IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Bài tập muối cacbonat tác dụng với H+

Bài tập muối cacbonat tác dụng với H+

Bài tập muối cacbonat tác dụng với H+

  • 756 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.
Xem đáp án

Trả lời:

nNa2CO3 = 0,1 mol; nHCl = 0,4 mol

CO32- + 2H→ CO2 + H2O

0,1  →  0,2   →  0,1

=>VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Hoà tan hoàn toàn 19,2 hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra V (lít) CO2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng có chứa 21,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Xem đáp án

Trả lời:

CO32-  + 2HCl → CO2 + 2Cl- + H2O

1 mol      2 mol    1 mol    2 mol

\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{clorua}}\, - \,{m_{cacbonat}}}}{{71 - 60}} = \frac{{21,4 - 19,2}}{{11}} = 0,2mol\]

=>V = 4,48 lít

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO(đkc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là
Xem đáp án

Trả lời:

CO32-  + 2HCl → CO2 + 2Cl- + H2O

1 mol      2 mol    1 mol    2 mol

\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{clorua}}\, - \,{m_{cacbonat}}}}{{71 - 60}} = \frac{{3,78 - 3,45}}{{71 - 60}} = 0,03mol\]

=>VCO2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Trả lời:

Vì cho từ từ muối vào axit lúc đầu axit rất dư nên các chất phản ứng theo tỷ lệ mol

nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

HCO3- + H+ →CO2 + H2O

Từ phương trình ta có: nHCl = 2.nCO3 + nHCO3 = 4x + x = 0,02 =>x = 0,004 mol

=>nCO2 = nCO3 + nHCO3 = 2x + x = 0,012 mol =>V = 0,2688 lít = 268,8 ml

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
Xem đáp án

Trả lời:

- Ta có

\[\begin{array}{*{20}{c}}{\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,12mol}\\{{n_{HC{O_3}^ - }}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,06{\rm{\;}}mol}\end{array}}\\{ = >{n_{C{O_3}^{2 - }}}:{n_{HC{O_3}^ - }} = 2:1}\end{array}\]

- Khi cho từ từ 100 ml dung dịch vào HCl thì cả 2 chất đều phản ứng đồng thời theo tỉ lệ mol 

Na2CO3 : NaHCO3 = 1,2 : 0,6 = 2 : 1

- Đặt x là số mol NaHCOphản ứng =>nNa2CO3 = 2x mol

Các phản ứng:  Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

                         NaHCO + HCl → NaCl + CO2 + H2O

=>nHCl = 0,2 = 2.2x + x =>x = 0,04 mol

\[\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{C{O_3}^{2 - }{\kern 1pt} pu}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,08mol = >{n_{C{O_3}^{2 - }{\kern 1pt} trong{\kern 1pt} X}} = 0,12 - 0,08 = 0,04mol}\\{{n_{HC{O_3}^ - {\kern 1pt} pu}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}0,04{\rm{\;}}mol = >{n_{HC{O_3}^ - {\kern 1pt} trong{\kern 1pt} X}} = 0,06 - 0,04 = 0,02mol}\end{array}{\rm{\;}}\]

Khi cho nước vôi trong vào X thì tạo kết tủa CaCO

\[{n_{CaC{O_3}}} = {\rm{\;}}{n_{CO_3^{2 - }}} + {\rm{\;}}{n_{HCO_3^ - }} = {\rm{ }}0,06{\rm{ }}mol{\rm{ }}\] =>m kết tủa = 6 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít CO2 (đktc). 500 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2COvà NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là
Xem đáp án

Trả lời:

Đặt số mol Na2CO3 và NaHCO3 trong 250ml X lần lượt là a và b.

Với 500 ml X cho 16 gam kết tủa =>2a = 0,16 =>a = 0,08

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nHCO3 + nCO3  =>nHCO3 = 0,1 - 0,08 = 0,02 mol

=>CM Na2CO3 = 0,08 : 0,25 = 0,32M và CM NaHCO3 = 0,02 : 0,25 = 0,08M

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? 
Xem đáp án

Trả lời:

nBa(OH)2 = 0,18 mol

Giả sử hỗn hợp chỉ có CaCO3 =>nCO3 lớn nhất = 0,207 =>nCO2 lớn nhất = 0,207

Giả sử hỗn hợp chỉ có K2CO3 =>nCO3 nhỏ nhất = 0,15 =>nCO2 nhỏ nhất = 0,15

TH số mol COnhỏ nhất:

CO+ Ba(OH)→ BaCO3 + H2O

0,15 → 0,18    →    0,15

=>mBaCO3 = 0,15.197 = 29,55

TH số mol CO2 lớn nhất:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

0,18 ← 0,18    →    0,18

CO2  +  BaCO+ H2O → Ba(HCO3)2

0,027 → 0,027

=>nBaCO3 còn lại = 0,18 - 0,027 = 0,153 =>mBaCO3 = 0,153.197 = 30,14 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Cho từ từ đến hết 250 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M vào 120 ml dung dịch A gồm H2SO1M và HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là
Xem đáp án

Trả lời:

Dung dịch A: nH+  = 0,36 mol và nSO42- = 0,12 mol

Dung dịch B: nHCO3- = nCO32- = 0,25 mol

Vì tỉ lệ số mol của HCO3- và CO32- ban đầu bằng nhau nên ta gọi nHCO3- phản ứng = nCO32- phản ứng = x mol

=>nH+ = x + 2x = 0,36 =>x = 0,12

=>nCO2 = x + x = 0,24 mol =>V = 5,376 lít

Dung dịch X chứa HCO3- dư (0,13 mol), CO32- dư (0,13 mol), SO42- (0,12 mol) và các ion khác

\[{n_{BaC{O_3}}} = {n_{HCO_3^ - }} + {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,13 + 0,13 = 0,26mol\]

\[{n_{BaS{O_4}}} = {n_{SO_4^{2 - }}} = 0,12mol\]

=>mkết tủa = 79,18 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Cho 200 ml dung dịch HCl từ từ vào 200 ml dung dịch Na2CO3 thấy thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3 tương ứng là:
Xem đáp án

Trả lời:

nCO2 = 0,1 mol

CaCO3 = 0,1 mol

Bảo toàn C =>nNa2CO3 = 0,2 mol =>CM = 1M

nHCl = nNa2CO3 + nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol =>CM = 1,5M

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Nhỏ rất từ từ đến hết 200ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:
Xem đáp án

Trả lời:

- Thứ tự phản ứng :

H+ + OH- → H2O

H+ + CO32- → HCO3-

H+ + HCO3- → H2O + CO2

\[[{n_{{H^ + }}} = {\rm{\;}}2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {\rm{\;}}{n_{HCl}} = {\rm{\;}}{n_{O{H^ - }}} + {\rm{\;}}{n_{C{O_3}^{2 - }}} + {\rm{\;}}{n_{C{O_2}}}\]

=>0,2.(2a + 0,15) = 0,05 + 0,04 + 0,02

=>a = 0,2M

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng
Xem đáp án

Trả lời:

- Vì CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau nên H+ không thể dư

- TN1 xảy ra phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3-

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

=>V1 = 0,1x – 0,1y

Và TN2 chỉ xảy ra phản ứng: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O

=>V2 = 0,1x / 2

\[ - {V_1}:{\rm{\;}}{V_2} = {\rm{\;}}4{\rm{\;}}:{\rm{\;}}7{\rm{\;}} = >{\rm{\;}}\frac{{0,1x{\rm{\;}} - - {\rm{\;}}0,1y}}{{0,05x}} = {\rm{\;}}4{\rm{\;}}:{\rm{\;}}7\]

=>x : y = 7 : 5

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO3 4,2% và Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí CO2 thoát ra (đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Trả lời:

Y tạo kết tủa với Ca(OH)2 nên HCl phản ứng hết

Đặt a, b là số mol Na2CO3 và NaHCO3

CO32- + H+ → HCO3-

a    →    a    →   a

HCO3- + H+ → CO2  + H2O

0,05  →  0,05     0,05

=>nH+ = a + 0,05 = 0,2 =>a = 0,15

nHCO3  = a + b – 0,05 = b + 0,1

=>nCaCO3 = b + 0,1 = 0,2 =>b = 0,1

=>m = 200 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Cho 115,3 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 đktc, chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 đktc. Khối lượng của Z là
Xem đáp án

Trả lời:

115,3 gam RCO3 , MgCO3 thì CO32- + 2H+ → H2O + CO2

Ta có nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng có mmuối ban đầu  + mH2SO4 = mmuối + mCO2 + mX + mH2O

→ 115,3 + 0,2.98 = 12 + mX + 0,2.44 + 0,2.18 → mX = 110,5 g

X → Z + 0,5 mol CO2

Bảo toàn khối lượng có mZ = mX – mCO2 = 110,5 – 0,5.44 = 88,5g

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Cho 34,9 gam hỗn hợp  gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
Xem đáp án

Trả lời:

nHCl = 0,4.1 = 0,4 (mol) ; nCO2(đktc) = 4,48 :22,4 = 0,2 (mol)

BTNT "C": ∑nCaCO3+ KHCO3 = nCO2 = 0,2 (mol)

BTKL ta có: mKCl = 34,9 - mCaCO3+ KHCO3 = 34,9 - 0,2.100 = 14,9 (g)

=>nKCl = 14,9 : 74,5 = 0,2 (mol)

Dung dịch Y chứa Ca2+, K +, Cl-: 0,6 (mol) (Do bảo toàn nguyên tố Cl trong HCl và KCl)

Khi cho dd Y tác dụng với AgNO3 có pu

Cl- + Ag+ → AgCl↓

0,6          → 0,6 (mol)

=>Khối lượng kết tủa là: mAgCl = 0,6.143,5 = 86,1 (g)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Dung dịch X gồm KHCO3 aM  và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thấy thoát ra 2,688 lít khí CO2 đktc. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là
Xem đáp án

Trả lời:

100 ml dung dịch X chứa HCO3- : 0,1a mol và CO32- : 0,1 mol

100 ml dung dịch Y chứa H+ : 0,2 mol; SO42- : 0,025 mol và Cl- : 0,15 mol

Nhỏ từ từ Y vào X thì 2 phản ứng xảy ra đồng thời theo tỉ lệ số mol

                             HCO3  +    H+   →   H2O + CO2

                                x mol         x                         x

                             CO32-   +    2H+   →   H2O + CO2

                               y              2y                           y

Ta có x + 2y = 0,2 mol và x+ y = nCO2 = 0,12 mol → x = 0,08 mol và y = 0,04 mol

  → 0,1a : 0,1 = 0,04 : 0,08 → a = 0,5 mol

Nhỏ từ từ X vào Y thì

                               CO32-   +    H+   →    HCO3  

                                  0,1         0,1             0,1

                              HCO3  +    H+   →   H2O + CO2

                                0, 1            0,1                    

→ nHCO3 =0,05 + 0,1 – 0,1 =0,05 mol

→ E có 0,05 mol HCO3-; 0,025 mol SO42-; Cl- : 0,15 mol; Na+: 0,2 mol và K+: 0,05 mol

E + Ba(OH)2 : OH-   + HCO3- → H2O + CO32-

                        Ba+2    + CO32- → BaCO3

                         0,05                        0,05

                         Ba2+ + SO42- → BaSO4

                                      0,025      0,025

→ mkết tủa = 0,05,197 + 0,025.233  = 15,675 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là:
Xem đáp án

Trả lời:

Do 2 thí nghiệm thu được lượng khí CO2 khác nhau nên cả 2 thí nghiệm H+ đều phản ứng hết.

Xét thí nghiệm 1: cho từ từ b mol HCl và dd a mol Na2CO3 =>xảy ra pư theo thứ tự

HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O

=>nCO2 = nHCl – nNa2CO3 = (b –a) mol

Xét thí nghiệm 2: cho từ từ a mol Na2CO3 vào b mol HCl =>chỉ xảy ra pư

Na2CO3 + 2HCl →  NaCl + CO2 + H2O

=>nCO2 = 1/2 nHCl = 0,5b (mol)

Theo đề ta có: VCO2(TN2) = 2VCO2(TN1)

=>0,5b = 2. (b –a)

=>2a = 1,5b

=>a = 0,75b

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 300 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,0M và H2SO4 1,0M, thu được 5,376 lít khí. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của (x + y) là
Xem đáp án

Trả lời:

nCO2 bđ = 0,3 mol

TN1 : Khi cho 200 ml dung dịch X + 100 ml dung dịch Y

nHCl = nH2SO4 = 0,1 mol → nH+ = 0,3 mol

nCO2 = 0,24 mol >½ nH+ nên X chứa CO32- và HCO3-

                         2H+  + CO32- → H2O + CO2

                           H+  + HCO3- → H2O + CO2

Đặt số mol HCO3- và CO32- phản ứng lần lượt là a và b mol

Ta có nH+ = a + 2b = 0,3 mol và nCO2 =a + b = 0,24 mol

→ a = 0,18 mol và b = 0,06 mol → X chứa\[\frac{{CO_3^{2 - }}}{{HCO_3^ - }} = \frac{{0,06}}{{0,18}} = \frac{1}{3}\]

TN2 : Ba2+  + CO32-  → BaCO3

nCO32- = nBaCO3 = 0,04 mol

→ 300 ml dung dịch X chứa nCO32- = 0,12 mol → nHCO3- = 0,36 mol

Bảo toàn C có nCO32- + nHCO3- = nCO2 + nNa2CO3 → 0,12 + 0,36 = 0,3 + nNa2CO3

→ nNa2CO3 = 0,48 – 0,3 =0,18 mol = y

Bảo toàn điện tích trong dung dịch X có nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- = 2.0,12 + 0,36 = 0,6 mol

Bảo toàn Na có nNaOH = nNa+ - 2nNa2CO3 = 0,6 –2. 0,18 = 0,24 mol

→ x + y = 0,42 mol

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M sinh ra số mol CO2 là
Xem đáp án

Trả lời:

\[{n_{{H^ + }}} = {\rm{\;}}0,03{\rm{\;}}mol;{\rm{\;}}{n_{HCO_3^ - }} = {\rm{\;}}0,02{\rm{\;}}mol;\;\,\,{n_{CO_3^{2 - }}} = {\rm{\;}}0,02{\rm{\;}}mol\]

Ban đầu xảy ra phản ứng:

\[{H^ + }{\rm{\;}} + {\rm{\;}}CO_3^{2 - } \to {\rm{\;}}HCO_3^ - \]

0,02       0,02        0,02

Sau phản ứng này, H+ còn dư 0,01 mol nên sẽ xảy ra tiếp phản ứng với \[HCO_3^ - \] (0,02 + 0,02 = 0,04 mol)

\[{H^ + } + {\rm{\;}}HCO_3^ - \to \;C{O_2} + {\rm{\;}}{H_2}O\]

0,01          0,01                 0,01

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Trả lời:

Khi nhỏ từ từ HCl vào dung dịch muối thì ban đầu axit rất thiếu nên sẽ có phản ứng :

CO32-  + H+ → HCO3-

HCO3- + H+ →  CO2 + H2O

=>nCO2 = nHCl – nNa2CO3 = 0,05 mol

=>VCO2 = 1,12 lít

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
Xem đáp án

Trả lời:

Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa (CaCO3) suy ra X có chứa NaHCOvà Na2CO3 phản ứng hết tạo thành NaHCO3

Na2CO+ HCl → NaHCO+ NaCl

 b mol  → b mol → b mol

NaHCO+ HCl → NaCl + CO+ H2O

(a – b) ←  (a – b)mol   →  (a – b)mol

Vậy V = 22,4(a - b)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít CO2 (đktc). Tỉ lệ a : b là
Xem đáp án

Trả lời:

Do 2 thí nghiệm tạo lượng CO2 khác nhau nên chứng tỏ HCl phải thiếu so với lượng chất trong X

+) Khi nhỏ từ từ Y vào X thì lúc đầu Hrất dư nên thứ tự phản ứng sẽ là :

            CO32- + H+ → HCO3-

            HCO3- + H+ → CO2 + H2O

            =>nCO2 = b – a =\[\frac{V}{{22,4}}\]

+) Khi nhỏ từ từ X vào Y thì lúc đầu Y rất dư nên các chất trong X sẽ phản ứng với axit theo tỉ lệ mol tương ứng với số mol ban đầu . Phản ứng sẽ là :

            HCO3- + H+ → CO2 + H2O

               2x  →  2x  →  2x

            CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

              x    →   2x   →  x

=>nH+ = 4x = b và nCO2 = 3x =\[\frac{{3V}}{{22,4}} \Rightarrow b = 4\frac{V}{{22,4}}\]

=>b = 4(b – a)

=>a : b = 3 : 4

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là
Xem đáp án

Trả lời:

Thứ tự phản ứng :

H+ + OH- → H2O

H+ + CO32- → HCO3-

H+ + HCO3- → H2O + CO2

=>nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = nOH + nCO3 + nCO2

=>0,2.(2a + 0,15) = 0,05 + 0,04 + 0,02

=>a = 0,2M

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
Xem đáp án

Trả lời:

nCO2 = 0,05 mol ; nKOH = 0,15 mol

=>Sau phản ứng có : nK2CO3 = 0,05 mol ; nKOH = 0,05 mol

Cho từ từ H+ đến khi có khí sinh ra

H+ + OH- → H2O

H+ + CO32- → HCO3-

=>nHCl = nK2CO3 + nKOH = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol

=>Vdd HCl = 0,04 lít = 40 ml

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
Xem đáp án

Trả lời:

Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì MNaHCO3 = MMgCO3)

nCO2 = 0,15 mol =>x + y = 0,15

100x + 84y = 14,52

=>  x = 0,12 và y = 0,03

=>m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94g

Đáp án cần chọn là: D


Câu 25:

Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là :
Xem đáp án

Trả lời:

Trong 500 ml X : nNa2CO3 = nBaCO3 = 0,08 mol

=>Trong 250 ml X có 0,04 mol Na2CO3

=>nCO2 = nNaHCO3 + nNa2CO3 =>nNaHCO3 = 0,06 mol

=>CM ( NaHCO3) = 0,24M

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.

 

Xem đáp án

Trả lời:

Thêm từ từ HCl vào X thì sẽ xảy ra phản ứng theo thứ tự sau :

            CO32- + H+ → HCO3-

            HCO3- + H+ → CO2 + H2O

=>nCO2 = nH+ - nCO3 = 0,8 – 0,3 = 0,5 mol

Và nHCO3(Y) = nCO3 + nHCO3(X) – nCO2 = 0,3 + 0,6 – 0,5 = 0,4 mol

=>VCO2 = 11,2 lít

Và nCaCO3 = nHCO3 = 0,4 mol =>m = 40 gam 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 28:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là:
Xem đáp án

Trả lời:

Sơ đồ :

X → MCl → AgCl

=>nAgCl = nCl(Y) = 0,7 mol

Đặt số mol các chất trong X lần lượt là : a, b, c mol

=>nCl(Y) = nMCl(Y) = nM = 2a + b + c = 0,7 mol

Và nCO2 = a + b = 0,4 mol

Có mX = mM2CO3 + mMHCO3 + mMCl = a.(2M + 60) + b.(M + 61) + c.(M + 35,5)

=>(2a + b + c).M + 60.(a + b) + b + 35,5c = 32,65g

=>0,7M = 8,65 – b – 35,5c < 8,65

=>M < 12,36

=>M là Li ( M = 7)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 29:

Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Trả lời:

Vì cho từ từ muối vào axit nên lúc đầu axit rất dư, do đó các chất phản ứng theo tỷ lệ mol

nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

=>nHCl = 4x + x = 0,02 =>x = 0,004 mol

=>nCO2 = 2x + x = 0,012 mol =>V = 0,2688 lít = 268,8 ml

Đáp án cần chọn là: B


Câu 30:

Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
Xem đáp án

Trả lời:

nBa(OH)2 = 0,02 mol; nNaHCO3 = 0,03 mol

Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH

Sau phản ứng dung dịch có 0,01 mol NaOH ; 0,01 mol Na2CO3

Khi thêm từ từ HCl đến khi có khí thoát ra

OH- + H+ → H2O

CO32- + H+ → HCO3-

=>nHCl = 0,25V = nOH + nCO3 = 0,02 mol =>V = 0,08 lít = 80 ml

Đáp án cần chọn là: D


Câu 31:

Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết dung dịch X chứa 0,03 mol KHCO3 và 0,06 mol Na2CO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và KHSO4 0,3M được dung dịch Y và thấy thoát ra x mol CO2. Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol BaCl2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của x và m lần lượt là
Xem đáp án

Trả lời:

nH+ = 0,08 mol; nHCO3- = 0,03 mol; nCO32- = 0,06 mol

Gọi x và y lần lượt là số mol của HCO3- và CO32- đã phản ứng

\[\begin{array}{l}HCO_3^ - {\rm{\; + \;}}{H^ + }\; \to C{O_2} + {\rm{\;}}{H_2}O\\\;x\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\;x\;\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x\\CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to \;C{O_2} + {\rm{\;}}{H_2}O\\\;y\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;2y\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;y\end{array}\]

Do mỗi dung dịch hỗn hợp nhỏ xuống đều chứa  và  với số mol ion trong từng giọt tỉ lệ tương ứng với số mol ban đầu của mỗi ion nên để tính số mol CO2 (x + y) ta giải hệ

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{x}{y} = \frac{{{n_{HCO_3^ - }}}}{{{n_{CO_3^ - }}}} = \frac{{0,03}}{{0,06}} = 0,5}\\{x + 2y = 0,08}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,016}\\{y = 0,032}\end{array}} \right.\)

=>nCO2 = x + y = 0,048 mol

Do đó dung dịch sau phản ứng có chứa\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{HCO_3^ - :0,03 - x = 0,014}\\{CO_3^{2 - }:0,06 - y = 0,028}\\{SO_4^{2 - }:0,06}\end{array}} \right.\)

Khi thêm dung dịch chứa 0,06 mol OH- và 0,15 mol Ba2+ vào dung dịch Y

Vì nOH- >2.nHCO3- =>HCO3- tạo hết thành CO32-

=>∑nCO3 = 0,014 + 0,028 = 0,042 mol

Vì nBa2+ >nCO3 + nSO4 =>nBaCO3 = nCO3 = 0,042 mol; nBaSO4 = nSO4 = 0,06 mol

=>mkết tủa = 197.0,042 + 233.0,06 = 22,254 gam

 Đáp án cần chọn là: A


Câu 32:

Hấp thu hoàn toàn 896 ml CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện khí thì hết V ml. Giá trị của V là
Xem đáp án

Trả lời:

 nCO2 = 0,04 mol

nBa(OH)2 = 0,02 mol và nNaOH =0,06 mol → nOH- = 0,1

                                  CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

→ Phản ứng dư OH- : Ba2++ CO32- → BaCO3

→ DD X chứa NaOH : 0,02 mol và Na2CO3 : 0,02 mol

X + HCl thì HCl + NaOH → NaCl + H2O

                    HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl

→ nHCl = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol →V = 0,04 : 0,5 = 0,08 lít = 80ml

Đáp án cần chọn là: B


Câu 33:

Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ mol 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Xem đáp án

Trả lời:

Xét dung dịch Y :

Y tác dụng được với 0,16 mol NaOH nên Y có HCO3- : HCO3- +  OH- → CO32- + H2O

→ nHCO3 = 0,16 mol

Y + HCl : 0,32 mol thì H+   + HCO3- → H2O + CO2

              BaCO3 +2H+ → Ba2+ +H2O + CO2

          Có thế có : CO32- + 2H+ → H2O + CO2

→ nCO3 + nBaCO3 = ( 0,32 – 0,16 ) : 2 = 0,08 mol

Xét phản ứng Na2CO3 và KHCO3  + Ba(HCO3)2

                     CO32-    +       Ba2+     → BaCO3

Bảo toàn C có nNa2CO3 = nCO3(Y) + nBaCO3 = 0,08 → nKHCO3 = 0,04

Sau pư có nHCO3 = 0,04 + 2nBa(HCO3)2 = 0,16

→ nBa(HCO3)2 = 0,06 → pư trên có CO32- dư nên nBaCO3 = 0,06

→ mBaCO3 = 11,82 g

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay