Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 5)
-
642 lượt thi
-
150 câu hỏi
-
195 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biểu đồ dưới đây biểu thị tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam theo tháng của năm 2018 và năm 2019.
(Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Tổng cục thống kê)
Trong tháng nào giữa 2 năm có sự chênh lệch lớn nhất về tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam?
Ta có sự chênh lệch về tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam trong cùng tháng 1 là: .
So với các tháng còn lại thì khoảng chênh lệch này là lớn nhất.Câu 2:
Vận tốc của chuyên động chính là đạo hàm cấp một của quãng đường:
Gia tốc của chuyển động chính là đạo hàm cấp hai của quãng đường:
Gia tốc triệt tiêu khi .
Khi đó vận tốc của chuyên động là (m/s).Câu 4:
Số nghiệm của hệ phương trình là
Ta có . Điều kiện:
Thế (2) vào (1) ta được:
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm phân biệt.Câu 5:
Chọn B
Ta có: .
Suy ra điểm biểu diễn của số phức w = iz trên mặt phẳng tọa độ là điểm Q(1;2).Câu 6:
Mặt phẳng cần tìm có dạng .
Vì mặt phẳng cần tìm đi qua M nên .Câu 7:
Trong không gian Oxyz cho ba điểm A(1;1;1), B(5;-1;2), C(3;2;−4). Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn
Câu 9:
Ta có .
.
+)
Xét :
Với , ta có có 10 giá trị nguyên k thoả mãn.
Với , ta có có 10 giá trị nguyên k thoả mãn.
Với , ta có có 10 giá trị nguyên k thoả mãn.
Vậy phương trình đã cho có 30 nghiệm thuộc đoạn .Câu 10:
Trong sân vận động có tất cả 30 dãy ghế, dãy đầu tiên có 15 ghế, các dãy liền sau nhiều hơn dãy trước 4 ghế, hỏi sân vận động đó có tất cả bao nhiêu ghế?
Gọi lần lượt là số ghế của dãy ghế thứ nhất, dãy ghế thứ hai,... và dãy ghế số ba mươi. Ta có công thức truy hồi ta có .
Kí hiệu: , theo công thức tổng các số hạng của một cấp số cộng, ta được:
.Câu 11:
Đăt .
Khi đó .Câu 12:
Cho hàm số y = f(x), hàm số y = f'(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Bất phương trình f(x) > x2 - 2x + m (m là tham số thực) nghiệm đúng với mọi khi và chỉ khi
Từ đồ thị hàm số ta có . Đặt
Ta có nên hàm số g(x) nghịch biến trên khoảng (1;2).
+) nghiệm đúng với mọi
.
Bảng biến thiên như hình bên. Từ bảng biến thiên và từ (1) ta có Vậy .Câu 13:
Một xe mô tô chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái xe nhìn thấy một chướng ngại vật nên đạp phanh. Từ thời điểm đó, mô tô chuyển động chậm dần với vận tốc v(t) = 20 - 5t, trong đó t là thời gian (được tính bằng giây ) kể từ lúc đạp phanh. Quãng đường mà mô tô đi được từ khi người lái xe đạp phanh cho đến lúc mô tô dừng lại là
Xe mô tô dừng lại hoàn toàn khi vận tốc .
Quãng đường mô tô đi được từ lúc đạp phanh cho đến khi dừng hẳn là (m).Câu 14:
Ông An mua một chiếc điện thoại di động tại một cửa hàng với giá 18 500 000 đồng và đã trả trước 5 000 000 đồng ngay khi nhận điện thoại. Mỗi tháng, ông An phải trả góp cho cửa hàng trên số tiền không đổi là m đồng. Biết rằng lãi suất tính trên số tiền nợ còn lại là 3,4% /tháng và ông An trả đúng 12 tháng thì hết. Số tiền m là
Đặt là lãi suất hàng tháng và a = 1 + r
Số tiền vay là .
Số tiền ông An còn nợ sau tháng thứ
Số tiền ông An còn nợ sau tháng thứ
Số tiền ông An còn nợ sau tháng thứ
Số tiền ông An còn nợ sau tháng thứ 12 :
Ông An trả đúng 12 tháng thì hết nợ nên: đồng.
Câu 16:
Thể tích khối tròn xoay khi quay quanh trục hoành hình phẳng H được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x(4 - x) và trục hoành là
Xét phương trình: .
Thể tích cần tìm là: (đvtt).Câu 17:
Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số nghịch biến trên một đoạn có độ dài đúng bằng . Tính tổng các phần tử của S.
Chọn C
Ta có
y' = 0 có hai nghiệm phân biệt thòa mãn
=>Tổng các giá trị của tham số m thỏa mãn bằng -2 .
Câu 18:
Ta có: . Suy ra .
Khi đó: phần ào của số phức bằng -5 .Câu 19:
Gọi lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức .
Phương án A: và là các số phức phân biệt cho trước nên đặt .
tập hợp điểm biểu diễn số phức z là giao điểm của hai đường tròn có tâm lần lượt là (là các điểm biểu diễn số phức và ), bán kính R.
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn số phức z không phải là đường thẳng. Loại phương án A
Phương án B: tập hợp điểm biếu diễn số phức z là đường tròn có tâm (là các điểm biểu diễn số phức ), bán kính R. Loại phương án B
Phương án C: tập hợp điểm biếu diễn số phức z là đường tròn có tâm (là các điểm biểu diễn số phức ), bán kính R. Loại phương án C
Phương án D:
Do nên tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường trung trực của đoạn .
Vậy phương án D thỏa mãn yêu cầu bài toán.Câu 20:
Trong hệ tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1;0), B(0;3) và C(-3;-5). Tìm điểm M thuộc trục hoành sao cho biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất.
Ta có
Chọn điểm I sao cho . (*)
Gọi I(x;y), từ (*) ta có .
Khi đó .
Để P nhỏ nhất ↔ MI nhỏ nhất. Mà M thuộc trục hoành nên MI nhỏ nhất khi M là hình chiếu vuông góc của I lên trục hoành → M(-4;0).Câu 21:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(-4;2) và B(2;−3). Tập hợp điểm M(x;y) thỏa mãn MA2 + MB2 = 31 có phương trình là
Ta có:
Câu 22:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3), B(-3;2;9). Mặt phẳng trung trực của đoạn AB có phương trình là
Gọi là trung điểm AB. Khi đó: I(-1;2;3)
Ta có:
Mặt phẳng trung trực của đoạn AB đi qua trung điểm I và nhận làm vtpt.
Có phương trình là: .Câu 23:
Trong không gian, cho tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A, gọi I là trung điểm của BC, BC = 2. Tính diện tích xung quanh của hình nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh trục AI.
Hình nón nhận được khi quay quanh trục AI có bán kính IB và đường sinh AB
vuông cân tại A nên: AI = BI = 1cm và .
Câu 24:
Ba chiếc bình hình trụ cùng chứa một lượng nước như nhau, độ cao mức nước trong bình II gấp đôi bình I và trong bình III gấp đôi bình II. Lúc đó, bán kính đáy của ba bình (theo thứ tự) I, II, III lập thành cấp số nhân với công bội bằng
Do ba bình chứa nước như nhau nên thể tích bằng nhau.
Ta có
Khi đó .
Câu 25:
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, . Biết rằng hình chiếu vuông góc của điểm A' lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của cạnh BC. Tính thể tích V của khối lăng trụ đó theo a .
Gọi M là trung điểm của BC.
Theo bài ra ABC là tam giác đều cạnh a nên:
Hình chiếu vuông góc của điểm Aˊ lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm M của cạnh BC nên có: .
Xét tam giác AˊMA vuông tại M :
Thể tích của khối lăng trụ ABC.AˊBˊCˊ là:Câu 26:
Chọn A
Gọi I là giao điểm của BD và RQ. Nối P với I, cắt AD tại S. Xét tam giác BCD bị cắt bởi IR, ta có .
Xét tam giác ABD bị cắt bởi PI, ta có .Câu 27:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y + 2z + 4 = 0 và mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 - 2x - 2y - 2z - 1 = 0. Tọa độ của điểm M trên (S) sao cho d(M,(P)) đạt giá trị nhỏ nhất là
Chọn C
Mặt cầu (S) có tâm I(1;1;1). Ta có: .
Đường thẳng d đi qua I và vuông góc với (P) có phương trình:
Tọa độ giao điểm của d và (S) là
Ta có
Câu 28:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2;-3;1) và mặt phẳng : x + 3y - z + 2. Đường thẳng d qua điểm M và vuông góc với có phương trình là
Câu 29:
Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số g(x) = f(x3 - 3x) là
Từ đồ thị ta có bảng xét dấu y' = f'(x) của hàm sồ y = f(x) như sau
Với a . Ta có .
Xét hàm số .
Ta có .
Bảng biễn thiên của h(x):
Từ bảng biến thiên trên ta có:
Hướng dẫn giải để số 5
+) Phương trình với có một nghiệm x1 nhỏ hơn -1 .
+) Phương trình với có ba nghiệm phân biệt khác và khác x1
+) Phương trình với có ba nghiệm phân biệt khác và x4
Như vậy phương trình g'(x) = 0 có 9 nghiệm phân biệt gồm nên hàm số có 9 điểm cực trị.
Câu 30:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(3;0;0), B(0;2;0), C(0;0;6) và D(1;1;1). Kí hiệu d là đường thẳng đi qua D sao cho tổng khoảng cách từ các điểm A, B, C đến d lớn nhất. Hỏi đường thẳng d đi qua điểm nào dưới đây?
Ta có phương trình mặt phẳng qua A, B, C là:
Dễ thấy . Gọi Aˊ, Bˊ, Cˊ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, B, C trên d.
Suy ra .
Dấu bằng xảy ra khi .
Hay tổng khoàng cách từ các điểm A, B, C đến d lớn nhất khi d là đường thẳng qua D và vuông góc với mặt phẳng .Câu 31:
Cho hàm số có đồ thị (Cm) và đường thẳng . Giả sử cắt tại hai điểm phân biệt A, B. Gọi M là trung điểm của AB và N là điểm thuộc đường tròn . Giá trị của m để tam giác OMN vuông cân tại O (O là gốc tọa độ) thuộc khoảng nào dưới đây?
Ta có phương trình hoành độ:
Để và cắt nhau tại 2 điểm phân biệt <=> phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác . (*)
Khi đó .
Theo Vi-ét thì suy ra .
Gọi N(x;y), tam giác OMN vuông cân tại .
Trường hơp 1: , thay vào phương trình của (C) ta được
Trường hơp 2: , thay vào phương trình của (C) ta được
Đối chiếu điều kiện (*) thấy thỏa mãn.
Câu 32:
Chọn A
TH 1: . Phương trình
.
TH 2: . Phương trình .
TH 3: . Ta được
TH 4: . Phương trình .
TH 5: . Phưong trình
.
Vậy nghiệm của phương trình là .
Câu 33:
Cho hàm số f(x) có f(2) = 0 và . Biết rằng ( là phân số tối giản). Khi đó a + b bằng
Ta có:
Đặt
Khi đó:
.Câu 34:
Gọi : "Xếp ngẫu nhiên 6 thẻ đã cho theo một hàng ngang"
A : "Các thẻ được xếp thành dãy xếp được thành dãy TNTHPT ".
Ta thực hiện các bước xếp sau:
- Xếp một thẻ chữ N, một thẻ chữ H và một thẻ chữ P vào 3 vị trí cố định: có 1 cách xếp
- Xếp ba thẻ chữ T giống nhau vào 3 vị trí còn lại: có 1 cách xếp.
. Vậy .Câu 35:
Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có thể tích là V. Gọi M là điểm bất kỳ trên đường thẳng CC'. Tính thể tích khối chóp VM.ABB'A' theo V.
Gọi h1, h2 lần lượt là đường cao của hai hình chóp M.ABC, M.AˊBˊCˊ thì h1 + h2 = h là đường cao của lăng trụ ABC.AˊBˊCˊ.
Ta có
Suy ra . Chọn hoặc C'.
Câu 36:
Gọi đường thẳng y = ax + b là phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x = 1. Tính S = a - b.
Ta có:
Phương trình tiếp tuyến: .Câu 37:
Tập xác định của hàm số là R. Ta có: ;
.
là điểm cực đại của hàm số.
là điểm cực tiểu của hàm số.
Vậy giá trị cực đại của hàm số là .Câu 38:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 16x - 12y - 15z - 4 = 0 và điểm A(2, -1;-1). Gọi H là hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng (P). Tính độ dài đoạn thẳng AH (viết dưới dạng số thập phân).
Câu 39:
Từ các số 1,2,3,4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau đông thời thỏa mãn điều kiện trong mỗi số đó tổng của 3 chữ số đầu nhỏ hơn tổng của 3 số sau một đơn vị.
Gọi là số cần lập
Ta có: . Do
Suy ra ta có các cặp sau:
Với mỗi bộ như vậy ta có 3! cách chọn a, b, c và 3! cách chọn d, e, f
Do đó có: 3.3!.3! = 108 số thỏa yêu cầu bài toán.Câu 40:
Biết , với là phân số tới giản, a là số nguyên âm. Tính giá trị của a + b.
Xét hàm số ta có f(0) = 1. Theo định nghĩa đạo hàm ta có:
Câu 41:
Một trang trại mỗi ngày thu hoạch được một tấn rau. Mỗi ngày, nếu bán rau với giá 30.000 đồng/kg thì hết sạch rau, nếu giá bán cứ tăng thêm 1000 đồng/kg thì số rau thừa lại tăng thêm 20 kg. Số rau thừa này được thu mua làm thức ăn chăn nuôi với giá 2000 đồng/kg. Hỏi số tiền bán rau nhiều nhất mà trang trại có thể thu lời một ngày là bao nhiêu?
Gọi số tiền cần tăng giá mỗi kg rau là x (nghìn đồng).
Vì cứ tăng giá thêm 1000 đồng/kg thì số rau thừa lại 20kg nên tăng x (nghìn đồng) thì số rau thừa lại 20x kg. Do đó tổng số rau bán ra mỗi ngày là: 1000 - 20x kg. Do đó lợi nhuận một ngày là: (nghìn đồng).
Xét hàm số trên .
Ta có:
Hàm số đạt giá trị lớn nhất tại
Khi đó (nghìn đồng) = 32.420.000 đồng.Câu 42:
Có bao nhiêu giá trị của nguyên của tham số m để hàm số có cực đại, cực tiểu?
Hàm số đã cho xác định D = R. Ta có:
Hàm số có cực đại, cực tiểu khi và chỉ khi y' = 0 có 2 nghiệm phân biệt, tức phải có:
thì hàm số có cực đại, cực tiểu.
Với . Vậy có 2 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.Câu 44:
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên sau
Tìm số nghiệm thực của phương trình
Ta có
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy:
+ Phương trình nên phương trình (1) có 2 nghiệm
+ Phương trình (2) vô nghiệm
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm.Câu 45:
Xét số phức z thỏa mãn là số thuần ảo. Biết rằng tập hợp tất cả các điểm biểu diễn của z là một đường tròn, tâm và bán kính đường tròn có tọa độ I(a;b). Tính a + b.
Gọi
Đặt
Mà A là số thuần ảo nên .
Vậy tâm .Câu 46:
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy, SA = 2BC và góc . Hình chiếu vuông góc của A lên các đoạn SB và SC lần lượt là M và N. Tính góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (AMN).
Kẻ đường kính AD của đường tròn ngoại tiếp nên .
Ta có hay và hay .
Chứng minh tương tự ta được .
Suy ra , mà .
Ta có .
Vậy .Câu 47:
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(4;-1;7), Gọi M' là điểm đối xứng với M qua trục Ox . Tính khoảng cách từ điểm M' đến mặt phẳng (P): 2x - 2y + z - 2 = 0
Gọi H là hình chiếu của M lên trục Ox suy ra H(4;0;0).
Mˊ là điểm đối xứng với M qua trục Ox thì H là trung điểm của MMˊ.
Câu 48:
Cho ba số thực dương a, b, c đều khác 1 thỏa mãn và a + 2b + 3c = 48. Tính S = a + b + c.
Ta có:
Ta có: .
Suy ra b.
Mặt khác: .
Theo già thiết: .
Do a > 0 nên a = 3. Với . Vậy .Câu 49:
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh A. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M là trung điểm của SB. Biết khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (SCD) bằng . Tính .
Câu 50:
Một người đã cắt tấm bìa các tông và đặt kích thước như hình vẽ. Sau đó bạn ấy gấp theo đường nét đứt thành cái hộp hình hộp chữ nhật. Hình hộp có đáy là hình vuông cạnh a (cm), chiều cao h (cm) và diện tích toàn phần bằng 6 m. Tổng (a + h) bằng bao nhiêu cm để thể tích hộp là lớn nhất.
Diện tích toàn phần
Thế tích khối hộp chữ nhật: .
Khảo sát hàm , ta được f(a) lớn nhất tại a = 1.
Với .Câu 51:
Câu 52:
Câu 53:
Chọn A
Câu 54:
Câu 55:
Đoạn trích thể hiện tài năng viết truyện ngắn của Thạch Lam ở phương diện nổi bật nào?
Câu 56:
Câu 57:
Theo đoạn trích, trong buổi bình minh, khu vườn thôn Vĩ Dạ mang vẻ đẹp như thế nào?
Câu 58:
Cụm từ “sao anh không về” trong câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ” gọi sắc thái tình cảm gì?
Câu 59:
Câu 60:
Trong đoạn trích trên, câu thơ nào gợi vẻ đẹp nên thơ, hài hòa giữa cảnh sắc thiên nhiên và con người Vĩ Dạ?
Câu 61:
Câu 62:
Câu 63:
Câu 64:
Câu 65:
Câu 66:
Tại sao khi vào bệnh viện, hỏi bác sĩ về “bệnh vô cảm” lại không nhận được câu trả lời?
Câu 67:
Câu 68:
Câu 69:
Câu 70:
Câu 71:
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ vừa có giá trị hiện thực vừa có giá trị nhân văn cao, vừa là một tuyệt tác của thể loại truyền kì, từng được khen tặng là “thiên cổ kì bút”.
Câu 72:
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu là tiếng khóc bi thảm cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc, là bức tượng đài bất tử về những người nông dân nghĩa sĩ.
Câu 73:
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 có vị trí hết sức quan trọng trong toàn bộ tiến trình văn học: duy trì tinh hoa văn hóa dân tộc và mở ra một thời kì văn học mới – văn học hiện đại.
Câu 74:
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Văn học Việt Nam từ sau năm 1975 nhất là từ năm 1986 bước vào thời kì đổi mới, vận động theo hướng cách mạng hóa, mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc, có tính chất hướng nội, có nhiều tìm tòi, đổi mới về nghệ thuật.
Câu 75:
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Với cảm hứng sử thi và ngòi bút tài hoa, Quang Dũng đã khắc họa thành công hình tượng người lính Tây Tiến mang vẻ đẹp lãng mạn, đậm chất bi tráng trên nền thiên nhiên miền hùng vĩ, dữ dội và mĩ lệ.
Câu 76:
Câu 77:
Câu 78:
Câu 79:
Câu 80:
Tác giả nào dưới đây KHÔNG PHẢI là tác giả của văn học trung đại Việt Nam?
Câu 81:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ.............., dòng Môn – Khmer và có quan hệ gần gũi với tiếng Mường.
Chọn A.
Câu 82:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Chủ nghĩa .............. trong văn học trung đại rất phong phú, đa dạng, biểu hiện ở lòng thương người; lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên con người; khẳng định, đề cao các mặt phẩm chất, tài năng, những khát vọng chân chính và những quan hệ đạo đức đạo lí tốt đẹp giữa người với người.
Chọn C
Chủ nghĩa nhân đạo thưởng thể hiện tình yêu thương con người, sự đồng cảm; lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên con người; khẳng định, đề cao các mặt phẩm chất, tài năng, những khát vọng chân chính và những quan hệ đạo đức đạo lí tốt đẹp giữa người với người.
- Chủ nghĩa anh hùng là sự hoàn thành những hành vi xuất sắc có ý nghĩa xã hội tích cực, đòi hỏi sự căng thẳng tột độ của mọi năng lực tinh thần và thể chất, sự dũng cảm, bất khuất, sự sẵn sàng hi sinh của người anh hùng. Hành động anh hùng có tính đạo đức cao, người anh hùng ý thức sâu sắc về việc mình làm là vì điều thiện, vì lợi ích của nhân dân, của dân tộc.
- Chủ nghĩa lãng mạn là sự phản ứng chống lại xã hội đương thời, con người muốn thoát li thực tế tìm đến một thế giới khác giúp con người quên đi cuộc sống mà họ cảm thấy chán ghét, vẽ ra một cuộc sống làm thỏa mãn "cái tôi" bị tổn thương của con người, nên thế giới trong chủ nghĩa lãng mạn là thế giới mộng tưởng.
- Chủ nghĩa hiện sinh làm giảm khả năng lý trí của con người. Thể hiện sự thất vọng khi đi tìm ý nghĩa của cá nhân và ý nghĩa của cộng đồng trong mối tương quan vị trí hợp lý của cá nhân đó, và trật tự của vũ trụ.
Câu 83:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Một số loại thực phẩm giúp .............. tâm trạng thông qua việc cung cấp chất dinh dưỡng và thúc đẩy các chất khiến não cảm thấy tốt hơn.
Câu 84:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Cơ quan Khí tượng Trung Quốc cho biết hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm đã khiến chất lượng ............... ở Bắc Kinh giảm sút nghiêm trọng.
Câu 85:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
.............. văn bản là sự tổ chức, sắp xếp các thành tố của văn bản thành một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa.
Cách tổ chức, sắp xếp các thành tố của văn bản thành một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa được gọi là kết cấu văn bản.
- Bố cục văn bản là cách sắp xếp, bố trí các thành phần nội dung theo một trình tự, hệ thống một cách rõ ràng, rành mạch và hợp lý. Trong bất kỳ một văn bản nào thì bố cục cũng đều chia thành 3 phần chính gồm: mở bài, thân bài và kết luận.
- Hình thức văn bản là giấy tờ chứa đựng sự thỏa thuận của các bên trong quan hệ pháp lý, các thông tin có giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật. Theo quy định của pháp luật của hầu hết các nước thì các loại giấy tờ như: thư từ, điện báo, điện tín, fax được coi là hình thức văn bản.
- Lập luận là đưa ra các lí lẽ, dẫn chứng nhằm dẫn dắt người đọc (người nghe) đến một kết luận nào đó mà người viết (người nói) muốn đạt tới.Câu 86:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!
Vì những lẽ trên, chúng tôi, Chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, trịnh trọng tuyên bố với thế giới rằng:
Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ quyền tự do, độc lập ấy.
(Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)
Phong cách ngôn ngữ chính của đoạn trích trên là gì?
Chọn D.
Đoạn trích là lời tuyên ngôn khẳng định về quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.
Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò sông Đà nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra.
(Người lái đò sông Đà – Nguyễn Tuân)
Đoạn trích trên miêu tả hình ảnh nào của con sông Đà?
Câu 88:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim.
(Từ ấy – Tố Hữu)
Âm hưởng chủ đạo của đoạn trích trên là gì?
Câu 89:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.
(Chiều xuân – Anh Thơ)
Bức tranh chiều xuân trong đoạn trích trên hiện lên như thế nào?
Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong hoàn cảnh để lao, người ta sống bằng tàn nhẫn, lừa lọc, tính cách dịu dàng và lòng biết giá người, biết trọng người ngay của viên quan coi ngục này là một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn, xô bồ.
Ông trời nhiều khi chơi ác, đem đây ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và những người có tâm điền tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ quay quắt.
(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)
Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
Chọn A.
So sánh: “tính cách dịu dàng và lòng biết giá người, biết trọng người ngay của viên quản ngục này là thanh âm trong trẻo giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn, xô bồ.”
Tương phản đối lập: cái thuần khiết > < đống cặn bã; người có tâm điền tốt >< lũ quay quắt.
Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Con tàu này lên Tây Bắc, anh đi chăng?
Bạn bè đi xa, anh giữ trời Hà Nội
Anh có nghe gió ngàn đang rú gọi
Ngoài cửa ô? Tàu đói những vành trăng.
(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)
Nhân vật “anh” trong đoạn trích trên là ai?
Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Một ngón tay Tnú bốc cháy. Hai ngón, ba ngón. Không có gì đượm bằng nhựa xà nu. Lửa bắt rất nhanh. Mười ngón tay đã thành mười ngọn đuốC.
(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu được gạch chân ở đoạn trích trên?
Câu 93:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Một người như cô phải chết đi thật tiếc, lại một hạt bụi vàng của Hà Nội rơi xuống chìm sâu vào lớp cho đất cổ. Những hạt bụi vàng lấp lánh đâu đó ở mỗi góc phố Hà Nội hãy mượn gió mà bay lên cho đất kinh kì chói sáng những ánh vàng.
(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)
Tại sao tác giả lại gọi nhân vật cô Hiền là “hạt bụi vàng”?
Câu 94:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần;
Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:
Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Tại sao có thể nói “Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần” là một so sánh mang đậm dấu ấn cá nhân Xuân Diệu?
Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Những đường Việt Bắc của ta
Đêm đêm rầm rập như là đất rung
Quân đi điệp điệp trùng trùng
Ánh sao đâu súng bạn cùng mũ nan
Dân công đỏ đuốc từng đoàn
Bước chân nát đá muôn tàn lửa bay
Nghìn đêm thăm thẳm sương dày
Đèn pha bật sáng như ngày mai lên.
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Hình ảnh đoàn quân trong đoạn trích trên hiện lên như thế nào?
Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rải rác biên cương mồ viễn xứ,
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh.
Áo bào thay chiếu, anh về đất,
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Cụm từ “khúc độc hành” trong câu thơ “Sông Mã gầm lên khúc độc hành” được hiểu theo nghĩa nào?
Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mỗi ngày Mỹ càng không nói, lùi lũi như con rùa nuôi trong xó cửa. Ở cái buồng Mị năm, kín mít, có một chiếc cửa sổ một lỗ vuông bằng bàn tay. Lúc nào trông ra cũng chỉ thấy trăng trắng, không biết là sương hay là nắng. Mị nghĩ rằng mình cứ chỉ ngồi trong cái lỗ vuông ấy mà trông ra, đến bao giờ chết thì thôi.
(Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài)
Không gian sống của Mị hiện lên như thế nào trong đoạn trích trên?
Câu 98:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ
Cô vân mạn mạn độ thiên không
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.
(Chiều tối – Hồ Chí Minh)
Bài thơ trên được sáng tác theo thể thơ gì?
Câu 99:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
...Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu rừng trẻ nửa nổ lửa, đang phá tuồng rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xoá cả một chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quảng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhóm cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngô ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.
(Người lái đò sông Đà – Nguyễn Tuân)
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu nào?
Câu 100:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tuổi thiếu niên là tuổi của ước mơ và hoài bão. Nó gắn liền với khát vọng chinh phục thử thách và giải được mật mã cuộc đời. Khát vọng luôn xanh và cuộc sống luôn đẹp, nhưng trong một thời khắc nào đó, có thể nhiều bạn trẻ đã thấy cuộc đời như một mớ bòng bong của những điều bỡ ngỡ với bao trăn trở không dễ tỏ bày. Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai. Cuộc sống, với tất cả sự khắc nghiệt vốn có của nó, sẽ khiến cho bước chân bạn nhiều lần rướm máu. Và những giọt máu đó, hoặc sẽ thấm xuống con đường bạn đang đi và lưu lại đó dấu son của một vị anh hùng hoặc sẽ trở thành dấu chấm hết cho những khát vọng đoản mệnh của một kẻ nhụt tâm, chùn bước. Nhưng dù thế nào chăng nữa, bạn hãy nhớ rằng: để trưởng thành, những thử thách và thất bại bao giờ cũng là điều cần thiết.
(Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2 –
Nhiều tác giả, NXB Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh, 2012)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu “Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai”?
Câu 101:
Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1925.
I |
II |
1. |
Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. |
2. |
Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin trên báo Nhân Đạo (Pháp). |
3. |
Tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp tại Tua. |
4. |
Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam. |
Dựa vào thời gian diễn ra các sự kiện để sắp xếp:
- Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vào tháng 6/1925.
- Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin trên báo Nhân Đạo (Pháp) vào giữa năm 1920.
- Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp tại Tua vào tháng 12/1920.
- Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam vào tháng 6/1919,
Như vậy thứ tự đúng là 4, 2, 3, 1.Câu 102:
Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) tác động như thế nào đến sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
Câu 103:
Câu 104:
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
Câu 105:
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:
Ngày 8 - 8 - 1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản. Ngày 9 - 8, quân đội Xô viết mở màn chiến dịch tổng công kích đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc. Trước tình thế đó, Hội đồng tối cao chiến tranh và Nội các Nhật Bản họp, với sự tham gia của Nhật hoàng, thông qua quyết định đầu hàng. Giữa trưa 15 - 8 - 1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện trên sóng phát thanh của Nhật Bản. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến.
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 115)
Thời cơ khách quan của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 xuất hiện khi
Câu 106:
Điểm tiến bộ nhất của phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 là gì?
Chọn D.
Câu 107:
Yếu tố nào sau đây là một trong những điều kiện thúc đẩy sự liên kết ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Những nhân tố thúc đẩy sự liên kết ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm:
- Nhu cầu hợp tác cùng phát triển.
- Nhu cầu hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
- Sự ảnh hưởng của xu thế liên kết, hợp tác khu vực trên thế giới, nhất là thành công của Khối thị trường chung châu Âu.Câu 108:
Phân tích các phương án để đưa ra câu trả lời:
- Phương án A không đúng, vì thời kì 1919 - 1930, phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác (tức đấu tranh có tổ chức và mục đích chính trị rõ ràng). Sự chuyển biến đó được đánh dấu bởi phong trào công nhân Ba Son (8/1925).
- Phương án B không đúng, vì đến năm 1930, sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đã chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng Việt Nam. Cũng trong năm đó, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập, phong trào công nhân đã hoàn toàn tự giác. Như vậy, cho đến năm 1930, khuynh hướng thắng thế trong phong trào cách mạng ở Việt Nam là khuynh hướng vô sản.
- Phương án C không đúng, vì phong trào đấu tranh trong giai đoạn này chưa buộc thực dân Pháp nhượng bộ bất kì quyền lợi nào.
- Phương án D đúng, vì giai đoạn 1919 - 1930 là thời kì đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. Đến năm 1930, khuynh hướng vô sản giành thắng lợi.Câu 109:
Mĩ đe dọa ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ vào khoảng thời gian nào?
Câu 110:
Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) vì đã
Câu 111:
Câu 112:
Một số nước Đông Nam Á có sản phẩm công nghiệp cạnh tranh được trên thị trường thế giới nhờ
Câu 113:
Câu 114:
Câu 115:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người ở vùng Tây Nguyên?
Câu 116:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Tài liệu cập nhật một số thông tin, số liệu trong SGK môn Địa lí, NXB Giáo dục Việt Nam và Bộ công thương Việt Nam)
Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây đúng so sánh tốc độ tăng trưởng về một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga?
Câu 117:
Câu 118:
Nguyên nhân chủ yếu trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa ở nước ta ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất là do
Câu 119:
Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng chủ yếu nhất làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta?
Câu 120:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết từ Bắc xuống Nam lần lượt có các đèo nào sau đây?
Câu 121:
Vào mùa hanh khô, khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lốp đốp nhỏ. Hiện tượng này giải thích chủ yếu dựa vào
Chọn C.
Hiện tượng áo len bị nhiễm điện được giải thích do hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
Câu 122:
Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ. Chỉ ra câu sai.
Câu 123:
Câu 124:
Trong công tác phòng chống dịch bệnh COVID-19 người ta thường dùng nhiệt kế điện tử đo trán để đo thân nhiệt nhằm sàng lọc những người có nguy cơ nhiễm bệnh. Thiết bị này hoạt động dựa trên ứng dụng nào?
Câu 125:
Tại điểm O đặt hai nguồn âm điểm giống hệt nhau phát ra âm đẳng hướng có công suất không đổi. Điểm A cách O một đoạn x (m). Trên tia vuông góc với OA tại A lấy điểm B cách A một khoảng 5 m. Tại điểm M nằm trên đoạn AB sao cho AM = 3,2 m ta đặt một máy đo cường độ âm thanh. Thay đổi x để có giá trị lớn nhất, khi đó mức cường độ âm tại A là LA = 35 dB. Coi các nguồn âm là hoàn toàn giống nhau. Để mức cường độ âm hiển thị trên máy đo là Lo = 45 dB thì cần đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn âm nữa?
Ta có OA = x (m); AB = 5 m; AM = 3,2 m.
Theo BĐY Cosi, ta có: . Do đó:
Ta có: .
Mặt khác: .Câu 126:
Một vật có khối lượng m = 200 g, dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực kéo về F theo thời gian t. Biên độ dao động của vật là
Từ t = 0 đến t = 1s, vật đi từ vị trí có lực kéo về bằng một nửa giá trị cực đại (âm) đến nửa giá trị cực đại (dương), tức là nửa chu kì => T = 2s.
Có . Chọn B.
Câu 127:
Các đoạn AM, MN, NB lần lượt chứa các phần tử: cuộn cảm thuần, điện trở, tụ điện. Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có tần số ổn định và có giá trị cực đại là 2A. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn mạch AN và hai đầu đoạn mạch MB theo thời gian t. Giá trị hệ số tự cảm của cuộn dây và điện dung của tụ điện lần lượt là
Từ đồ thị, ta có:
Từ đồ thị ta có
Cảm kháng:
Dung kháng: .Câu 128:
Trong thí nghiệm khe I – âng ta thu được hệ thống vân sáng, vân tối trên màn. Xét hai điểm A, B đối xứng qua vân trung tâm, khi màn cách hai khe một khoảng là D thì A, B là vân sáng. Dịch chuyển màn ra xa hai khe một khoảng d thì A, B là vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước và sau dịch chuyển màn hơn kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn ra xa hai khe một khoảng 9d nữa thì A, B là vân sáng và nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vân sáng nữa. Tại A khi chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ mấy?
Giả sử ban đầu A là vị trí cho vân sáng bậc .
Khi dịch chuyến mà ra xa một đọan d thì A vẫn là vân sáng nhưng số vân sáng trên AB giảm đi 4 vân điều này chứng tỏ tại A lúc này là vân sáng bậc k - 2.
(*)
Tiếp tục dịch chuyển màn ra xa thêm một khoảng 9d nũa thì A là vân sáng, sau đó nếu dịch chuyển màn tiếp tục ra xa thì ta sẽ không thu được vân sáng nên lúc này A là vân sáng bậc nhất
Câu 129:
Trong lò phản ứng PWR, người ta tiến hành bắn một nơtron chậm vào hạt nhân urani đã được làm giàu ( urani tự nhiên chỉ chứa 0,7% , được làm giàu là tăng hàm lượng đến 3% ) làm chuyển sang trạng thái kích thích và phân hạch thành hạt Y và X đồng thời tạo ra 3 nơtron. Hạt nhân X sinh ra là
Câu 130:
Pin năng lượng mặt trời là thiết bị đặc biệt có khả năng chuyển đổi quang năng của ánh sáng mặt trời thành điện năng được lắp trong hệ thống điện Mặt Trời. Nó được cấu tạo từ các phần tử bán dẫn có chứa nhiều cảm biến ánh sáng điốt quang trên bề mặt, có hiệu suất cao và có tuổi thọ trung bình lên đến 30 năm. Nguyên tắc hoạt động của Pin năng lượng Mặt Trời dựa trên hiện tượng nào?
Câu 131:
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; Br=80.)
Bảo toàn liên kết pi ta có: mol,
Công thức phân tử của X có dạng
Công thức phân tứ của X là C5H8.Câu 132:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Khí Z tạo ra làm cho dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục nên khí Z là CO2 → Loại A và B.
Đáp án D sai vì phản ứng xảy ra giữa khí X và chất rắn Y còn HCl ở trạng thái lỏng.Câu 133:
Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Cl=35,5; Fe=56; Ag=108.)
mol; mol
0,1a mol 0,1a mol 0,1a mol 0,1a mol
Dung dịch X gồm: 0,08 mol Fe(NO3)3 và 0,08 mol AgNO3
0,08 mol 0,08 mol
.Câu 134:
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Cl=35,5.)
Gọi x, y lần lượt là số mol của alanin và axit glutamic có trong hỗn hợp X.
x mol x mol x mol x mol
y mol 2y mol y mol y mol
x mol x mol x mol
y mol y mol y mol
Ta có:
Khối lượng của hỗn hợp X: gam.Câu 135:
Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Cho thêm vào phần kết tủa khoảng 2ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 136:
Phát biếu đúng là: "Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.". Các phát biểu không đúng:
- "Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo." sửa lại "Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên."
- "PVC được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng." sửa lại "PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp."
- "Amilozo có cấu trúc mạch phân nhánh." sửa lại "Amilozo có cấu trúc mạch không phân nhánh."Câu 137:
Đốt cháy 5,6 gam bột Fe nung đỏ trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 (dư) thu được V lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H, là 19. Giá trị của V là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Fe=56.)
Gọi x, y lần lượt là số mol của NO2 và NO trong hỗn hợp B
Các quá trình oxi hóa – khử:
Bảo toàn electron: Lại có:
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,02; y = 0,02
Thể tích khí B là: V = (0,02 + 0,02).22,4 = 0,896 lít.Câu 138:
Câu 139:
Cho biết cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng lượng PCI, trong cân bằng trên?
Chọn D.
Khi tăng nhiệt độ làm tăng lượng PCl3 trong cân bằng.
Để tăng lượng PCI3 → Cân bằng phải chuyển dịch theo chiều thuận.
Ta có: → Phản ứng thuận thu nhiệt, phản ứng nghịch tỏa nhiệt.
Tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức là chiều thuận.
Giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt, tức là chiều nghịch → Loại C.
Lấy bớt PCl5, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng PCl5 tức là chiều nghịch → Loại A. Thêm Cl2, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm Cl2, tức là chiều nghịch → Loại B.
Câu 140:
Hai este X, Y có cùng công thức C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z bằng bao nhiêu gam? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23).
Ta có: X, Y là hai este đơn chức.
Mặt khác: Chứa este của phenol.
Giả sử, X là este của ancol và Y là este của phenol:
Đặt: mol;
Từ (1) và (2), giải hệ ta được: mol.
BTKL: (gam)
Mặt khác, .
Z chứa 3 muối →X là HCOOCH2C6H5 và Y là CH3COOC6H5.
-> Muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn là: CH3COONa
(gam).Câu 141:
Câu 142:
Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là
Câu 143:
Câu 144:
Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động nào sau đây?
I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng nhỏ để thu được năng suất càng cao.
III. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi.
Các nhận định đúng là I, III.
Ý II sai do đánh bắt cá nhỏ không thu được năng suất cao, và nó cũng không phải là ứng dụng hiểu biết về ổ sinh thái.Câu 145:
Nhân tố không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
Câu 146:
Quan sát rễ cây Đước sống ở rừng ngập mặn, người ta thấy một số rễ của nó lại hướng lên trên (hướng đất âm). Hiện tượng này có thể được giải thích vì
Câu 147:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2o.
II. Để tổng hợp được một phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP và glucôzơ cho pha sáng.
Câu 148:
Các côdon AAU, XXX, GGG và UUU mã hóa cho các axit amin tương ứng lần lượt là: Asparagin (Asn), Prôlin (Pro), Glixin (Gly), Phêninalanin (Phe). Đoạn mạch gốc nào sau tham gia mã hóa chuỗi axit amin theo trật tự: Phe – Gly- Asn- Pro?
Chuỗi axit amin: ...Phe – Gly – Asn – Pro...
mARN: 5'...UUUGGGAAUXXX...3'
mạch gốc: 3′...AAAXXXTTAGGG...5′.Câu 149:
Cho ba hình 1, 2, 3 diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là sai?
I. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.
II. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
III. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
IV. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
V. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
Các nhận định sai là I, III. Giải thích:
+ Hình 1 là phân bố đồng đều, hình 2 là phân bố ngẫu nhiên, hình 3 là phân bố theo nhóm.
+ Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.Câu 150:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định. Xét một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có em trai bị máu khó đông, mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có chị gái bị máu khó đông và bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con, xác suất cả 2 đứa con này đều mang alen bệnh về cả 2 bệnh nói trên là bao nhiêu?
Đáp án: 0,057 .
Xét quan hệ huyết thống, xác định kiểu gen của vợ chồng:
- Bên phía người vợ
+ Mẹ bị bệnh bạch tạng nên vợ có kiểu gen Aa.
+ Em trai bị bệnh máu khó đông nên kiểu gen của người vợ:
- Bên phía người chồng
+ Chị gái bị bệnh bạch tạng nên chồng có kiểu gen
+ Chồng không bị bệnh máu khó đông nên kiểu gen của chồng sẽ là
Xét xác suất sinh 2 đứa con mang alen gây bệnh bạch tạng là:
TH1: sinh 2 đứa mang alen gây bệnh bạch tạng là
TH2: sinh 2 đứa mang alen gây bệnh bạch tạng là
-> Xác suất sinh 2 đứa con mang alen gây bệnh bạch tạng là:
Xét xác suất sinh 2 đứa con mang alen gây bệnh máu khó đông:
Cặp vợ chồng sinh 2 đứa con đều mang alen gây bệnh về cả hai bệnh trên sẽ là: