IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9)

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9)

Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 9)

  • 715 lượt thi

  • 150 câu hỏi

  • 195 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Biết điện lượng truyền trong dây dẫn theo thời gian biểu thị bởi hàm số Q(t)=2t2+t, trong đó t được tính bằng giây (s) và Q được tính theo (C). Tại thời điểm bao nhiêu giây thì cường độ dòng điện bằng 9?

Xem đáp án
Chọn A
Cường độ dòng điện được biểu thị bởi hàm số: I(t)=Q'(t)=4t+1. Với cường độ dòng điện bằng 9 ta có 4t+1=9t=2

Câu 3:

Tập xác định của hàm số y=log2(x1) 
Xem đáp án
Chọn B

Điều kiện: x1>0x>1.

Vậy tập xác định của hàm số là D=(1;+)

Câu 4:

Số nghiệm của hệ phương trình x2y(x+y+1)=3x24x+1(1)xy+y+1=x2(2)
Xem đáp án

Chọn C

Từ phương trình (2) ta có : y(x+1)=x21y(x+1)=(x+1)(x1)x=1y=x1

Với x=1(1):y2=8 có 2 nghiệm y

Với y = x - 1 thay vào phương trình (1) ta được :

x2(x1)2x=3x24x+1(x1)2x3=(x1)(3x1)

(x1)2x33x+1=0 có 3 nghiệm x.

Vậy hệ có 5 nghiệm.

Câu 5:

Cho số phức z thỏa mãn phương trình (3+2i)z+(2i)2=4+i. Tìm tọa độ điểm M biểu diễn số phức z .
Xem đáp án
Chọn C

Ta có: (3+2i)z+(2i)2=4+i(3+2i)z=4+i(2i)2(3+2i)z=1+5iz=1+5i3+2i 

<=> z = 1 + i

Suy ra điểm biểu diễn của số phức z là M(1;1).

Câu 6:

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi quaM(−2;1;−1) và vuông góc với đường thẳng d:x13=y2=z+11
Xem đáp án
Chọn D
Mặt phẳng (P) nhận vectơ ud=(3;2;1) làm vectơ pháp tuyến và đi qua điểm M(-2;1;-1) nên có phương trình: 3x+2y+z7=03x2yz+7=0.

Câu 7:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;−2;3) và đường thẳng d có phương trình x+12=y21=z+31. Tính đường kính mặt cầu (S) có tâm A và tiếp xúc với đường thẳng d.

Xem đáp án
Chọn B

Ta có d qua M(-1;2;-3) và có véctơ chỉ phương là u=(2;1;1).

MA=(2;4;6),[MA;u]=(2;14;10). Bán kính mặt cầu R=d(A;d)=[MA,u]|u|=52 đường kính mặt cầu 2R=102.

Câu 8:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m bất phương trình m(x - m) - (x - 1) 0 đúng với mọi x(;m+1]

Xem đáp án
Chọn C

m(xm)(x1)0(m1)xm21. (1)

+ Xét m=1x thoả mãn

+ Xét m > 1 thì (1)xm+1 không thỏa điều kiện nghiệm đã cho.

+ Xét m < 1 thì (1)xm+1 thỏa điều kiện nghiệm đã cho.

Vậy m1.

Câu 9:

Tổng S các nghiệm của phương trình: 2cos22x + 5cos2x - 3 = 0 trong khoảng (0;2π)

Xem đáp án

Chọn C

Ta có 2cos22x+5cos2x3=0cos2x=3<1cos2x=12.

Với cos2x=122x=π3+k2π2x=π3+k2πx=π6+kπx=π6+kπ(k).

Do x(0;2π) nên ta có các nghiệm x=π6,x=7π6,x=5π6,x=11π6.

Tổng các nghiệm của phương trình S=π6+7π6+5π6+11π6=4π.

Câu 10:

Cho cấp số cộng unu4=12,u14=18. Tính tổng 16 số hạng đầu tiên của cấp số cộng này.

Xem đáp án
Chọn D

Gọi d là công sai của cấp số cộng. Theo giả thiết, ta có u1+3d=12u1+13d=18u1=21d=3.

Khi đó, S16=2u1+15d162=8(42+45)=24.

Câu 11:

Cho hàm số f(x) liên tục trên R và 11f(x)dx=20,π32π3f(2cosx)sinxdx bằng

Xem đáp án
Chọn C

Đặt t=2cosxdt=2sinxdx. Đổi cận x=π3t=1;x=2π3t=1

Vậy π32π3f(2cosx)sinxdx=11f(t)12dt=1211f(t)dt=1211f(x)dx=10.

Câu 12:

Cho hàm y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như v bên. Biết rằng rằng f'(x) > 0 với mọi x(;3)(2;+). Số nghiêm nguyên thuộc khoảng (-10;10) của bất phương trình [f(x)+x1]x2x6>0

Cho hàm y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như vẽ bên. Biết rằng rằng f'(x) > 0 với mọi x thuộc âm vô cùng -3 hợp 2 dương vô cùng (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn D

Ta có: f(x)<x2 m12(xf(x))>m;x(0;2).

Đặt g(x)=12[xf(x)]g'(x)=121f'(x).

Dựa vào đồ thị f'(x), ta thấy: x(0;2);f'(x)<11f'(x)>0 nên g(x) đồng biến trên khoảng (0;2).limx0g(x)=12[0f(0)]=12f(0);limx2g(x)=12[2f(2)]=112f(2)

Nên 12f(0)<g(x)<112f(2) mà bất phương trình f(x)<x2 m (m là tham số thực) nghiệm đúng với mọi x(0;2) khi và chỉ khi m<ming(0;2)(x)m12f(0).

Câu 13:

Một ô tô đang đi với vận tốc 60km/h thì tăng tốc với gia tốc a(t)=2+6tkm/h2. Tính quãng đường ô tô đi được trong vòng 1h kể từ khi tăng tốc.

Xem đáp án
Chọn B

Vận tốc của ô tô là v(t)=(2+6t)dt=2t+3t2+C.

Tại thời điểm ô tô bắt đầu chuyển động v(0)=C=60.

Quãng đường ô tô đi được là S=012t+3t2+60dt=t2+t3+60t01=62 km.

Câu 15:

Tập nghiệm của bất phương trình lnx2<2ln(4x+4)

Xem đáp án
Chọn C

ĐK: 1<x0;lnx2<2ln(4x+4)x2<(4x+4)215x2+32x+16>0x<43x>45.

Kết hợp với điều kiện ta được tập nghiệm S=45;+\{0}.

Câu 16:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = lnx, y = 0, x = 1e và x = e bằng

Xem đáp án
Chọn A

Diện tích hình phẳng đã cho bằng S=1ee|lnx|dx=1e1lnx dx+1elnx dx=A+B

Tính A=1e1lnxdx. Đặt u=lnxdv=dxdu=1xdxv=x

Khi đó A=xlnx1e11e1dx=1ex1e1=1e1+1e=2e1

Tính B=1elnx dx=1. Vậy S=2e1+1=22e=2e1e.

Câu 17:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số sau đồng biến trên R: f(x)=15 m2x513 mx3+10x2m2m20x. Tổng giá trị của tất cả các phần tử thuộc S bằng

Xem đáp án
Chọn C

Ta có f'(x)=m2x4mx2+6xm2m6=m2x41mx21+6(x+1)

=(x+1)m2(x1)x2+1m(x1)+6g(x)=(x+1).g(x).

Hàm số đồng biến trên f'(x)0,x suy ra g(x) = 0 có nghiệm x = -1.

Do đó: g(1)=04 m2+2 m+6=0m=1 m=32.

Với m = -1 thì f'(x)=(x+1)2x22x+40,xm=1 thỏa mãn.

Với m=32 thì f'(x)=34(x+1)23x26x+70,xm=32 thỏa mãn.

Vậy tổng các phân tử thuộc S bằng 1+32=12.

Câu 18:

Cho số phức z thỏa mãn 2(z¯+i)+(2+i)z=6+5i. Môđun của số phức z bằng

Xem đáp án
Chọn A

Gọi z=a+bi,a,bz¯=abi.

Ta có 2(z¯+i)+(2+i)z=6+5i2(abi+i)+(2+i)(a+bi)=6+5i

2a2bi+2i+2a+ai+2bi+bi2=6+5i(4ab)+(a+2)i=6+5i4ab=6a+2=5a=3b=6.

Do đó z=3+6i|z|=45=35.

Câu 19:

Tập hợp các điểm trong mặt phẳng toạ độ biểu diễn các số phức z thoả mãn |z+48i|=25 là đường tròn có phương trình:

Xem đáp án

Chọn D

Ta có: z=x+yix,y,i2=1.

z+48i=25x+yi+48i=25(x+4)2+(y8)2=20.

Câu 20:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1:x+y1=0, d2:x3y+3=0. Phương trình đường thẳng d đối xứng với d1 qua đường thẳng d2

Xem đáp án
Chọn D

Giao điểm của d1 d2 là nghiệm của hệ

x+y1=0x3y+3=0x+y=1x3y=3x=0y=1A(0;1).

Lấy M(1;0)d1. Tìm M' đối xứng M qua d2.

Phương trình đường thẳng  đi qua M và vuông góc với d2:Δ:3x+y3=0.

Gọi H là giao điểm của  và đường thẳng d2. Tọa độ H là nghiệm của hệ

3x+y3=0x3y+3=03x+y=3x3y=3x=35y=65H35;65.

Ta có H là trung điểm của MM'. Từ đó suy ra tọa độ M'15;125.

Phương trình đường thẳng d đi qua 2 điểm AM' là

d:75(x0)15(y1)=07xy+1=0.


Câu 21:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nếu đường tròn (C):(x1)2+(y3)2=R2 tiếp xúc với đường thẳng d:5x+12y60=0 thì giá trị của R là

Xem đáp án

Chọn B

Đường tròn (C):(x1)2+(y3)2=R2 có tâm I(1;3) bán kính R.

Đường thẳng d:5x+12y60=0 tiếp xúc với đường tròn (C) khi R=d(I,d)=|5.1+12.360|52+122=1913.


Câu 22:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng chứa hai điểm A(1;0;1), B(-1;2;2) và song song với trục Ox có phương trình là

Xem đáp án

Chọn A

Gọi (P) là mặt phẳng cần tìm. Do (P) // Ox nên (P): by + cz + d = 0

Do (P) chứa các điểm A(1;0;1), B(-1;2;2) nên c+d=02b+2c+d=02b+c=0

Ta chọn b = 1 => c = 2. Khi đó d = 2. Vậy phương trình (P):y2z+2=0

Câu 23:

Tính diện tích mặt cầu (S) khi biết nửa chu vi đường tròn lớn của nó bằng 4π

Xem đáp án
Chọn A

Gọi R là bán kính mặt câu (S). Nửa chu vi đường tròn lớn bằng 4π

2πR=2.4πR=4. Vậy diện tích mặt cầu là: S=4πR2=64π

Câu 25:

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'.Gọi E và F lần lượt là trung điểm của các cạnh AA', BB'. Đường thẳng CE cắt đường thẳng C'A' tại E'. Đường thẳng CF cắt đường thẳng C'B' tại F' . Gọi khối đa diện (H) là phần còn lại của khối lăng trụ ABC.A'B'C' sau khi cắt bỏ khối chóp C.ABFE . Biết thể tích khối chóp C.C'E'F' bằng 4a3. Thể tích khối đa diện (H) bằng

Xem đáp án
Chọn B
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'.Gọi E và F lần lượt là trung điểm của các cạnh AA', BB'. Đường thẳng CE cắt đường thẳng C'A' tại E' (ảnh 1)
Vì: VABC.A'B'C'=h.SΔA'B'C';VC.C'A'B'=13.h.SΔA'B'C' vậy VC.C'A'B'=13VABC.A'B'C'
Mà VABC.A'B'C'=VC.ABFE+VC.FEA'B'+VC.A'B'C' và VC.ABFE=VC.FEA'B'
Suy ra VC.ABFE=VC.FEAA'=13 VABC.A'B'C'
VC.C'A'B'VC.C'E'F'=CA'.CB'CE'.CF'=14VC.C'A'B'=a3
Vậy VABC.A'B'C'=3.VCC'A'B'=3a3
Do đó: VC.ABFE=VC.FEA'B'=13 VABC.A'B'C'=a3
V(H)=VC.+VC.=2a3

Câu 26:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' . Gọi M là điểm trên cạnh AC sao cho AC = 3MC. Lấy N trên cạnh CD sao cho CN=xC'D. Với giá trị nào của x thì MN // BD' .

Xem đáp án

Chọn A

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' . Gọi M là điểm trên cạnh AC sao cho AC = 3MC. Lấy N trên cạnh CD sao cho CN=xC'D. Với giá trị nào của x thì MN // BD' . (ảnh 1)

Ta có: M là điểm trên cạnh AC sao cho AC = 3MC. Nên M là trọng tâm của tam giác BCD.

Gọi OI lần lượt là trung điểm của ACDD'. Khi đó ta có: BD' // (IAC).

Trong (CDD'C'), gọi N'=CIC'D. Suy ra N' là trọng tâm tam giác CDD'.

Do đó: CMCO=23=CN'CIMN'//OI, mà OI // BD' nên MN' // BD'

Vậy N'N và x=23


Câu 27:

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(0;1;0), B(2;2;2), C(-2;3;1) và đường thẳng d:x12=y+21=z32. Tìm điểm M thuộc d để thể tích V của tứ diện MABC bằng 3.

Xem đáp án
Chọn B

Ta có AB=(2;1;2);AC=(2;2;1)

Do [AB,AC]=(3;6;6) nên SABC=12|[AB,AC]|=92

Gọi n là một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) thì n=(1;2;2) phương trình mặt phẳng (ABC) là x+2y2z2=0. Gọi M(1+2t;2t;3+2t)dd(M,(ABC))=|4t+11|3

Do thể tích V của tứ diện MABC bằng 3 nên 13.92.|4t+11|3=3|4t+11|=6t=54t=174

Với t=54 thì M32;34;12; với t=174 thì M152;94;112

Câu 28:

Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt cầu (S) đi qua bốn điểm O, A(1;0;0), B(0;-2;0) và C(0;0;4)

Xem đáp án
Chọn C

Giả sử phương trình mặt cầu có dạng: (S):x2+y2+z22ax2by2cz+d=0a2+b2+c2d>0

Vì mặt cầu (S) đi qua O,A(1;0;0),B(0;2;0)C(0;0;4) nên thay tọa độ bốn điểm lần lượt vào

Ta có d=012+0+021a+d=00+(2)2+02(2)b+d=00+0+4224c+d=0d=0a=12 b=1c=2(S):x2+y2+z2x+2y4z=0

Câu 29:

Cho y = f(x) là hàm đa thức bậc 4 và có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-12;12] để hàm số g(x)=|2f(x1)+m|  có 5 điểm cực trị?

Cho y = f(x) là hàm đa thức bậc 4 và có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-12;12] để hàm số g(x) = 2f x - 1 + m có 5 điểm cực trị? (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn C

Hàm số  có đồ thị như hình vẽ

Cho y = f(x) là hàm đa thức bậc 4 và có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-12;12] để hàm số g(x) = 2f x - 1 + m có 5 điểm cực trị? (ảnh 2)

Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số y=2f(x1) có 3 điểm cực trị.

g(x)=|2f(x1)+m| có 5 điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình 2f(x1)=m có đúng hai nghiệm phân biệt không trùng với hoành độ điểm cực trị hoặc có 3 nghiệm phân biệt, trong đó có 1 nghiệm là hoành độ điểm cực trị.

Điều đó xảy ra khi và chỉ khi 12<m6m46m<12 m4. Vì m nguyên và thuộc đoạn [12;12] nên m{12;11;10;9;8;7;6;5;4;6;7;8;9;10;11}

Vậy có 15 giá trị thỏa mãn.

Câu 30:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x2)2+(y1)2+(z1)2=9Mx0;y0;z0(S) sao cho A=x0+2y0+2z0 đạt giá trị nhó nhất. Khi đó x0+y0+z0 bằng
Xem đáp án
Chọn B

Ta có A=x0+2y0+2z0x0+2y0+2z0A=0 nên M(P):x+2y+2zA=0 do đó điểm M là điểm chung của mặt cầu (S) với mặt phẳng (P).

Mặt cầu (S) có tâm I(2;1;1) và bán kính R = 3

Tồn tại điểm M khi và chỉ khi d(I,(P))R|6A|333A15

Do đó, với M thuộc mặt cầu (S) thì A=x0+2y0+2z03

Dấu đẳng thức xảy ra khi M là tiếp điểm của  với  hay M là hình chiếu của I lên (P). Suy ra Mx0;y0;z0 thỏa: x0+2y0+2z0+3=0x0=2+ty0=1+2tz0=1+2tt=1x0=1y0=1z0=1

x0+y0+z0=1


Câu 31:

Cho hàm số y = x3 + 3x2 - 2m + 1. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [–30;30] sao cho max[1;3]|f(x)|+min[1;3]|f(x)|10. Số phần tử của S là

Xem đáp án
Chọn C

Xét hàm số y=f(x)=x3+3x22 m+1 trên đoạn [1;3].

Ta có: f'(x)=3x2+6x>0,x[1;3] Suy ra min[1;3]f(x)=f(1)=52 mmax[1;3]f(x)=f(3)=552 m

Trường hợp 1: (52 m)(552 m)>0m<52 m>552

Khi đó max[1;3]|f(x)|+min[1;3]|f(x)|10|52m|+|552 m|10(1) .

Nếu m<52 ta có (1)52 m+552 m10m504m{30;29;..2}

Nếu m>552 ta có (1)2 m5+2 m5510m704m{28;29;30}

Trường hợp 2: (52 m)(552 m)052m552 (*)

Khi đó min[1;3]|f(x)|=0max[1;3]|f(x)|+min[1;3]|f(x)|10max[1;3]|f(x)|10 (2)

|52m||552m||52m|10|552m||52m||552m|102520m+4m23025220m+4m2m152m523025220m+4m22520m+4m2m652m452m15m152m52m15 m652 m452

m15 m15mm{3;4;;27}. Vậy có 61 số m thỏa yêu cầu bài toán.


Câu 32:

Phương trình x22x3=m có 4 nghiệm phân biệt khi

Xem đáp án
Chọn A

Phương trình x22x3=mx22x32=m2x22x32m2=0

x22xm3x22x+m3=0x22xm3=0x22x+m3=0

Để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt <=> (1), (2) có hai nghiệm phân biệt.

Δ(1)'=1+m+4>0Δ(2)'=1(m3)>0m+5>04m>05<m<4

Kết hợp với điều kiện m > 0, ta được 0 < m < 4 là giá trị cần tìm

Câu 33:

Cho hàm số f(x) liên tục trên khoảng (0;+). Biết f(1) = 1 và xf'(2x1)f(2x1)=x3  x(0;+). Giá trị 13f(x)dx bằng

Xem đáp án
Chọn A

xf'(2x1)f(2x1)=x3(1). Đặt t=2x1x=t+12, đẳng thức (1) thành

t+12f'(t)f(t)=t+1231(t+1)2f'(t)2(t+1)3f(t)=141(t+1)2f(t)'=14

Như vậy ta có 1(x+1)2f(x)'=14. (2)

Lấy nguyên hàm hai vế đẳng thức (2) ta được

1(x+1)2f(x)'dx=14dx1(x+1)2f(x)=14x+C

Lại có f(1) = 1 => C = 0. Do đó f(x)=x(x+1)24

Vậy 13f(x)dx=13x(x+1)24dx=14x44+2x33+x2213=313

Câu 34:

Người ta muốn chia tập hợp 16 học sinh gồm 3 học sinh lớp 12A, 5 học sinh lớp 12B và 8 học sinh lớp 12C thành hai nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Xác suất sao cho mỗi nhóm đều có học sinh lớp 12A và mỗi nhóm có ít nhất hai học sinh lớp 12B là

Xem đáp án
Chọn A

Ta có n(Ω)=C168.C88

Gọi A là biến cố "chia được 2 nhóm sao cho mỗi nhóm đều có học sinh lớp 12A và mỗi nhóm có ít nhất hai học sinh lớp 12B". Ta có các trường hợp sau

TH1: Một nhóm gồm 1 học sinh 12A, 2 học sinh 12B và 5 học sinh 12C;

Một nhóm gồm 2 học sinh 12A, 3 học sinh 12B và 3 học sinh 12C.

TH2: Một nhóm gồm 1 học sinh 12A, 3 học sinh 12B và 4 học sinh 12C;

Một nhóm gồm 2 học sinh 12A, 2 học sinh 12B và 4 học sinh 12C.

n(A)=C31.C52.C85+C31.C53.C84

Vậy xác suất cần tìm là p(A)=n(A)n(Ω)=C31.C52.C85+C31.C53.C84C168.C88=42143

Câu 35:

Cho khối chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của SC , mặt phẳng (P) chứa AM và song song BD chia khối chóp thành hai khối đa diện, gọi V, là thể tích khối đa diện có chứa đỉnh S, V, là thể tích khối đa diện chứa đáy ABCD . Tỉ số V2V1

Xem đáp án
Chọn A
Đặt VS.ABCD=V
Cho khối chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của SC , mặt phẳng (P) chứa AM và song song BD chia khối chóp thành hai khối đa diện, gọi V (ảnh 1)

Gọi O là giao điểm hai đường chéo ACBD. Gọi I là giao điểm của SOAM.

Do (P)//BD nên (P) cắt mặt phẳng (SBD) theo giao tuyến NP qua I và song song với BD(NSB;PSD)

Xét tam giác SAC có I là giao điểm hai trung tuyến nên I là trọng tâm.

Ta có VS.APNVS.ADB=SP.SNSD.SB=23.23=49VS.APN=49 VS.ADB=49.12 V=29 V.

Tương tự VS.PMN VS.DCB= SP.SM.SN  SD.SC.SB =23.12.23=29VS.PMN=29 VS.DCB=29.12 V=19 V.

Từ đó V1=VS.APN+VS.PMN=13 V. Do đó V2 V1=2


Câu 36:

Cho hàm số y = -x2 - 4x + 3 có đồ thị (P). Nếu tiếp tuyến tại điểm M của (P) có hệ số góc bằng 8 thì hoành độ điểm M là

Xem đáp án
Đáp án: -6
Gọi tiếp điểm Mx0;y0 . Vì tiếp tuyến tại điểm M của (P) có hệ số góc bằng 8 nên y'x0=82x04=8x0=6

Câu 37:

Cho hàm số f'(x)=x2017x212018(x+1)2019,x. Tích hai điểm cực trị của hàm số đã cho là
Xem đáp án
Đáp án: 0

Ta thấy f'(x) = 0 tại x = -1, x = 0, x = 1, trong đó x = 1 là nghiệm bội chẵn nên  f'(x) không đổi dấu qua x = 1.

Suy ra hàm số đạt cực trị tại x = -1, x = 0. Tích hai điểm cực trị là 0 .

Câu 38:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 3x + 4y + 5z - 8 = 0 và đường thẳng d:x=23ty=14tz=55t. Côsin góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) là

Xem đáp án
Đáp án: 0 .

Mặt phẳng (P) có một VTPT là n=(3;4;5)

Đường thẳng d có một VTCP là u=(3;4;5)

Ta có n=ud(P) nên góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P)90°.

Khi đó cô sin góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) là 0.

Câu 39:

Có 10 đội bóng thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt, thắng được 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm. Kết thúc giải đấu, tổng cộng số điểm của tất cả 10 đội là 130. Hỏi có bao nhiều trận hòa?

Xem đáp án
Đáp án: 5

Vì 10 đội bóng thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt nên số trận đấu là C102=45

Gọi số trận hòa là x, số không hòa là 45x(trận).

Tổng số điểm mỗi trận hòa là 2 , tổng số điểm của trận không hòa là .

Theo đề bài ta có phương trình 2x+3(45x)=130x=5

Vậy có 5 trận hòa.

Câu 40:

Cho giới hạn limx+36x2+5ax+16x+b=203 và đường thẳng Δ:y=ax+6b đi qua điểm M(3;42) với a,b. Giá trị của biểu thức T = a + b là bao nhiêu?

Xem đáp án
Đáp án: 41

Đường thẳng Δ:y=ax+6 b đi qua điểm M(3;42) nên 3a+6 b=42a+2 b=14

limx+36x2+5ax+16x+b=limx+5ax+136x2+5ax+1+6+b

=limx+5a+1x36+5ax+1x2+6+b=5a12+b Do đó 5a12+b=2035a+12b=80

Ta có hệ: 5a+12b=80a+2b=14a=4b=5. Vậy T=a2+b2=41

Câu 41:

Một cơ sở sản xuất khăn mặt đang bán mỗi chiếc khăn với giá 30.000 đồng một chiếc và mỗi tháng cơ sở bán được trung bình 3000 chiếc khăn. Cơ sở sản xuất đang có kế hoạch tăng giá bán để có lợi nhuận tốt hơn. Sau khi tham khảo thị trường, người quản lý thấy rằng nếu từ mức giá 30.000 đồng mà cứ tăng giá thêm 1000 đồng thì mỗi tháng sẽ bán ít hơn 100 chiếc. Biết vốn sản xuất một chiếc khăn không thay đổi là 18.000đ. Hỏi cơ sở sản xuất phải bán với giá mới là bao nhiêu để đạt lợi nhuận lớn nhất.

Xem đáp án
Đáp án: 39.000

Gọi số tiền cần tăng giá mỗi chiếc khăn là x (nghìn đồng).

Vì cứ tăng giá thêm 1 (nghìn đồng) thì số khăn bán ra giảm 100 chiếc nên tăng x (nghìn đồng) thì số xe khăn bán ra giảm 100x chiếc. Do đó tổng số khăn bán ra mỗi tháng là: 3000-100x chiếc.

Lúc đầu bán với giá 30 (nghìn đồng), mỗi chiếc khăn có lãi 12 (nghìn đồng). Sau khi tăng giá, mỗi chiếc khăn thu được số lãi là: 12 + x (nghìn đồng). Do đó tổng số lợi nhuận một tháng thu được sau khi tăng giá là: f(x)=(3000100x)(12+x) (nghìn đồng).

Xét hàm số f(x)=(3000100x)(12+x) trên (0;+)

Ta có f(x)=100x2+1800x+36000=100(x9)2+4410044100

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = 9

Như vậy, để thu được lợi nhuận cao nhất thì cơ sở sản xuất cần tăng giá bán mỗi chiếc khăn là 9.000 đồng, tức là mỗi chiếc khăn bán với giá mới là 39.000 đồng.

Câu 42:

Cho hàm số y=23x3+(m+1)x2+m2+4m+3x3, (m là tham số thực). Số giá trị nguyên của m để hàm số có cực đại, cực tiểu và các điểm cực trị của đồ thị hàm số nằm bên phải của trục tung là

Xem đáp án
Đáp án: 1

Yêu cầu bài toán <=> y' = 0 có hai nghiệm dương phân biệt Δ'>0S>0P>0(m+1)22(m2+4m+3)>0(m+1)>0m2+4m+32>0m(5;1)m<1 m(;3)(1;+)m(5;3)

Vậy có 1 giá trị m nguyên thoả mãn.

Câu 43:

Cho hàm số f(x) liên tục trên R và f(2)=16,02f(x)dx=4. Tính I=04xf'x2dx
Xem đáp án
Đáp án: 112

Đặt t=x22dt=dx. Đổi cận: x=0t=0;x=4t=2

Ta có: I=402tf'(t)dt=402td[f(t)]=4t.f(t)I02402f(t)dt=4.2.f(2)04.4=112

Câu 44:

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên  Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = f 4sinx - 4/ cosx - 3 (ảnh 1)
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y=f4sinx4cosx3
Xem đáp án
Đáp án: 1

Đặt u=4sinx4cosx3. Để x tồn tại thì phương trình u=4sinx4cosx3 có nghiệm

4sinxucosx=43u có nhiệm 16+u2(43u)28u224u00u3

Khi đó hàm số y=f4sinx4cosx3 trở thành hàm số y=f(u),u[0;3]

Ta có f(0)=1,f(3)=2. Do đó maxf4sinx4cosx3=max[0;3]f(u)=f(0)=1

Câu 45:

Gọi z1,z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2 - 2z + 17 = 0. M, N lần lượt là điểm biểu diễn z1,z2. Tính độ dài đoạn MN .

Xem đáp án
Đáp án: 8

Ta có Δ'=(1)217=16;z22z+17=0z=1+4iz=14i

Tọa độ điểm M(1;4),N(1;4). Vậy MN=(11)2+(44)2=8

Câu 46:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, SA=SB=SD=a,BAD^=60°. Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (SCD) bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
Đáp án: 45

Dễ thấy hình chóp S.ABD đều. Gọi g là trọng tâm của ΔABD. Khi đó SG(ABCD)

Do ΔABD đều nên GDCDCD(SGD)

Kẻ GHSD,(HSD)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, SA = SB = SD = a, góc bad = 60 độ. Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (SCD) bằng bao nhiêu độ? (ảnh 1)

Khi đó GH(SCD)d(G;(SCD))=GH

Ta có GD=23.a32=a33SG=SD2GD2=a63

Xét ΔSGD vuông tại G có GH.SD=SG.GDGH=a23

Mà d( A;(SCD))=ACGCd(G;(SCD))=a22

Gọi K là hình chiếu của A lên (SCD). Khi đó góc giữa SA và mặt phẳng (SCD) là ASK^

Xét ΔASK vuông tại K thì sinASK=AKSA=22SAK^=45°

Câu 47:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC biết A(2;0;0), B(0;2;0), C(1;1;3). Hx0;y0;z0 là chân đường cao hạ từ đỉnh A xuống BC. Khi đó 9x0+y0+z0 bằng

Xem đáp án
Đáp án: 6

Đường thẳng BC có véc tơ chỉ phương là BC=(1;1;3)

Nên phương trình đường thẳng BC:x=ty=2tz=3t(t)

Gọi H(t;2t;3t)BC. Khi đó AH=(t2;2t;3t).Mà H là chân đường cao hạ từ đỉnh A xuống BC nên AHBCAHBC=0t22+t+9t=0t=411

 

H411;1811;12119x0+y0+z0=6611=6


Câu 48:

Có bao nhiêu số nguyên y để tồn tại số thực x thỏa mãn log11(3x+4y)=log4x2+y2?

Xem đáp án
Đáp án: 2 

Đặt log11(3x+4y)=log4x2+y2=t3x+4y=11tx2+y2=4t

Hệ có nghiệm <=> đường thẳng Δ:3x+4y=11t và đường tròn (C):x2+y2=4t có điểm chung d(O,Δ)R11t52t112t5tlog1125

Do x2+y2=4t nên |y|2t2log11251.9239767. Vì y nên y{1;0;1}

Thử lại:

Với y = -1, hệ (*) trở thành 3x4=11tx2+1=4t11t+432+1=4t121t+8.11t+25=9.4t (**)

Nếu t < 0 thì 4t<14t<11t+432+1

Nếu t0121t4t8.11t8.4t121t4t+811t4t+25>0 Vậy (**) vô nghiệm.

Với y = 0 thì hệ (*) trở thành 3x=11tx2=4t121t9=4tt=log1123x=11log11233

Với y = 1 thì hệ (*) trở thành 3x+4=11tx2+1=4t11t432+1=4t121t8.11t+25=9.4'

Xét hàm số f(t)=121t8.11t+259.4t , liên tục trên 12;1f12f(1)<0 nên phương trình f(t) = 0 luôn có nghiệm thuộc đoạn 12;1. Khi đó hiển nhiên sẽ tồn tại x thỏa mãn.

Vậy có 2 giá trị nguyên của y thỏa mãn là y = 0, y = 1

Câu 49:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB = 1, SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 30°. Gọi M là trung điểm của cạnh SC. Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (SAB) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
Đáp án: 0,5

Ta có

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB = 1, SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 30°.  (ảnh 1)

Mặt khác BCAB (ΔABC vuông tại B)

BC(SAB)d(C;(SAB))=CB

ΔABC là tam giác vuông cân tại BAB=BC=1

Gọi H là chân đường vuông góc của M xuống mặt phẳng (SAB)

MH=CB2=12

Câu 50:

Cho khối tứ diện ABCD có thể tích bằng 27. Điểm M di động trên đoạn thẳng BC (M khác B,C), điểm S di động trên đường thẳng CD. Một mặt phẳng đi qua M, song song với hai đường thẳng AB, CD, đồng thời cắt AC,AD, BD lần lượt tại N,P,Q. Gọi V là thể tích của khối chóp S.MNPQ khi M, N thay đổi thì giá trị lớn nhất của V bằng

Xem đáp án
Đáp án: 8
Cho khối tứ diện ABCD có thể tích bằng 27. Điểm M di động trên đoạn thẳng BC (M khác B,C), điểm S di động trên đường thẳng CD.  (ảnh 1)

Dễ thấy tứ giác MNPQ là hình bình hành.

Do CD//(MNPQ)SCD nên d(S,(MNPQ))=d(C,(MNPQ))

Suy ra VS.MNPQ=VCMNPQ=2 VC.MNQ

Đặt MC=x,MB=y

MN//PQ nên CMCB=CNCA=xx+y

SΔCMNSΔCBA=CMCB.CNCA=x2(x+y)2VC.MNQ=VQ.CMN=13 d(Q,(MNC)).SΔMNC

Mà d(Q,(MNC))d(D,(MNC))=QBDB=BMBC=xx+y

VC.MNQ=13yx+yd(D,(MNC)).x2(x+y)2SΔABC=x2y(x+y)3VABCD

=27x2y(x+y)3=27yx1+yx3=27t(1+t)3 vớt=yx>0

Xét hàm số f(t)=27t(1+t)3,t>0 có f'(t)=27(12t)(1+t)4;f'(t)=0t=12

Lập bảng biến thiên ta được max(t)=f12=4

Vậy maxVS.MNPQ=8MC=2MB

Câu 51:

Theo đoạn trích, “bản lĩnh đúng nghĩa” có được khi nào?
Xem đáp án
Chọn A
Thông tin xuất hiện ở dòng 3, 4 của đoạn trích: “Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó.”

Câu 52:

Từ “tài sản” được in đậm trong đoạn trích trên có thể hiểu là gì?
Xem đáp án
Chọn D
Thông tin trong đoạn trích “Thứ hai bạn phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm...” Sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm là những phẩm chất của con người.

Câu 53:

Nội dung nào dưới đây KHÔNG được đề cập đến trong đoạn trích?
Xem đáp án

Chọn D

Đáp án A được đề cập đến trong câu: “Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh.”; Đáp án B được đề cập đến trong thông tin: “Thứ hai bạn phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm…”; Đáp án C được đề cập đến trong thông tin: “Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó. Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà.”

Câu 54:

Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên
Xem đáp án
Chọn A
Trong văn bản, tác giả đã sử dụng lí lẽ, đưa ra dẫn chứng và lập luận về vấn đề bản lĩnh của con người => phương thức biểu đạt chính là nghị luận.

Câu 55:

Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Chọn B
Tác giả đã giải thích bản lĩnh là gì và đưa ra cách thức để rèn luyện bản lĩnh ở đoạn trích trên.

Câu 56:

Theo đoạn trích, sự hùng vĩ của sông Đà được thể hiện qua những hình ảnh nào?

Xem đáp án
Chọn B
Đoạn trích có những chi tiết: “đá bờ sông, dựng vách thành”, “vách đá thành chẹt lòng Sông Đà như một cái yết hầu”, mặt ghềnh Hát Loóng, dài hàng cây số, nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió”.

Câu 57:

Trong đoạn trích, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Xem đáp án
Chọn A
So sánh: “Có vách đá thành chẹt lòng Sông Đà như một cái yết hầu”; “Ngồi trong khoang đò qua quãng ấy, đang mùa hè mà cũng thấy lạnh, cảm thấy mình như đứng ở hè một cái ngõ mà ngóng vọng lên một khung cửa sổ nào trên cái tầng nhà thứ mấy nào vừa tắt phụt đèn điện”. Liệt kê: “nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió,…”

Câu 58:

Theo đoạn trích, vách đá trên Sông Đà có đặc điểm như thế nào?
Xem đáp án
Chọn B
Chi tiết: “những cảnh đá bờ sông, dựng vách thành, mặt sông chỗ ấy chỉ lúc đúng ngọ mới có mặt trời. Có vách đá thành chẹt lòng Sông Đà như một cái yết hầu.” cho thấy vách đá cao, khoảng cách đôi bờ hẹp.

Câu 59:

Từ “ngóng” trong đoạn trích có nghĩa là gì?
Xem đáp án
Chọn A
Chi tiết: “ngóng vọng lên một khung cửa sổ nào trên cái tầng nhà thứ mấy nào” giúp ta hiểu “ngóng” ở đây là ngửa cổ lên nhìn vào một điểm trên cao.

Câu 60:

Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Chọn B
Đoạn trích miêu tả vẻ đẹp hung bạo của con sông Đà, thể hiện qua những chi tiết: “nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông Đà nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng con thuyền ra.”

Câu 61:

Theo đoạn trích, thành ngữ “gừng cay muối mặn” mang ý nghĩa gì?
Xem đáp án
Chọn D
Muối mặn gừng cay là 2 thứ gia vị không dễ chịu (như vị ngọt, mát) để nói về gian nan, vất vả. Nhưng vị mặn của muối hay vị cay của gừng lại rất đậm đà, rất khó quên nên có thể đem so sánh với tình nghĩa sâu đậm, thắm thiết.

Câu 62:

Đoạn thơ thể hiện phong cách thơ Nguyễn Khoa Điềm như thế nào?
Xem đáp án
Chọn D
Việc sử dụng những chất liệu dân gian trong thơ như: những sự tích, những phong tục tập quán dân tộc, thành ngữ dân gian,… để nói về vấn đề mang ý nghĩa trọng đại: cội nguồn đất nước thể hiện chất trữ tình, chính luận của Nguyễn Khoa Điềm.

Câu 63:

Câu thơ: “Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi” thể hiện ý nghĩa gì?
Xem đáp án
Chọn A
Câu thơ mang ý nghĩa Đất Nước ra đời từ rất xa xưa như một sự tất yếu, trong chiều sâu của lịch sử.

Câu 64:

Câu thơ “Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giãn, sàng” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

Xem đáp án
Chọn C
Liệt kê: “xay, giã, giần, sàng”.

Câu 65:

Đoạn trích thể hiện cảm nghĩ mới mẻ của tác giả về đất nước qua vẻ đẹp trên bình diện nào?
Xem đáp án

Chọn A

Đoạn trích nhắc đến cội nguồn hình thành đất nước gắn liền với những phong tục tập quán đẹp đẽ của người Việt Nam => cảm nhận trên phương diện lịch sử, văn hóa.

Câu 66:

Chủ đề chính của đoạn trích trên là gì ?
Xem đáp án
Chọn A
Câu chủ đề của đoạn trích: “Hàng ngày, người ta online, đặc biệt là những người trẻ – những người chưa được trang bị để đối phó với điều này, và vì thế họ bị lạm dụng, bị làm tổn thương đến mức không thể tưởng tượng có thể sống tiếp tới ngày hôm sau nữa hay không, và một số thảm kịch đã xảy ra”.

Câu 67:

Theo đoạn trích, từ “thảm kịch” ám chỉ điều gì?
Xem đáp án
Chọn A
Thông tin: “từ năm 2012 tới 2013, các cuộc gọi và email yêu cầu được giúp đỡ liên quan tới xúc phạm trong thế giới ảo tăng tới 87%. Một phân tích tổng hợp cho thấy, lần đầu tiên tỉ lệ tự tử vì bị sỉ nhục trên mạng nhiều hơn đáng kể so với bị ức hiếp trực tiếp”.

Câu 68:

Theo đoạn trích, con số 87% thể hiện điều gì?
Xem đáp án
Chọn D
Thông tin: “từ năm 2012 tới 2013, các cuộc gọi và email yêu cầu được giúp đỡ liên quan tới xúc phạm trong thế giới ảo tăng tới 87%”.

Câu 69:

Theo đoạn trích, chúng ta cần làm gì để ngăn chặn hậu quả của việc sỉ nhục, ức hiếp trong thế giới ảo?

Xem đáp án
Chọn C
Thông tin xuất hiện trong đoạn 2: “Hãy bình luận bằng những ngôn từ tích cực, tiếp nhận tin tức và click chuột bằng sự bao dung, bởi chúng ta đã gieo những hạt giống của sự xấu hổ và sự tổn thương trên mảnh đất văn hóa của mình, cả ở thế giới thật và ảo”.

Câu 70:

Theo đoạn trích, tác giả so sánh chế giễu công khai giống với điều gì?
Xem đáp án
Chọn A
Thông tin xuất hiện trong đoạn 2: “Chế giễu công khai là một môn thể thao đổ máu cần phải dừng lại”.

Câu 74:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách

Đề nghị Chính phủ vận dụng tối đa nhất các cơ chế cho Hà Nội khi triển khai chính quyền đô thị.

Xem đáp án
Chọn B
Tối đa là chỉ mức độ cao nhất. Nên tối đa nhất là từ dùng sai vì lặp từ, thừa từ nhất vì cùng nghĩa với tối đa.

Câu 76:

Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975?
Xem đáp án
Chọn D
Căn cứ vào đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975.

Câu 77:

Tác phẩm nào đã nói đến sự hy sinh thầm lặng của người phụ nữ?
Xem đáp án
Chọn B
“Tự tình II” thể hiện tâm trạng của nhà thơ trước những kiếp nữ nhi bị số phận đẩy vào chốn bi kịch; “Khóc Dương Khuê” thể hiện nỗi đau đớn, tiếc thương người bạn tri kỉ của tác giả; “Lẽ ghét thương” kể về cuộc đối thoại giữa ông Quán với bốn chàng nho sinh, thể hiện khát vọng, lí tưởng về một xã hội tốt đẹp, thấm đượm tình yêu thương, nhân ái. “Thương vợ” sự thể hiện tình cảm biết ơn, yêu thương của ông Tú dành cho người vợ tảo tần sớm tối, chịu thương chịu khó của mình lúc nào cũng là lùi về phía sau vun vén cho gia đình trong suốt khoảng thời gian Trần Tế Xương dùi mài kinh sử, ôm mộng đỗ đạt khoa cử.

Câu 78:

Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Chọn C
Từ “chính” trong “chính chuyên”, “chính đáng”, “chính trực” mang nghĩa là đúng. Từ “chính” trong “chính sự” mang ý nghĩa là trung tâm.

Câu 79:

Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Chọn B
Từ “nước” trong đáp án A, C, D là chất lỏng. “Nước” trong từ “nước đại” là bước đi. 

Câu 80:

Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Chọn D
Từ “hậu” trong “hậu bối”, “hậu cung”’, “hậu quả” mang nghĩa là “sau” khác với từ “hậu” trong “hậu hĩnh”.

Câu 87:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Nhớ người mẹ nắng cháy lưng

Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô.

                                                                (Việt Bắc – Tố Hữu)

Nội dung hai câu thơ trên là gì?

Xem đáp án
Chọn B
Hai câu thơ miêu tả người mẹ tần tảo “bẻ từng bắp ngô” dưới cái “nắng cháy lưng” cho thấy người mẹ nghèo khó nhưng cần cù, chăm chỉ.

Câu 88:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Nước chúng ta

                                                  Nước những người chưa giờ khuất

                                                  Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất

                                                  Những buổi ngày xưa vọng nói về...

                                                                (Đất nước – Nguyễn Đình Thi)

Nội dung của đoạn thơ trên là gì?

Xem đáp án
Chọn C
Đất nước Việt Nam là đất nước của những người dũng cảm, kiên cường chưa bao giờ chịu khuất phục trước kẻ thù xâm lược. Đêm đêm, “rì rầm trong tiếng đất” là lời nói của cha ông từ nghìn xưa vọng về nhắn nhủ con cháu hãy ghi nhớ và phát huy truyền thống bất khuất của cha ông từ “những buổi ngày xưa” (những ngày tháng đầy vẻ vang và đáng tự hào về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc). 

Câu 89:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

... Tiếng đòn gánh kĩu kịt nghe rơ rệt, khói theo gió tạt lại chỗ hai chị em. Bác Siêu đã tới gần, đặt gánh phở xuống đường. Bác cúi xuống nhóm lại lửa, thổi vào cái nửa con. Bóng bác mênh mang ngả xuống đất một vùng và kéo dài đến tận hàng rào hai bên ngõ. An là Liên ngửi thấy mùi phở thơm, nhưng ở cái huyện nhỏ này, quà bác Siêu bán là một thứ quà xa xỉ, nhiều tiền, hai chị em không bao giờ mua được. Liên nhớ lại khi ở Hà Nội chỉ được hưởng những thức quà ngon, lạ – bấy giờ mẹ Liên nhiều tiền – được đi chơi Bờ Hồ uống những cốc nước lạnh xanh đỏ. Ngoài ra, kỉ niệm nhớ lại không rõ rệt, chỉ là một vùng sáng rực và lấp lánh. Hà Nội nhiều đèn quá! Từ khi nhà Liên dọn về đây, từ khi có cái cửa hàng này, đêm nào Liên và em cũng phải ngồi trên chiếc chỏng tre dưới gốc bàng với cái tối của quang cảnh phố chung quanh.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Đoạn trích thể hiện phong cách nghệ thuật nổi bật nào của Thạch Lam?

Xem đáp án

Chọn A

Đoạn trích vừa khắc họa hiện thực nghèo nàn nơi phố huyện, vừa mang phong vị lãng mạn, trữ tình của giọng văn Thạch Lam.

Câu 90:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Thuở nhỏ tôi ra cống Na câu cá

                                                  níu váy bà đi chợ Bình Lâm

                                                  bắt chim sẻ ở vành tai tượng Phật

                                                  và đôi khi ăn trộm nhãn chùa Trần.

                                                  Thuở nhỏ tôi lên chơi đền Cây Thị

                                                  chân đất đi đêm xem lễ đền Sòng

                                                  mùi huệ trắng quyện khói trầm thơm lắm

                                                  điệu hát văn lảo đảo bóng cô đông.

                                                                  (Đò lèn – Nguyễn Duy)

Tuổi thơ của nhân vật “tôi trong đoạn trích trên là một tuổi thơ như thế nào?

Xem đáp án
Chọn A
Những chi tiết: “ra cống Na câu cá”, “níu váy bà đi chợ”, “chân đất đi đêm xem lễ đền Sòng”,… cho thấy đó là một tuổi thơ êm đềm, hạnh phúc.

Câu 91:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tiếng trống thu không trên cái chợ của huyện nhỏ; từng tiếng một vang xa để gọi buổi chiêu. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rơ rệt trên nền trời.

Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tới, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy đàn và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

Xem đáp án
Chọn A
Những chi tiết: “Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rơ rệt trên nền trời.”; “văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve” diễn tả khung cảnh phố huyện lúc chiều tàn.

Câu 93:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

                                                  Tôi buộc lòng tôi với mọi người

                                                  Để tình trạng trải với trăm nơi

                                                  Để hồn tôi với bao hồn khổ

                                                  Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.

                                                                  (Từ ấy – Tố Hữu)

Từ “để” được lặp lại hai lần trong đoạn trích trên có tác dụng gì?

Xem đáp án
Chọn A
Điệp từ “để” được lập lại kết hợp cùng những động từ “buộc”, “trang trải” cho thấy sự tự nguyện, chân thành sâu sắc gắn bó đời mình với cách mạng, với những kiếp người nghèo khổ, cống hiến cho đất nước, cho dân tộc. Đó là thái độ sống đầy trách nhiệm.

Câu 95:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hắn đuổi theo thị, nắm lấy tay thị. Thị gạt ra, lại giúi thêm cho một cái. Hắn lăn khèo xuống sân. Đã lăn ra thì hắn phải kêu: bao giờ chả thế. Hắn nhặt một hòn gạch toan đập đầu. Nhưng hình như hắn chưa thật say. Vì hắn nghĩ đập đầu ở đây chỉ thiệt; đập đầu ở đây để mà ăn vạ ai? Hắn phải tự đến cái nhà con đĩ Nở kia. Đến để đâm chết cả nhà nó, đâm chết cái con khọm già nhà nó. Nếu không đâm được, lúc ấy hãy đập đầu kêu làng. Muốn đập đầu, phải uống thật say. Không có rượu, lấy gì làm cho máu nó chảy? Phải uống thêm chai nữa. Và hắn uống. Nhưng tức quá, càng uống càng tỉnh ra. Tỉnh ra, chao ơi, buồn! Hơi rượu không sặc sụa. Hắn cứ thoang thoảng thấy hơi cháo hành. Hắn ôm mặt khóc rung rúc.

(Chí Phèo – Nam Cao)

Trong đoạn trích trên, tại sao Chí Phèo lại “ôm mặc khóc rưng rức”?

Xem đáp án
Chọn D
Thị nở từ bỏ Chí Phèo bởi bà cô thị (đại diện cho xã hội đó) khước từ Chí, không coi Chí là con người. Chí Phèo nhận thấy điều đó nên hắn bật khóc.

Câu 96:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Cô Hiền không bình luận một lời nào về những nhận xét không mấy vui vẻ của tôi về Hà Nội. Cô than thở với tôi rằng dạo này cô thường nghĩ ngợi mọi chuyện một cách duy tâm, y hệt một bà già nhà quê. Mùa hè năm nọ, bão vào Hà Nội gào rú một đêm, sáng ra mở cửa nhìn sang đến Ngọc Sơn mà hãi. Cây si cổ thụ đổ nghiêng tàn cây đè lên hậu cung, một phần bộ rễ bật gốc chổng ngược lên trời. Lập tức cô nghĩ ngay tới sự khác thường, sự dời đổi, điềm xấu, là sự ra đi của một thời.

Với người già, bất kể ai, cái thời đã qua luôn là thời vàng son. Mỗi thế hệ đều có thời vàng son của họ. Hà Nội thì không thế. Thời nào nó cũng đẹp, một vẻ đẹp riêng cho một lứa tuổi. Cô nói với tôi thế, đã biết nói thế đâu phải đã già. Mấy ngày sau, cô kể tiếp, thành phố cho máy cẩu tới đặt bên kia bờ, quàng dây tới vào thân cây si rồi kéo dân lên, mỗi ngày một tí. Sau một tháng, cây si lại sống, lại trổ ra lá non, vẫn là cây si của nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ, tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà lại sống. Cô nói thêm: “Thiên địa tuần hoàn, cái vào ra của tạo vật không thể lường trước được”.

(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Hình ảnh “cây số” trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

Xem đáp án
Chọn A
Cây si trong văn bản là biểu tượng cho sức sống và vẻ đẹp văn hóa của Hà Nội.

Câu 98:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

           Dữ dội và dịu êm

           Ồn ào và lặng lẽ

           Sông không hiểu nổi mình

           Sóng tìm ra tận bể.

           Ôi con sóng ngày xưa

           Và ngày sau vẫn thế

           Nỗi khát vọng tình yêu

           Bồi hồi trong ngực trẻ.

           (Sóng – Xuân Quỳnh)

Theo đoạn trích trên, tâm hồn người phụ nữ khi yêu được biểu hiện qua hình tượng sóng như thế nào?

Xem đáp án
Chọn D
Sóng là một thực thể mang trong mình nhiều tính chất đối lập: dữ dội - dịu êm, ồn ào - lặng lẽ. Ẩn sâu hình ảnh song là hình ảnh “em”, bản tính của sóng chính là tính khí của “em” trong tình yêu: luôn chân thành, sôi nổi, sống hết mình và yêu hết mình.

Câu 99:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

(Khi Hồn Trương Ba ngẩng lên thì đã thấy cái Gái đứng trước mặt với cái nhìn lặng lẽ, soi mói.)

Hồn Trương Ba: (như cầu cứu) Gái, cháu...

Cái Gái: (lùi lại) Tôi không phải là cháu của ông!

Hồn Trương Ba: (nhẫn nhục) Gái, rồi lớn lên cháu sẽ hiểu... ông đúng là ông nội cháu ...

Cái Gái: Ông nội tôi chết rồi. Nếu ông nội tôi hiện về được, hồn ông nội tôi sẽ bóp cổ ông! Ông dám nhận là ông nội, dám đụng vào cây cối trong vườn của ông nội tôi.

Hồn Trương Ba: Dù sao... Cháu... Sáng nào ông cũng ra cuốc xới chăm chút cây cối ngoài vườn, cháu không thấy sao: Chỉ có ông nội cháu mới biết quý cây như thế...

Cái Gái: Quý cây! Hừ, tôi phải rình lúc này, cả nhà đi vắng hết để đến nói với ông: Từ nay ông không được động vào cây cối trong vườn ông tôi nữa! Ông mà quý cây à? Sáng qua, tôi để ý lúc ông chiết cây cam, bàn tay giết lợn của ông làm gãy tiệt cái chồi non, chân ông to bè như cái xẻng, giẫm lên nát cả cây sâm quý mới ươm! Ông nội đời nào thô lỗ phũ phàng như vậy!

Hồn Trương Ba: Ông không dè... Đấy là... tại...

Cái Gái: Còn cái diều của cu Tị nữa, chiều hôm kia nó mang điều sang đây chơi, ông cầm lấy đòi chữa cho nó, thế là ông làm gãy cả nan, rách cả giấy, hỏng mất cái diều đẹp mà cu Tị rất quý! Lúc nãy, trong cơn sốt mê man, cu Tị cứ khóc bắt đền cái diều, nó tiếc...

Hồn Trương Ba: Thế ư? Khổ quá...

Cái Gái: Đừng vờ! Chính ông làm cu Tị thêm khổ thì có! Cu Tị nó cũng rất ghét ông! Ông xấu lắm, ác lắm! Cút đi! Lão độ tể, cút đi! (vừa khóc vừa chạy vụt đi)

(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

Theo đoạn trích trên, tại sao cái Gái lại phản đối quyết liệt người ông đang sống trong xác anh hàng thịt?

Xem đáp án
Chọn B
Tâm hồn tuổi thơ vốn trong sạch, không chấp nhận sự tầm thường, dung tục nên cái Gái không chấp nhận người ông trong thể xác anh hàng thịt thô lỗ. Chính vì quá yêu thương, tôn thờ ông nó nên giờ đây nó không thể chấp nhận, cũng không thể nào mở lòng mình đớn nhận con người có “bàn tay giết lợn”, bàn chân “to bè như cái xẻng”, làm “gãy tiệt cái chồi non”, “giẫm lên nát cả cây sâm quý mới ươm” trong mảnh vườn của ông nội nó.

Câu 101:

Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II dưới đây để xác định đúng trình tự thời gian ra đời của các hình thức mặt trận trong phong trào cách mạng 1930 - 1945 ở Việt Nam.
Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II dưới đây để xác định đúng trình tự thời gian ra đời của các hình thức mặt trận trong phong trào cách mạng 1930 - 1945 ở Việt Nam. (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn B.

Tái hiện thời gian thành lập các mặt trận rồi sắp xếp:

- Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thành lập năm 1941.

- Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương thành lập năm 1939.

- Mặt trận Dân chủ Đông Dương thành lập năm 1938.

- Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương thành lập năm 1936.

Vậy thứ tự đúng là 4, 3, 2, 1.

Câu 102:

Thực dân Pháp đã dựa vào duyên cớ nào để đem quân đánh chiếm Bắc Kì Việt Nam lần thứ nhất (1873)?

Xem đáp án
Chọn D.
Sau khi chiếm được các tỉnh Nam Kỳ, thực dân Pháp bắt tay vào thiết lập bộ máy cai trị và chuẩn bị mở rộng chiến tranh ra cả nước. Năm 1873, nhân cơ hội triều đình nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuypuy” đang gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp cử Đại úy Gácniê đưa quân ra Bắc. Sau khi đem quân ra Hà Nội, Pháp gửi tối hậu thư đòi Nguyễn Tri Phương nộp thành. Không đợi trả lời, mờ sáng 20 - 11 - 1873, quân Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội.

Câu 103:

Phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX và phong trào cách mạng đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đều

Xem đáp án
Chọn D.

Phân tích từng phương án để đưa ra câu trả lời:

- Phương án A không đúng, phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX do văn thân sĩ phu hoặc nông dân lãnh đạo, còn phong trào cách mạng đầu thế kỉ XX do sĩ phu tư sản hóa lãnh đạo.

- Phương án B không đúng, không phải tất cả các phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đều được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng. Một số phong trào được tiến hành bằng phương pháp cải cách (phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh), hoặc đưa học sinh đi du học (phong trào Đông du của Phan Bội Châu).

- Phương án C không đúng, phong trào cách mạng đầu thế kỉ XX theo khuynh hướng dân chủ tư sản, còn phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX theo khuynh hướng phong kiến.

- Phương án D đúng, cả phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX và phong trào cách mạng đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đều thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

Như vậy phương án D là đáp án.

Câu 104:

Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) được gọi là

Xem đáp án
Chọn C.
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở Vécxai (1919 - 1920) và Oasinhtơn (1921 - 1922) để kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi. Một trật tự thế giới mới được thiết lập thông qua các văn kiện được kí kết ở Vécxai và Oasinhtơn, thường được gọi là hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.

Câu 105:

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

Tháng 3- 1947, Chính phủ Pháp cử Bôlae làm Cao uỷ Pháp ở Đông Dương thay Đác giănglio, thực hiện kế hoạch tiến công căn cứ địa Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Thực dân Pháp huy động 12 000 quân và hầu hết máy bay ở Đông Dương mở cuộc tiến công Việt Bắc từ ngày 7 - 10 - 1947.

Sáng sớm 7 - 10 - 1947, binh đoàn quân dù do Sôvanhắc chỉ huy đổ quân xuống chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới,... Cùng ngày, binh đoàn bộ binh do Bôphơrê chỉ huy, từ Lạng Sơn theo Đường số 4 đánh lên Cao Bằng, rồi vòng xuống Bắc Kạn theo Đường số 3, bao vây Việt Bắc ở phía đông và phía bắC. Ngày 9 - 10 - 1947, một binh đoàn hỗn hợp bộ binh và lính thuỷ đánh bộ do Cômuynan chỉ huy từ Hà Nội đi ngược sông Hồng và sông Lô lên Tuyên Quang, rồi Chiêm Hoá, đánh vào Đài Thị, bao vây Việt Bắc ở phía tây.

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 133)

Năm 1947, thực dân Pháp điều bao nhiêu binh đoàn tiến công bao vây Việt Bắc?

Xem đáp án
Chọn B.
Dựa vào đoạn “Sáng sớm 7 - 10 - 1947, binh đoàn quân dù do Sôvanhắc chỉ huy đổ quân xuống chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới,... Cùng ngày, binh đoàn bộ binh do Bôphơrê chỉ huy, từ Lạng Sơn theo Đường số 4 đánh lên Cao Bằng, rồi vòng xuống Bắc Kạn theo Đường số 3, bao vây Việt Bắc ở phía đông và phía bắc. Ngày 9 - 10 - 1947, một binh đoàn hỗn hợp bộ binh và lính thuỷ đánh bộ do Cômuynan chỉ huy từ Hà Nội đi ngược sông Hồng và sông Lô lên Tuyên Quang, rồi Chiêm Hoá, đánh vào Đài Thị, bao vây Việt Bắc ở phía tây”, có thể khẳng định thực dân Pháp điều ba binh đoàn tiến công bao vây Việt Bắc.

Câu 106:

Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

Xem đáp án
Chọn A.

Những nguyên nhân giúp kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai:

- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ cao, năng động, sáng tạo.

- Lợi dụng Chiến tranh thế giới thứ hai để làm giàu, thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.

- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

- Các tổ hợp công nghiệp - quân sự, các công ty, tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất, sức cạnh tranh lớn và có hiệu quả cả trong và ngoài nước.

- Vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.

Câu 107:

“Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là phong trào đấu tranh của lực lượng nào trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam thời kì 1919 - 1925?

Xem đáp án
Chọn C.
“Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là phong trào đấu tranh của lực lượng tư sản dân tộc trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam thời kì 1919 - 1925.

Câu 108:

So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm mới nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn A.
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 có sự kết hợp nhiều hình thức đấu tranh: công khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp, còn phong trào cách mạng 1930 - 1931 chỉ sử dụng các hình thức đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.

Câu 109:

Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khiến Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

Xem đáp án
Chọn A.
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp. Thực hiện Hiệp định, năm 1956, quân Pháp rút khỏi Việt Nam. Nhưng ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và là căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. Như vậy, nguyên nhân khiến Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là sự can thiệp của đế quốc Mĩ vào miền Nam Việt Nam.

Câu 110:

Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 là gì?
Xem đáp án
Chọn B.
Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và là căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. Do đó, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam thời kì này là đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội, tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 111:

Các ngành công nghiệp trụ cột trong chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc là

Xem đáp án
Chọn B.
Từ đầu năm 1994 Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới, tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng. Đây là những ngành có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu cầu của người dân khi mức sống ngày càng được cải thiện.

Câu 112:

Liên Minh Châu u và Hiệp hội các nước Đông Nam Á có đặc điểm chung nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn C.
Liên minh châu Âu và Hiệp hội các nước Đông Nam Á đều là các liên kết kinh tế khu vực. Nhưng Liên minh châu Âu ở mức cao hơn khi đã có chung 1 thị trường, sử dụng đồng tiền chung (đa số các nước sử dụng chung đồng tiền ơ-rô) và đã bãi bỏ hàng rào thuế quan; Còn ASEAN còn đang trên con đường hội nhập, dần dần xóa bỏ và thành lập thị trường chung,…

Câu 113:

Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
Xem đáp án
Chọn B.
Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang đồi núi trọc là phát triển biện pháp nông lâm kết hợp

Câu 114:

Nguyên nhân chính dẫn đến ngập lụt ở Trung Bộ vào tháng IX - X là do
Xem đáp án
Chọn D.
Nguyên nhân chính dẫn đến ngập lụt ở Trung Bộ vào tháng IX - X là do thời gian này khu vực này ảnh hưởng của bão kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Tây Nam gây ra mưa bão lớn, nước biển dâng. Đồng thời, mưa lớn ở miền núi dồn một lượng nước lớn về hạ lưu (đặc điểm hình thái sông ngòi khu vực này khó thoát nước nhanh) cũng là một trong những nguyên nhân quan trọng gây ngập lụt ở các vùng đồng bằng ven biển.

Câu 115:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có số dân từ 500 001 - 1 000 000 người?

Xem đáp án
Chọn B.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ta thấy Cần Thơ là đô thị loại 2 và cũng là đô thị duy nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long có quy mô dân số từ 500 001 - 1 000 000 người. Xem chú giải “qui mô dân số” trên bản đồ.

Câu 116:

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, GIAI ĐOẠN 2005 - 2020

Theo bảng số liệu, cho biết dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện dân số và bình quân lương thực có hạt của vùng Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 2005 - 2020? (ảnh 1) (Nguồn: Số liệu theo niêm giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Theo bảng số liệu, cho biết dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện dân số và bình quân lương thực có hạt của vùng Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 2005 - 2020?

Xem đáp án
Chọn C.

Dựa vào bảng số liệu (4 mốc năm, 2 đơn vị khác nhau) và yêu cầu đề bài (thể hiện dân số và bình quân lương thực có hạt) -> Biểu đồ kết hợp (cột + đường) là dạng biểu thích hợp nhất để thể hiện dân số và bình quân lương thực có hạt của vùng Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 2005 - 2020. Lưu ý: Biểu đồ tròn

-> Quy mô, cơ cấu; Biểu đồ miền -> Chuyển dịch cơ cấu hoặc sự thay đổi cơ cấu; Biểu đồ đường -> Tốc độ tăng trưởng.

Câu 117:

Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta là
Xem đáp án
Chọn D.
Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

Câu 118:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố các dân tộc ít người ở vùng Tây Nguyên?

Xem đáp án
Chọn C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, rút ra một số nhận định về đặc điểm phân bố các dân tộc ít người ở vùng Tây Nguyên: Chủ yếu là các dân tộc có nguồn gốc ngữ hệ từ Nam Đảo, Nam Á; Một số dân tộc phân bố tập trung thành vùng khá rõ rệt; Phân bố đan xen với nhau và xen kẽ với dân tộc Kinh. Một số dân tộc có số dân lớn nhất ở nước ta là Tày, Thái, Mường, Khơ-me, Hmông,…

Câu 119:

Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án
Chọn B.
Đồng bằng sông Hồng có nhiều thế mạnh về tự nhiên, tài nguyên và nguồn nhân lực (lao động đông, người có chuyên môn tốt ngày càng nhiều,…) nhưng chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm khiến việc làm chưa đáp ứng được nhu cầu của người lao động, đồng thời người lao động ngoại vùng đến các khu vực lại ngày càng đông dẫn đến vấn đề việc làm trở nên gay gắt.

Câu 120:

Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là do
Xem đáp án
Chọn A.
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có địa hình thấp nhất nước ta nên nguyên nhân chính gây ngập lụt ở vùng này chủ yếu do mưa lớn kết hợp với triều cường. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long hầu như không có bão (loại đáp án B, D). Ngoài ra trên bề mặt của vùng có kênh rạch, sông ngòi chằng chịt, không có đê sông ngăn lũ.

Câu 122:

Định luật Len-xơ dùng để xác định
Xem đáp án

Chọn C.

Định luật Len – xơ được dùng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng.

Câu 123:

Vật thật AB đặt trước thấu kính có tiêu cự f. Khi thay đổi khoảng cách d từ vật đến thấu kính thì vị trí ảnh d được mô tả bằng đô thị hình bên. Đó là thấu kính gì và tiêu cự bao nhiêu?

Vật thật AB đặt trước thấu kính có tiêu cự f. Khi thay đổi khoảng cách d từ vật đến thấu kính thì vị trí ảnh d’ được mô tả bằng đô thị hình bên.  (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn C.

Từ đồ thị ta thấy vật qua thấu kính cho cả ảnh thật và ảnh ảo nên thấu kính là thấu kính hội tụ.

Ta có: d'=20 cmd=f=20 cm

Câu 124:

Cho các phát biểu sau về tia tử ngoại

(a). Là bức xạ mắt người không thể nhìn thấy được.

(b). Bị nước và thủy tinh hấp thụ.

(c). Đi qua thạch anh và bị hấp thụ.

(d). Nung nóng vật trên 2000°C thì phát ra tia tử ngoại.

(e). Không bị lệch trong điện trường và từ trường.

(f). Kích thích sự phát quang nhiều chất.

(g). Có bản chất là sóng điện từ.

(h). Có tác dụng lên kính ảnh.

(i). Nguồn phát sinh là đèn hơi thủy ngân.

(j). Dùng để chữa bệnh còi xương.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn B.

Các phát biểu đúng là:

(a). Là bức xạ mắt người không thể nhìn thấy được.

(b). Bị nước và thủy tinh hấp thụ.

(d). Nung nóng vật trên 2000 o C thì phát ra tử ngoại.

(e). Không bị lệch trong điện trường và từ trường.

(f). Kích thích sự phát quang nhiều chất.

(g). Có bản chất là sóng điện từ.

(h). Có tác dụng lên kính ảnh.

(i). Nguồn phát sinh là đèn hơi thủy ngân.

(j). Dùng để chữa bệnh còi xương.

Câu 125:

Cho một con lắc đơn đếm giây với chu kỳ gần bằng và nhỏ hơn 2 s dao động trước một máy chụp hình tự động cứ đúng 2 s sẽ chụp một tấm hình. Do chu kỳ con lắc không trùng khớp với khoảng thời gian giữa hai lần chụp liên tiếp nên vị trí con lắc trong ảnh bị xê dịch một chút so với ảnh ngay trước đó. Sau khi chụp hình xong người ta chiếu tất cả tấm ảnh lên màn thông qua một máy chiếu thì máy tính đếm được cử 40 tấm ảnh không kể tấm ảnh đầu tiên, con lắc trong ảnh lại hoàn thành một dao động toàn phần. Độ sai lệch giữa chu kỳ con lắc và 2 s có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án
Chọn A.

Qua 40 tấm ảnh không kể tấm ảnh đầu tiên thì thời gian đã trôi qua là Δt=40.2=80 s.

Trong thời gian này nếu chu kỳ con lắc đúng 2s sẽ có 40 dao động toàn phần nhưng vì chu kỳ nhỏ hơn 2s nên con lắc chuyển động nhanh hơn và thực hiện số dao động nhiều hơn số tấm ảnh đúng một đơn vị tức là đã thực hiện 41 dao động để vị trí lại trùng khớp với vị trí tấm ảnh đầu tiên. Chu kỳ của con lắc phải là 8041.

Độ sai lệch cần tìm là 28041=0,04878 s.

Câu 126:

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA giá trị bằng bao nhiêu cm? (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất)

Xem đáp án
Đáp án: 2,1.

Ta thấy trên nửa đường thẳng kẻ từ A và vuông góc với  B có 4 điểm theo thứ tự M, N,$P, Q dao động với biên độ cực đại, nên trên AB có 9 điểm dao động với biên độ cực đại với 4k4 d2d1=

Cực đại tại M, N, P, Q ứng với k = 1, 2, 3, 4

Đặt AB = a. Tại C trên Ax là điểm dao động với biên độ cực đại:

CBCA=(*)CB2CA2=a2>(CB+CA)(CBCA)=a2CB+CA=a2(**)

Từ (*)(**) suy ra CA=a22k2λ   

Tại M: ứng với k=1:MA=a22λ0,5λ(1)

Tại N: ứng với k=2:NA=a24λλ(2)

Tại P: ứng với k=3:PA=a26λ1,5λ(3)

Tại Q: ứng với k=4:QA=a28λ2λ(4)

Lấy (1) - (2): MN = MA - NA =a24λ+0,5λ=22,25 cm(5)

Lây (2) - (3): NP =NAPA=a212λ+0,5λ=8,75 cm(6)

Lấy (5)(6):a2λ=81( cm)λ=4 cm. Thế vào (4)QA=2,1 cm

Câu 129:

Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt điện áp u=U0cosωt (U0 không đổi, ω=314 rad/s) vào hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. Biết 1U2=2U02+2U02ω2C2.1R2; trong đó điện áp U giữa hai đầu R được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của C là

Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt điện áp u = u0 cos omega t (u0 không đổi, omega = 314 rad/s) vào hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R (ảnh 1)
Xem đáp án
Chọn D.

Từ đồ thị nhận thấy có hai điểm có tọa độ 1U2=0,0055;1R2=1.1061U2=0,0095;1R2=2106 là kết quả chính xác nhất.

Ta có: 1U2=0,0055;1R2=1060,0055=2U021+13142C2106(1)1U2=0,0095;1R2=21060,0095=2U021+13142C22106(2)

Lấy (2) chia (1), ta có: C=1,95106 F


Câu 130:

Nhiều khi ngồi trong nhà không thể dùng được điện thoại di động, vì không có sóng. Nhà đó chắc chắn phải là

Xem đáp án
Chọn D.
Trong nhà không có sóng điện thoại nên nhà đó chắc chắn là nhà bê tông.

Câu 131:

Dẫn hỗn hợp X gồm etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình đựng brom tăng 1,34 gam. Khi cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 7,2 gam kết tủa. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Ag = 108. ) Phần trăm thể tích của axetilen trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Chọn A

Gọi x và y lần lượt là số mol C2H4 C2H2 trong hỗn hợp ban đầu.

Khi dẫn hỗn hợp X qua dung dịch brom dư, cả hai khí đều tham gia phản ứng:

C2H4+Br2C2H4Br2C2H2+2Br2C2H2Br4

Khối lượng bình brom tăng =mC2H4+mC2H2=28x+26y=1,34(1)

Khi cho X qua dung dịch AgNO3/NH3 có phản ứng:

HCCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3           y mol                                                                                       y mol

Khối lượng kết tủa: mAg2C2=240y=7,2y=0,03 mol(1)x=0,02 mol

% VC2H2=0,030,02+0,03.100%=60%.


Câu 132:

Cho luồng khí H2 dư lần lượt qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng như hình vẽ:

Cho luồng khí H2 dư lần lượt qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng như hình vẽ:  Các ống xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại là (ảnh 1)

Các ống xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại là

Xem đáp án
Chọn B.

H2 chỉ khử được các oxit kim loại của kim loại từ Zn trở về sau trong dãy hoạt động hóa của kim loại. Các ống xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại là: (2), (4).

Phương trình hóa học: H2+CuOt0Cu+H2O

Fe2O3+3H2t02Fe+3H2O


Câu 133:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; C1=35,5; Al=27; Cu=64.)

Xem đáp án
Chọn C.
nH2=3,3622,4=0,15 mol;nNO2=6,7222,4=0,3 mol2Al+6HCl2AlCl3+3H20,1 mol                                                     0,15 molCu+4HNO3CuNO32+2NO2+2H2O0,15 mol                                                                        0,3 mol
Khối lượng của hỗn hợp X là: mx=mAl+mCu=0,127+0,1564=12,3 gam.

Câu 134:

Cho 10,68 gam hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 17,98 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 10,68 gam X là (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N-14; O=16; Cl=35,5.)

Xem đáp án

Chọn A.

mHCl =17,6810,68=7,3gamnHCl =0,2 molCnH2n+3 N+HClCnH2n+4NCl        0,2                     0,214n+17=10,680,2n=2,6

Hai amin là C2H7N (0,08 mol)C3H9N (0,12 mol)

mC2H7N=3,6 gam.

Câu 137:

Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 300 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; Na = 23; P = 31.)

Xem đáp án
Chọn C

nNaOH=0,4 mol;nH3PO4=0,15 mol

nNaOHnH3PO4=0,40,15=2,67 Muối thu được gồm: Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol)

2NaOH+H3PO4Na2HPO4+2H2O2x mol    x mol       x mol3NaOH+H3PO4Na3PO4+3H2O3y mol          y mol                   y molx+y=0,152x+3y=0,4x=0,05y=0,1

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là:

m=0,05.142+0,1.164=23,5 gam. 


Câu 138:

Chất không dẫn điện là
Xem đáp án
Chọn C.
Chất không dẫn điện là NaOH rắn, khan.

Câu 139:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4

(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(3) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.

(4) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án
Chọn D.

Thí nghiệm (1) xảy ra phản ứng: BaCl2+KHSO4BaSO4+HCl+KCl

-> có kết tủa BaSO4

Thí nghiệm (2) xảy ra phản ứng: 2NaOH+CaHCO32CaCO3+Na2CO3+2H2O

-> có kết tủa CaCO3.

Thí nghiệm (3) xảy ra phản ứng: 3NH3+3H2O+AlNO33Al(OH)3+3NH4NO3

-> có kết tủa Al(OH)3.

Thí nghiệm (4) xảy ra phản ứng: CO2+Ca(OH)2CaHCO32

-> không thu được kết tủa.

Câu 140:

Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức, đều mạch hở. Đun nóng 11,1 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,285 mol O2, thu được 6,36 gam Na2CO3 và 0,405 mol hỗn hợp CO2 và H2O. (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1;C = 12;O = 16; Na = 23. ) Khối lượng của este no trong hỗn hợp X bằng bao nhiêu gam?

Xem đáp án
Đáp án: 6,6 gam.

Z+O2t0CO2+H2O+Na2CO3nNa2CO3=6,36106=0,06 molnNaOH=nMuôí =0,12 mol

Đặt số mol CO2H2O lần lượt là a, b mol.

Bảo toàn nguyên tố oxi, ta có:

nO(Z)+2×nO2=2×nCO2+nH2O0,12×2+2×0,285=2a+b+0,06×3(1)

Mặt khác, ta có: nCO2+nH2O=a+b=0,405(2)

Từ (1) và (2), giải hệ ta được: a=0,225 b=0,18X gồm CnH2nO2(xmol) và CmH2 m2O2(y mol)

Số mol muối không no =y=nCO2nH2O=0,2250,18=0,045( mol)

-> Số mol muối no =x=0,120,045=0,075 mol

Ta có: mx=11,1=0,075×(14n+32)+0,045×(14 m+30)5n+3 m=35n=4 m=5

Vậy X gồm: C4H8O2(0,075 mol) và C5H8O2(0,045 mol)

 Khối lượng este no trong X=0,075×88=6,6 (gam).

Câu 141:

Trong hệ dẫn truyền tim, bộ phận có khả năng tự phát xung điện theo chu kì là

Xem đáp án
Chọn A.
Trong hệ dẫn truyền tim, bộ phận có khả năng tự phát xung điện theo chu kì là nút xoang nhĩ.

Câu 142:

Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Chọn D.

Các ý còn lại sai do:

+ Thí nghiệm vẫn có thể thành công trong điều kiện có ánh sáng.

+ Cường độ hô hấp ở hạt khô thấp, hạt nảy mầm có cường độ hô hấp cao nên thí nghiệm với hạt khô thì kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi.

+ Dung dịch xút (NaOH) khi kết hợp với CO2 có thể không tạo thành kết tủa ( Na2CO3 không kết tủa).

Câu 144:

Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi ADN?

Xem đáp án
Chọn D.

Hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi ADN:

+ Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.

Câu 145:

Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận có thể dùng chất nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn C.
Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận có thể dùng muối CaCl2 có tác dụng làm dãn màng sinh chất giúp cho ADN tái tổ hợp dễ dàng được đưa vào.

Câu 146:

Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diu hậu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào là sinh vật tiêu thụ bậc 3?

Xem đáp án
Chọn D.
Cây ngô → Sâu ăn lá ngô →Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 trong chuỗi thức ăn này là rắn hổ mang.

Câu 147:

Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Chọn A.

Các ý còn lại sai do:

+ Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.

+ Năng lượng không được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.

+ Nấm và một số nhóm động vật như giun đất, sâu bọ… có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

Câu 149:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2 alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Giả sử trong quần thể có 100 cá thể lông vàng. Trong đó có 50 cá thể lông vàng thuần chủng. Cho tất cả các cá thể lông vàng giao phối ngẫu nhiên với nhau, trong số cá thể lông vàng thu được ở đời Fı, số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án
Chọn D.

Cá thể lông đen có kiểu gen: A1A1/2/3/4;

Cá thể lông xám có kiểu gen: A2A2/3/4;

Cá thể lông vàng có kiểu gen: A3A3/4;

Cá thể lông trắng có kiểu gen: A4A4

Quần thể 100 cá thể lông vàng có 50 cá thể lông vàng thuần chủng

-> Thành phần kiểu gen quần thể: 12 A3 A3:12 A3 A4

-> Tần số alen A3=34

Tần số alen A4=14 số cá thể lông trắng ở F1 là: =14×14=116

Vậy số cá thể lông vàng thu được ở  F1 là =1116=1516

Quần thể ngẫu phối: 34 A3:14 A4×34 A3:14 A4

 Trong số cá thể lông vàng thu được ở đời , số cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ là: 2×34×141516=25

Câu 150:

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Đ nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án: 0,89.

Ta có: P:AaBb×AaBbF1:(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Chọn các cây thân cao A- đem trông ở đất ngập mặn (chỉ có các cây B- là sống được) thì tỉ lệ kiểu gen các cây sống được là: (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb).

-> Tỉ lệ kiểu gen các hạt  thu được là: (4AA : 4Aa : 1aa)(4BB : 4Bb : 1bb).

-> Tỉ lệ kiểu gen các cây  sống được ở vùng đất mặn này là: (4AA : 4Aa : 1aa)(1BB : 1Bb).

-> Trong số cây  sống ở vùng đất này thì cây thân cao chịu mặn A-B- chiếm tỷ lệ là 890,89


Bắt đầu thi ngay