câu thơ “Sông Mã gầm lên khúc độc hành” được hiểu theo nghĩa nào?

Xem đáp án
Chọn A.
Con sông Mã song hành cùng người lính Tây Tiến trên con đường chiến đấu, khi người lính “Áo bào thay chiếu anh về đất” thì con sông Mã chỉ còn lại một mình đơn độc, vì vậy “Sông Mã gầm lên khúc độc hành” để tiễn đưa người bạn đồng hành của nó.

Câu 99:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

...Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu rừng trẻ nửa nổ lửa, đang phá tuồng rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xoá cả một chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quảng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhóm cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngô ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.

(Người lái đò sông Đà – Nguyễn Tuân)

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu nào?

Xem đáp án
Chọn B.
Đoạn trích miêu tả cảnh dữ dội, hung bạo của thác nước sông Đà với những hình ảnh, so sánh táo bạo “nó rống lên như một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu rừng tre nứa.......”, “sóng bọt tung trắng xóa cả một chân trời đá”, “mặt hòn nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó...”.

Câu 100:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tuổi thiếu niên là tuổi của ước mơ và hoài bão. Nó gắn liền với khát vọng chinh phục thử thách và giải được mật mã cuộc đời. Khát vọng luôn xanh và cuộc sống luôn đẹp, nhưng trong một thời khắc nào đó, có thể nhiều bạn trẻ đã thấy cuộc đời như một mớ bòng bong của những điều bỡ ngỡ với bao trăn trở không dễ tỏ bày. Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai. Cuộc sống, với tất cả sự khắc nghiệt vốn có của nó, sẽ khiến cho bước chân bạn nhiều lần rướm máu. Và những giọt máu đó, hoặc sẽ thấm xuống con đường bạn đang đi và lưu lại đó dấu son của một vị anh hùng hoặc sẽ trở thành dấu chấm hết cho những khát vọng đoản mệnh của một kẻ nhụt tâm, chùn bước. Nhưng dù thế nào chăng nữa, bạn hãy nhớ rằng: để trưởng thành, những thử thách và thất bại bao giờ cũng là điều cần thiết.

(Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2 –

Nhiều tác giả, NXB Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh, 2012)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu “Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai”?

Xem đáp án
Chọn B.
“Hoa hồng” ẩn dụ cho thành công; “chông gai” ẩn dụ cho những khó khăn thất bại. Câu nói mang ý nghĩa, qua tuổi thơ êm đềm, khi trưởng thành bước vào cuộc sống, con người ai cũng gặp phải những khó khăn thử thách để đến được thành công.

Câu 101:

Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1925.

I

II

1.

Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

2.

Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin trên báo Nhân Đạo (Pháp).

3.

Tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp tại Tua.

4.

Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam.

Xem đáp án
Chọn C.

Dựa vào thời gian diễn ra các sự kiện để sắp xếp:

- Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vào tháng 6/1925.

- Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin trên báo Nhân Đạo (Pháp) vào giữa năm 1920.

- Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp tại Tua vào tháng 12/1920.

- Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam vào tháng 6/1919,

Như vậy thứ tự đúng là 4, 2, 3, 1.

Câu 102:

Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) tác động như thế nào đến sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?

Xem đáp án
Chọn A.
Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) đã giáng một đòn nặng nề vào chính cách thực dân mới của đế quốc Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 103:

Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây tồn tại lâu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX?
Xem đáp án
Chọn A.
Khởi nghĩa Hương Khê bùng nổ năm 1885 và kết thúc vào năm 1896, cùng với thời gian mở đầu và kết thúc phong trào Cần vương. Do đó, khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tồn tại lâu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX.

Câu 104:

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

Xem đáp án
Chọn D.
Chủ nghĩa đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX được coi là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

Câu 105:

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

Ngày 8 - 8 - 1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản. Ngày 9 - 8, quân đội Xô viết mở màn chiến dịch tổng công kích đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc. Trước tình thế đó, Hội đồng tối cao chiến tranh và Nội các Nhật Bản họp, với sự tham gia của Nhật hoàng, thông qua quyết định đầu hàng. Giữa trưa 15 - 8 - 1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện trên sóng phát thanh của Nhật Bản. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến.

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 115)

Thời cơ khách quan của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 xuất hiện khi

Xem đáp án
Chọn B.
Dựa vào nội dung đoạn “Giữa trưa 15 - 8 - 1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện trên sóng phát thanh của Nhật Bản. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến”, có thể khẳng định thời cơ khách quan của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 xuất hiện khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 106:

Điểm tiến bộ nhất của phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 là gì?

Xem đáp án

Chọn D.

So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX cho đến năm 1918 không đơn thuần là chỉ chống Pháp bằng bạo động vũ trang mà còn gắn liền với đẩy mạnh cải cách, canh tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn xã hội phong kiến. Tiêu biểu là phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh, thực hiện những cải cách về kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, dân quyền, gắn liền giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi ách thống trị của ngoại xâm. Hay phong trào Đông kinh nghĩa thục - mở trường học và đưa vào nội dung học tập mới, trở thành trung tâm của phong trào Duy tân ở Bắc Kì. Duy tân đất nước mới khiến thực lực đất nước mạnh hơn, tạo điều kiện quan trọng chống lại kẻ thù. Như vậy, quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn là điểm tiến bộ nhất của phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1918.

Câu 107:

Yếu tố nào sau đây là một trong những điều kiện thúc đẩy sự liên kết ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

Xem đáp án
Chọn C.

Những nhân tố thúc đẩy sự liên kết ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm:

- Nhu cầu hợp tác cùng phát triển.

- Nhu cầu hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

- Sự ảnh hưởng của xu thế liên kết, hợp tác khu vực trên thế giới, nhất là thành công của Khối thị trường chung châu Âu.

Câu 108:

Nhận xét nào sau đây là đúng về cách mạng Việt Nam thời kì 1919 – 1930.
Xem đáp án
Chọn D.

Phân tích các phương án để đưa ra câu trả lời:

- Phương án A không đúng, vì thời kì 1919 - 1930, phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác (tức đấu tranh có tổ chức và mục đích chính trị rõ ràng). Sự chuyển biến đó được đánh dấu bởi phong trào công nhân Ba Son (8/1925).

- Phương án B không đúng, vì đến năm 1930, sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đã chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng Việt Nam. Cũng trong năm đó, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập, phong trào công nhân đã hoàn toàn tự giác. Như vậy, cho đến năm 1930, khuynh hướng thắng thế trong phong trào cách mạng ở Việt Nam là khuynh hướng vô sản.

- Phương án C không đúng, vì phong trào đấu tranh trong giai đoạn này chưa buộc thực dân Pháp nhượng bộ bất kì quyền lợi nào.

- Phương án D đúng, vì giai đoạn 1919 - 1930 là thời kì đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. Đến năm 1930, khuynh hướng vô sản giành thắng lợi.

Câu 109:

Mĩ đe dọa ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ vào khoảng thời gian nào?

Xem đáp án
Chọn B.
Quan sát đoạn “Đợt 2, từ ngày 30 - 3 đến ngày 26 - 4 - 1954: quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm như E1, D1, C1, C2, A1... Ta chiếm phần lớn các cứ điểm của địch, tạo thêm điều kiện để bao vây, chia cắt, khống chế địch. Sau đợt này, Mĩ khẩn cấp viện trợ cho Pháp và đe dọa ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ”, ta có thể khẳng định Mĩ dọa ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ sau đợt hai của chiến dịch.

Câu 110:

Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) vì đã

Xem đáp án
Chọn A.
Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) vì đã làm phá sản hoàn toàn kế Nava của Pháp, có Mỹ giúp sức, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương. Trong đó, đáng chú ý là việc các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào và Campuchia.

Câu 111:

Điều kiện thuận lợi chủ yếu để Nhật Bản phát triển đánh bắt hải sản là
Xem đáp án
Chọn C.
Điều kiện thuận lợi chủ yếu để Nhật Bản phát triển đánh bắt hải sản là có nhiều ngư trường rộng lớn với nhiều loài cá (cá ngừ, cá thu, cá mòi, cá trích, cá hồi,...).

Câu 112:

Một số nước Đông Nam Á có sản phẩm công nghiệp cạnh tranh được trên thị trường thế giới nhờ

Xem đáp án
Chọn A.
Những năm gần đây, các ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử,... do liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài nên sản phẩm đã có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh của nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 113:

Ở nước ta, rừng được phân chia thành các loại
Xem đáp án
Chọn D.
Rừng ở nước ta được chia làm ba loại, đó là: Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

Câu 114:

Hệ sinh thái vùng ven biển nào sau đây ở nước ta chiếm ưu thế nhất?
Xem đáp án
Chọn C.
Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là rừng ngập mặn, diện tích tới 450 nghìn ha, riêng Nam Bộ là 300 nghìn ha, lớn thứ 2 thế giới sau rừng ngập mặn Amadôn.

Câu 115:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người ở vùng Tây Nguyên?

Xem đáp án
Chọn B.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ta thấy Buôn Mê Thuột là đô thị loại 2 và cũng là đô thị duy nhất ở vùng Tây Nguyên có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người (Xem chú giải “qui mô dân số" trên bản đồ).

Câu 116:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM

Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây đúng so sánh tốc độ tăng trưởng về một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga? (ảnh 1)

 (Nguồn: Tài liệu cập nhật một số thông tin, số liệu trong SGK môn Địa lí, NXB Giáo dục Việt Nam và Bộ công thương Việt Nam)

Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây đúng so sánh tốc độ tăng trưởng về một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga?

Xem đáp án
Chọn C.
Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / giá trị năm đầu × 100 (%). Áp dụng công thức, ta tính được kết quả sau: Than đá (134,4%); Điện (120,2%); Dầu mỏ (109,5%); Thép (109,0%) -> Tốc độ tăng trưởng nhanh đến chậm nhất là: Than đá, điện, dầu mỏ, thép -> Đáp án đúng là: Dầu mỏ nhanh hơn thép.

Câu 117:

Chăn nuôi lợn, gia cầm tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây ở nước ta?
Xem đáp án
Chọn A.
Chăn nuôi lợn, gia cầm đòi hỏi nguồn thức ăn quan trọng từ ngành trồng trọt (lương thực thực phẩm), phụ phẩm ngành trồng trọt, thủy sản. Đồng thời, thị trường tiêu thụ sản phẩm là một yếu tố rất quan trọng → Chăn nuôi lợn tập trung ở vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân như Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 118:

Nguyên nhân chủ yếu trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa ở nước ta ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất là do

Xem đáp án
Chọn A.
Ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa ở nước ta, chủ yếu là do vận tải đường biển chủ yếu vận chuyển quốc tế với quãng đường xa (dài).

Câu 119:

Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng chủ yếu nhất làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta?

Xem đáp án
Chọn B.
Đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào là những yếu tố có ảnh hưởng chủ yếu nhất làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta hiện nay.

Câu 120:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết từ Bắc xuống Nam lần lượt có các đèo nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn B.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, ta thấy từ Bắc xuống Nam lần lượt có các đèo Hải Vân, An Khê, Cù Mông, Cả và Ngoạn Mục.

Câu 121:

Vào mùa hanh khô, khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lốp đốp nhỏ. Hiện tượng này giải thích chủ yếu dựa vào

Xem đáp án

Chọn C.

Hiện tượng áo len bị nhiễm điện được giải thích do hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.


Câu 122:

Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ. Chỉ ra câu sai.

Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ. Chỉ ra câu sai. (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn D.
Do môi trường (1) có chiết suất lớn hơn môi trường (2) nên nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ.

Câu 123:

Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây?
Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây? (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn B.
Áp dụng định luật Len-xơ về chiều dòng điện: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường của nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân sinh ra nó và áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta có: Hình 1 và hình 3 – đúng. Hình 2 và hình 4 – sai.
Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây? (ảnh 1)

Câu 124:

Trong công tác phòng chống dịch bệnh COVID-19 người ta thường dùng nhiệt kế điện tử đo trán để đo thân nhiệt nhằm sàng lọc những người có nguy cơ nhiễm bệnh. Thiết bị này hoạt động dựa trên ứng dụng nào?

Xem đáp án
Chọn D
Nhiệt kế điện tử hoạt động dựa trên ứng dụng cảm biến hồng ngoại.

Câu 126:

Một vật có khối lượng m = 200 g, dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực kéo về F theo thời gian t. Biên độ dao động của vật là

Một vật có khối lượng m = 200 g, dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực kéo về F theo thời gian t. Biên độ dao động của vật là  (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn B.

Từ t = 0 đến t = 1s, vật đi từ vị trí có lực kéo về bằng một nửa giá trị cực đại (âm) đến nửa giá trị cực đại (dương), tức là nửa chu kì => T = 2s.

Fmax=kAA=Fmaxmω2=0,040,2.2πT2=0,02 m=2 cm. Chọn B.


Câu 127:

Các đoạn AM, MN, NB lần lượt chứa các phần tử: cuộn cảm thuần, điện trở, tụ điện. Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có tần số ổn định và có giá trị cực đại là 2A. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn mạch AN và hai đầu đoạn mạch MB theo thời gian t. Giá trị hệ số tự cảm của cuộn dây và điện dung của tụ điện lần lượt là

Các đoạn AM, MN, NB lần lượt chứa các phần tử: cuộn cảm thuần, điện trở, tụ điện. Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có tần số ổn định và có giá trị cực đại là 2A.  (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn D.

Từ đồ thị, ta có: T2=10 msT=20 msω=2πT=100π(rad/s)

UOAN=100 V=UOR2+UOL2 và UOMB=75 V=UOR2+UOC2

Các đoạn AM, MN, NB lần lượt chứa các phần tử: cuộn cảm thuần, điện trở, tụ điện. Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có tần số ổn định và có giá trị cực đại là 2A.  (ảnh 2)

Từ đồ thị ta có uANuMB

1UOR2=1UOAN2+1UOMB2UOR=60 VUOL=80 VUOC=45 V

Cảm kháng: ZL=U0 LI0=40ΩL=ZLω=40100π=127mH

Dung kháng: ZC=U0CI=22,5ΩC=1ZC.ω=141,5.106 F=141,5μF.

Câu 128:

Trong thí nghiệm khe I – âng ta thu được hệ thống vân sáng, vân tối trên màn. Xét hai điểm A, B đối xứng qua vân trung tâm, khi màn cách hai khe một khoảng là D thì A, B là vân sáng. Dịch chuyển màn ra xa hai khe một khoảng d thì A, B là vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước và sau dịch chuyển màn hơn kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn ra xa hai khe một khoảng 9d nữa thì A, B là vân sáng và nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vân sáng nữa. Tại A khi chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ mấy?

Xem đáp án
Chọn D.

Giả sử ban đầu A là vị trí cho vân sáng bậc kxM=kDλa.

Khi dịch chuyến mà ra xa một đọan d thì A vẫn là vân sáng nhưng số vân sáng trên AB giảm đi 4 vân điều này chứng tỏ tại A lúc này là vân sáng bậc k - 2.

xM=(k2)(D+d)λak=(k2)1+dD (*)

Tiếp tục dịch chuyển màn ra xa thêm một khoảng 9d nũa thì A là vân sáng, sau đó nếu dịch chuyển màn tiếp tục ra xa thì ta sẽ không thu được vân sáng nên lúc này A là vân sáng bậc nhất

xM=(D+10 d)λakD=D+10 ddD=k110

Thay vào phương trình (*) ta thu được k210310k95=0k=6.

Câu 131:

Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; Br=80.)

Xem đáp án
Chọn D.
nH2=0,7 mol;nB2=0,1 mol

Bảo toàn liên kết pi ta có: 2.nx=nH2+nBr2=0,7+0,1=0,8nx=0,4 mol, Mx=27,20,4=68

Công thức phân tử của X có dạng CnH2n2(n2):14n2=68n=5

Công thức phân tứ của X là C5H8.

Câu 132:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:  Phương trình hoá học của phản ứng tạo thành khí Z trong thí nghiệm trên là (ảnh 1)
Phương trình hoá học của phản ứng tạo thành khí Z trong thí nghiệm trên là
Xem đáp án
Chọn C.

Khí Z tạo ra làm cho dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục nên khí Z là CO2 → Loại A và B.

Đáp án D sai vì phản ứng xảy ra giữa khí X và chất rắn Y còn HCl ở trạng thái lỏng.

Câu 133:

Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Cl=35,5; Fe=56; Ag=108.)

Xem đáp án
Chọn B

nAgNO3=0,1.2a=0,2a mol; nFeNO32=0,1a mol                                                                       

AgNO3+FeNO32FeNO33+Ag

0,1a mol   0,1a mol      0,1a mol     0,1a mol

mAg=0,1a.108=8,64a=0,8

Dung dịch X gồm: 0,08 mol Fe(NO3)3 và 0,08 mol AgNO3

AgNO3+HClAgCl+HNO3

0,08 mol          0,08 mol

mAgCl=0,08.143,5=11,48.

Câu 134:

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Cl=35,5.)

Xem đáp án
Chọn A.

Gọi x, y lần lượt là số mol của alanin và axit glutamic có trong hỗn hợp X.

CH3CHNH2COOH+NaOHCH3CHNH2COONa+H2O

            x mol                   x mol               x mol                      x mol

HOOCCH2CH2CHNH2COOH+2NaOHNaOOCCH2CH2CHNH2COONa+2H2O

                                y mol                          2y mol                              y mol                                   y mol

CH3CHNH2COOH+HClCH3CHNH3ClCOOH

            x mol                   x mol                   x mol

HOOCCH2CH2CHNH2COOH+HClHOOCCH2CH2CHNH3ClCOOH

            y mol                                            y mol                                           y mol

Ta có: (x+2y)22=30,8(x+y)36,5=36,5x=0,6y=0,4

Khối lượng của hỗn hợp X: m=0,6.89+0,4.147=112,2 gam.

Câu 135:

Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa.

Bước 3: Cho thêm vào phần kết tủa khoảng 2ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án
Chọn C.
Thí nghiệm này chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH cạnh nhau, để chứng minh glucozo có 5 nhóm hiđroxyl ta dùng phản ứng este hóa.

Câu 136:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án
Chọn D.

Phát biếu đúng là: "Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.". Các phát biểu không đúng:

- "Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo." sửa lại "Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên."

- "PVC được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng." sửa lại "PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp."

- "Amilozo có cấu trúc mạch phân nhánh." sửa lại "Amilozo có cấu trúc mạch không phân nhánh."

Câu 137:

Đốt cháy 5,6 gam bột Fe nung đỏ trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 (dư) thu được V lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H, là 19. Giá trị của V là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Fe=56.)

Xem đáp án
Chọn C.

mO2=mAmFe=1,76gamnO2=0,055 mol;nFe=0,1 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của NO2 và NO trong hỗn hợp B

Các quá trình oxi hóa – khử:

Đốt cháy 5,6 gam bột Fe nung đỏ trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 (dư)  (ảnh 1)

Bảo toàn electron: 0,22+x+3y=0,3x+3y=0,08(1). Lại có: Mhh=46x+30yx+y=2.19(2)

Từ (1) và (2) ta có: x = 0,02; y = 0,02

Thể tích khí B là: V = (0,02 + 0,02).22,4 = 0,896 lít.

Câu 138:

Ion CO32- không phản ứng với dãy các ion nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn C
Ion CO32- không phản ứng với dãy các ion sau: NH4+ ,K+, NO3-,SO42- .

Câu 139:

Cho biết cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: PCl3(k)PCl3(k)+Cl2(k)ΔH>0

Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng lượng PCI, trong cân bằng trên?

Xem đáp án

Chọn D.

Khi tăng nhiệt độ làm tăng lượng PCl3 trong cân bằng.

Để tăng lượng PCI3 → Cân bằng phải chuyển dịch theo chiều thuận.

Ta có: ΔH>0 → Phản ứng thuận thu nhiệt, phản ứng nghịch tỏa nhiệt.

Tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức là chiều thuận.

Giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt, tức là chiều nghịch → Loại C.

Lấy bớt PCl5, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng PCl5 tức là chiều nghịch → Loại A. Thêm Cl2, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm Cl2, tức là chiều nghịch → Loại B.


Câu 140:

Hai este X, Y có cùng công thức C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z bằng bao nhiêu gam? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23).

Xem đáp án
Đáp án: 0,82 gam.

Ta có: X, Y là hai este đơn chức.

Mặt khác: nhh=6,8136=0,05 mol;nNaOH=0,06 molnNmOH:nhh=1,2 Chứa este của phenol.

Giả sử, X là este của ancol và Y là este của phenol: X,Y+NaOHMuog+Ancol+H2O 

Đặt: nx=a mol; nγ=bmolnhh=a+b=0,05(1);nNoOH=a+2 b=0,06(2) 

Từ (1) và (2), giải hệ ta được: a=0,04b=0,01nH2O=nY=0,01 mol.

BTKL: manool =6,8+0,06×404,70,01×18=4,32(gam)

Mặt khác, nancol =nx=0,04 molMancol =108(gam/mol)C6H5CH2OH.

Z chứa 3 muối X là HCOOCH2C6H5 và Y là CH3COOC6H5.

->  Muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn là: CH3COONa

mCH3,COONa=0,01×(82)=0,82 (gam).

Câu 141:

Đại diện nào sau đây có hình thức sinh sản vô tính bằng cách nảy chồi?
Xem đáp án
Chọn B.
Đại diện có hình thức sinh sản vô tính bằng cách nảy chồi là thủy tức.

Câu 142:

Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là

Xem đáp án
Chọn A
Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là tuổi sinh lí.

Câu 143:

Nhiễm sắc thể của vi khuẩn được cấu tạo từ
Xem đáp án
Chọn B
Nhiễm sắc thể của vi khuẩn được cấu tạo từ một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng.

Câu 145:

Nhân tố không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là

Xem đáp án
Chọn C.
Nhân tố không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 146:

Quan sát rễ cây Đước sống ở rừng ngập mặn, người ta thấy một số rễ của nó lại hướng lên trên (hướng đất âm). Hiện tượng này có thể được giải thích vì

Xem đáp án
Chọn B.
Quan sát rễ cây Được sống ở rừng ngập mặn, người ta thấy một số rễ của nó lại hướng lên trên (hướng đất âm). Hiện tượng này có thể được giải thích vì đó là các rễ phụ giúp chúng hô hấp trong điều kiện đất thiếu oxi.

Câu 148:

Các côdon AAU, XXX, GGG và UUU mã hóa cho các axit amin tương ứng lần lượt là: Asparagin (Asn), Prôlin (Pro), Glixin (Gly), Phêninalanin (Phe). Đoạn mạch gốc nào sau tham gia mã hóa chuỗi axit amin theo trật tự: Phe – Gly- Asn- Pro?

Xem đáp án
Chọn A.

Chuỗi axit amin: ...Phe – Gly – Asn – Pro...

mARN: 5'...UUUGGGAAUXXX...3'

mạch gốc: 3′...AAAXXXTTAGGG...5′.

Câu 150:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định. Xét một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có em trai bị máu khó đông, mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có chị gái bị máu khó đông và bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con, xác suất cả 2 đứa con này đều mang alen bệnh về cả 2 bệnh nói trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án: 0,057 .

Xét quan hệ huyết thống, xác định kiểu gen của vợ chồng:

- Bên phía người vợ

+ Mẹ bị bệnh bạch tạng nên vợ có kiểu gen Aa.

+ Em trai bị bệnh máu khó đông nên kiểu gen của người vợ: 12XBXB:12XBXb

- Bên phía người chồng

+ Chị gái bị bệnh bạch tạng nên chồng có kiểu gen 13AA:23Aa

+ Chồng không bị bệnh máu khó đông nên kiểu gen của chồng sẽ là XBY

Xét xác suất sinh 2 đứa con mang alen gây bệnh bạch tạng là:

TH1: 13AA×Aa sinh 2 đứa mang alen gây bệnh bạch tạng là 13×122=112 

TH2: 23Aa×Aasinh 2 đứa mang alen gây bệnh bạch tạng là 23×342=38

-> Xác suất sinh 2 đứa con mang alen gây bệnh bạch tạng là: 112+38=1124

Xét xác suất sinh 2 đứa con mang alen gây bệnh máu khó đông: 12XBXb×XBY=12×122=18

Cặp vợ chồng sinh 2 đứa con đều mang alen gây bệnh về cả hai bệnh trên sẽ là: 1124×18=111920,057


Bắt đầu thi ngay