Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Dòng điện trong kim loại

Dòng điện trong kim loại

  • 1152 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất\[{10,6.10^{ - 8\;}}\Omega .m\]. Biết điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ từ 00đến 20000C tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10-3K-1. Điện trở suất của dây bạch kim này ở 16800C là

Xem đáp án

Điện trở suất của dây bạch kim này ở 16800C là:

\[\rho = {\rho _0}.\left( {1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)} \right) = {10,6.10^{ - 8}}.\left( {1 + {{3,9.10}^{ - 3}}.\left( {1680 - 20} \right)} \right) = {79,2.10^{ - 8}}{\rm{\Omega }}m\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Một bóng đèn 220V - 100W khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc đèn là 20000C . Xác định điện trở của đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng, biết rằng nhiệt độ môi trường là 200C và dây tóc đèn làm bằng vonfram, biết hệ số nhiệt điện trở của vonfram là \[\alpha = {4,5.10^{ - 3}}({K^{ - 1}})\]

Xem đáp án

Điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường (ở t = 20000C) là:

\[R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{100}} = 484{\rm{\Omega }}\]

Mặt khác ta có: R = R0.(1 + α.(t – t0))

→ Điện trở bóng đèn khi không thắp sáng (ở t0= 200C) là:

\[{R_0} = \frac{R}{{1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)}} = \frac{{484}}{{1 + {{4,5.10}^{ - 3}}.\left( {2000 - 20} \right)}} = 48,84{\rm{\Omega }}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là \[52{\rm{ }}\mu V/K\]và điện trở trong\[r{\rm{ }} = {\rm{ }}0,5{\rm{ }}\Omega \]. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20oC và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.

Xem đáp án

Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện sắt - constantan :

\[\xi = {\alpha _T}.\left( {{T_1} - {T_2}} \right) = {52.10^{ - 6}}.\left( {620 - 20} \right) = 31,2mV\]

Áp dụng định luật Ôm đối với mạch điện kín, ta tính được cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là:

\[I = \frac{\xi }{{R + r}} = \frac{{31,2}}{{20 + 0,5}} \approx 1,52mA\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất điện động của cặp nhiệt điện là 4,25mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó?

Xem đáp án

+Nhiệt độ của nước đá đang tan là t1= 00C

+ Nhiệt độ của hơi nước sôi là t2=  1000C

\[E = {\alpha _T}({T_2} - {T_1}) \to {\alpha _T} = \frac{E}{{{T_2} - {T_1}}} = \frac{{{{4,25.10}^{ - 3}}}}{{100}} = {42,5.10^{ - 6}}V/K\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Ở nhiệt độ t1= 250C , hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1= 20mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I1= 8mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U2= 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2= 8A. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là? Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là \[\alpha {\rm{ }} = {\rm{ }}{4,2.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\]

Xem đáp án

Ta có:

+ Điện trở của dây tóc ở 250C: \[{R_1} = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{{{{20.10}^{ - 3}}}}{{{{8.10}^{ - 3}}}} = 2,5{\rm{\Omega }}\]+ Điện trở của dây tóc khi sáng bình thường: \[{R_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \frac{{240}}{8} = 30{\rm{\Omega }}\]

Mặt khác:

\[\begin{array}{*{20}{l}}{{R_2} = {R_1}[1 + \alpha ({t_2} - {t_1})] \leftrightarrow 30 = 2,5[1 + {{4,2.10}^{ - 3}}({t_2} - 25)}\\{ \to {t_2} = {{2644,05}^0}C}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Dây tóc của bóng đèn 220V - 200W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 25000C có điện trở gấp 10,8 lần so với điện trở ở 1000C. Hệ số nhiệt điện trở α của dây tóc là?

Xem đáp án

Ta có:

+ Khi thắp sáng, đèn sáng bình thường ở nhiệt độ 25000C điện trở của bóng đèn là:

\[{R_S} = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{200}} = 242{\rm{\Omega }}\]

+ Ở nhiệt độ 1000C : \[{R_0} = \frac{{{R_S}}}{{[1 + \alpha (100 - {t_0})]}} = \frac{{242}}{{10,8}} = 22,4{\rm{\Omega }}\]

Ta có:

\[\begin{array}{*{20}{l}}{{R_S} = {R_0}[1 + \alpha (2500 - 100)]}\\{ \to \alpha = {{4,08.10}^{ - 3}}{K^{ - 1}}}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Một bóng đèn 220V − 40W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 200C là \[{R_0} = 121\Omega \;\]. Nhiệt độ của dây tóc bóng khi bóng đèn sáng bình thường là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là \[\alpha = {4,5.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\].

Xem đáp án

Ta có:

+ Khi thắp sáng, đèn sáng bình thường, điện trở của bóng đèn là:

\[{R_S} = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{40}} = 1210{\rm{\Omega }}\]

Mặt khác:

\[\begin{array}{*{20}{l}}{{R_s} = {R_0}[1 + \alpha (t - {t_0})] \leftrightarrow 1210 = 121[1 + {{4,5.10}^{ - 3}}(t - 20)]}\\{ \to t = {{2020}^0}C}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay