Top 5 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hà Nội có đáp án (Đề 2)
-
4813 lượt thi
-
150 câu hỏi
-
195 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
(Nguồn: Worldometers.info)
Tính đến ngày 16/12/2020 Quốc gia nào có số ca mắc Covid 19 – nhiều nhất thế giới?Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ, lấy thông tin số ca mắc Covid-19 nhiều nhất thế giới tính đến ngày 16/12/2020.
Giải chi tiết: Tính đến ngày 16/12/2020 Mỹ có số ca mắc Covid-19 nhiều nhất thế giới là: hơn 17 triệu người.Câu 3:
Phương pháp giải: Giải phương trình logarit:
Giải chi tiết:Câu 4:
Phương pháp giải: Với dạng này ta sẽ sử dụng phương pháp thế. Từ phương trình bậc nhất ta biểu diễn ẩn này theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại.
Giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 5:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A, B như hình vẽ bên.
Trung điểm của đoạn thẳng AB biểu diễn số phức
Phương pháp giải: - Tìm tọa độ trung điểm I của AB: .
- Số phức được biểu diễn bởi điểm là: .
Giải chi tiết: Dựa vào hình vẽ ta thấy .
Gọi I là trung điểm của AB .
Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB biểu diễn số phức .Câu 6:
Phương pháp giải: - Tìm vectơ là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng trung trực của .
- Tìm trung điểm của là điểm thuộc mặt phẳng trung trực của .
- Phương trình mặt phẳng đi qua và có 1 VTPT là:
.
Giải chi tiết: Gọi mặt phẳng là mặt phẳng trung trực của .
Ta có: .
Khi đó vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là .
Gọi là trung điểm của .
Khi đó mặt phẳng đi qua trung điểm và có 1 VTPT có phương trình là:
Đáp án D.
Câu 7:
Phương pháp giải: Tọa độ điểm đối xứng với điểm qua mặt phẳng là:
Giải chi tiết: Tọa độ điểm đối xứng với điểm qua mặt phẳng là: .Câu 8:
Phương pháp giải: Tìm ĐKXĐ.
Giải bất phương trình theo hai trường hợp:
;
Từ đó xác định được nghiệm nguyên lớn nhất của bất phương trình.
Giải chi tiết: ĐKXĐ:
TH1:
(vì )
Kết hợp với điều kiện Tập nghiệm của bất phương trình là .
TH2:
(vì )
Kết hợp với điều kiện , nghiệm của bất phương trình là .
Kết hợp hai trường hợp ta được tập nghiệm của bất phương trình là .
Vậy nghiệm nguyên lớn nhất của bất phương trình là .Câu 9:
Phương pháp giải: Giải phương trình lượng giác cơ bản: . Tìm nghiệm trên .
Giải chi tiết: Ta có:
Trên phương trình có 2 nghiệm .
Câu 10:
Phương pháp giải: - Thành lập cấp số cộng.
- Tổng số hạng đầu tiên của cấp số cộng có số hạng đầu , công sai là: .
Giải chi tiết: Số tiền phải thanh toán là 1 cấp số cộng với đồng và đồng, ta có:
Vậy giá tiền phải thanh toán khi khoan một giếng sâu 100 mét là:
.
Đáp án C.
Câu 11:
Phương pháp giải: - Biến đổi:
- Áp dụng công thức tính nguyên hàm: .
- Thay , tính . Từ đó tính .
Giải chi tiết: Ta có:
Theo bài ra ta có:
Do đó .
Vậy: .Câu 12:
Cho hàm số có bảng biến thiên:
Tìm tất cả cá giá trị m để bất phương trình có nghiệm?
Phương pháp giải: - Đặt ẩn phụ , tìm điều kiện của ().
- Xét hàm và lập bảng biến thiên trên .
Bất phương trình có nghiệm nếu .
Giải chi tiết: Đặt thì . Với thì .
Bảng biến thiên của :
Do đó bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi .
Câu 13:
Phương pháp giải: - Tìm hàm vận tốc: .
- Sử dụng giả thiết xác định hằng số .
- Tìm thời điểm mà vận tốc đạt giá trị lớn nhất.
- Tính quãng đường từ lúc bắt đầu chuyển động đến thời điểm : .
Giải chi tiết: Ta có:
Theo bài ra ta có: Ô tô đang đứng yên và bắt đầu chuyển động, do đó .
Khi đó ta có , đây là một parabol có bề lõm hướng xuống, đạt giá trị lớn nhất tại
Vậy quãng đường ô tô đi được từ khi chuyển động đến khi vận tốc của ô tô đạt giá trị lớn nhất là: .Câu 14:
Phương pháp giải: - Sử dụng công thức lãi kép: trong đó là số tiền nhận được sau n năm, A là số tiền gửi ban đầu, r là lãi suất trên 1 kì hạn, n là số kì hạn.
- Để sau 3 năm người đó rút được 500 triệu đồng thì số tiền nhận được sau 3 năm (cả gốc và lãi) phải không nhỏ hơn 500 triệu đồng. Giải bất phương trình tìm số tiền gửi ban đầu.
Giải chi tiết: Để sau 3 năm người đó rút được 500 triệu đồng thì số tiền nhận được sau 3 năm (cả gốc và lãi) phải không nhỏ hơn 500 triệu đồng.
Gọi số tiền ban đầu gửi vào ngân hàng là x (triệu đồng), số tiền người đó nhận được sau 3 năm là:
(triệu đồng).
Khi đó ta có (triệu đồng).
Đáp án A.
Câu 15:
Phương pháp giải: Giải bất phương trình logarit: .
Giải chi tiết: Ta có:
.
Câu 16:
Hình phẳng D (phần gạch chéo trên hình) giới hạn bởi đồ thị hàm số , đường thẳng và trục hoành. Tính thể tích khối tròn xoay thu được khi hình phẳng D quay quanh trục Ox.
Phương pháp giải: Sử dụng công thức ứng dụng tích phân tính thể tích khối tròn xoay.
Giải chi tiết: Đường thẳng đi đi qua hai điểm nên có phương trình
Khi đó thể tích phần tròn xoay cần tính là:
.
Đáp án A.
Câu 17:
Phương pháp giải: - Để hàm số đồng biến trên thì .
- Cô lập đưa bất phương trình về dạng .
- Sử dụng BĐT Cô-si tìm .
Giải chi tiết: TXĐ:
Ta có: .
Để hàm số đồng biến trên thì .
Đặt
Áp dụng BĐT Cô-si ta có:
, dấu “=” xảy ra .
Từ đó ta suy ra được , kết hợp điều kiện .
Vậy có 8 giá trị của thỏa mãn yêu cầu bài toán.Câu 18:
Phương pháp giải: Áp dụng tính chất của hai số phức bằng nhau: ,
.
Giải chi tiết: Ta có:
.
Câu 19:
Phương pháp giải: - Sử dụng công thức ;
- Đặt , sử dụng công thức , biến đổi rút ra mối quan hệ giữa và kết luận.
Giải chi tiết: Theo bài ra ta có:
Đặt ta có:
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức là đường thẳng .
Câu 20:
Phương pháp giải: B1: Tìm tọa độ các đỉnh của .
B2: Sử dụng công thức: .
Giải chi tiết: Tọa độ điểm là nghiệm của hệ phương trình: .
Tọa độ điểm là nghiệm của hệ phương trình: .
Tọa độ điểm là nghiệm của hệ phương trình: .
.
Ta có: .
.
Câu 21:
Phương pháp giải: Để đường thẳng tiếp xúc với đường tròn thì khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn .
Giải chi tiết: Đường tròn có tâm và bán kính .
Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn khi và chỉ khi .
Vậy và .
Câu 22:
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính tích có hướng của hai vecto.
Giải chi tiết: Gọi mặt phẳng chứa trục Oy và vuông góc với .
Khi đó .
Mà mặt phẳng đi qua nên phương trình có dạng .Câu 23:
Phương pháp giải: Tính đường sinh từ công thức .
Giải chi tiết: Ta có: .Câu 24:
Một đồ chơi bằng gỗ có dạng một khối nón và một nửa khối cầu ghép với nhau (hình bên). Đường sinh của khối nón bằng 5 cm, đường cao của khối nón là 4 cm. Thể tích của đồ chơi bằng:
Phương pháp giải: - Tính bán kính đáy của hình nón , cũng chính là bán kính đáy của nửa khối cầu.
- Thể tích khối nón có chiều cao , bán kính đáy là: .
- Thể tích khối cầu bán kính là: .
Giải chi tiết: Theo bài ra ta có hình nón có đường sinh , chiều cao .
Gọi là bán kính đáy hình nón, cũng chính là bán kính hình cầu, ta có .
Thể tích khối nón là: .
Thể tích nửa khối cầu là: .
Vậy thể tích của đồ chơi bằng: .Câu 25:
Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính thể tích lăng trụ.
Giải chi tiết:
Xét tam giác vuông ta có: .
.
Ta có: là hình chiếu vuông góc của lên .
.
Vì vuông tại .
.
Vậy .
Câu 26:
Phương pháp giải: - Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi .
- Đặt cạnh hình thoi bằng , áp dụng định lí Ta-lét để tìm .
Giải chi tiết:
Giả sử , trong kẻ , trong kẻ .
Trong kẻ .
thiết diện của hình chóp cắt bởi là tứ giác .
Theo giả thiết ta có là hình thoi, đặt .
Áp dụng định lí Ta-lét ta có: ; .
Ta có: .
Vậy chu vi hình thoi là .Câu 27:
Phương pháp giải: Điểm I thuộc đường thẳng đi qua tâm của (S) và vuông góc với (P). Tham số hóa tọa độ điểm I và cho .
Giải chi tiết:
Mặt cầu (S) có tâm và bán kính .
sao cho lớn nhất đường thẳng (d) đi qua A và vuông góc với (P).
=> Phương trình tham số đường thẳng (d): .
là điểm cần tìm.
Câu 28:
Phương pháp giải: Lấy điểm bất kỳ.
Giải chi tiết: ,
Hình chiếu của A, B lên lần lượt là .
.
Câu 29:
Phương pháp giải: với lần lượt là tâm và bán kính mặt cầu.
Giải chi tiết:
Mặt cầu có tâm , bán kính .
Với ta có: .Câu 30:
Phương pháp giải: Đánh giá theo bất đẳng thức: .
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi .
Giải chi tiết:
Gọi độ dài đoạn . Khi đó, tổng các khoảng cách:
khi và chỉ khi:
.
Câu 31:
Cho hàm bậc ba có đồ thị như hình vẽ. Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị trên đoạn .
Phương pháp giải: Số điểm cực trị của hàm số = số điểm cực trị của hàm số + số giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành.
Giải chi tiết: Xét hàm số ta có:
Xét phương trình hoành độ giao điểm .
Dựa vào đồ thị hàm số ta có: .
Phương trình sinh ra 2 nghiệm .
Vậy hàm số có điểm cực trị.Câu 32:
Phương pháp giải: Bình phương hai vế để giải phương trình vô tỉ, kết hợp bảng biến thiên để biện luận số nghiệm.
Giải chi tiết:
Số nghiệm của phương trình đã cho là số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng với .
Xét hàm số ta có BBT:
Từ bảng biến thiên suy ra để phương trình có nghiệm thì .
Lại có: có 7 giá trị m thỏa mãn bài toán.Câu 33:
Phương pháp giải: - Rút từ giả thiết đề bài cho.
- Tìm , sử dụng công thức tính nguyên hàm: .
- Từ giả thiết tìm hằng số và suy ra hàm số .
- Tính với hàm vừa tìm được, đưa kết quả về dạng . Đồng nhất hệ số tìm và tính tổng .
Giải chi tiết: Ta có:
Mà
Khi đó ta có:
Vậy .
Câu 34:
Phương pháp giải: - Tính số phần tử của không gian mẫu.
- Gọi A là biến cố: “không có cặp nào gồm hai học sinh cùng lớp” Mỗi học sinh lớp 12A phải ghép cặp với một học sinh lớp 12B. Chọn từng học sinh lớp 12A, sau đó chọn 1 học sinh lớp 12B để ghép cặp với học sinh lớp 12A đã được chọn.
Giải chi tiết: Số phần tử của không gian mẫu là .
Gọi A là biến cố: “không có cặp nào gồm hai học sinh cùng lớp” Mỗi học sinh lớp 12A phải ghép cặp với một học sinh lớp 12B.
Vậy xác suất biến cố A là .
Câu 35:
Phương pháp giải: - Tứ diện đồng dạng với tứ diện theo tỉ số .
- Gọi lần lượt là trọng tâm tam giác , gọi . Tính .
- Tính .
- Sử dụng công thức tính nhanh: Thể tích khối tứ diện đều cạnh là .
Giải chi tiết:
Dễ dàng nhận thấy tứ diện đồng dạng với tứ diện theo tỉ số .
Gọi lần lượt là trọng tâm tam giác ta có .
Gọi .
Ta có là trọng tâm của tứ diện đều nên .
Áp dụng định lí Ta-lét ta có:
.
Mà là tứ diện đều cạnh 1 nên .
Vậy .
Câu 36:
Phương pháp giải: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm thuộc đồ thị hàm số là: .
Giải chi tiết: TXĐ:
Ta có:
Với .
Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm là .
.
Câu 37:
Đáp án: 3
Phương pháp giải: - Tính .
- Giải phương trình xác định số nghiệm bội lẻ.
Giải chi tiết: Ta có:
Vậy hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.
Câu 38:
Đáp án: 5
Phương pháp giải: Công thức tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng là: .
Giải chi tiết: Ta có:
.
Câu 39:
Đáp án:
Phương pháp giải: Sử dụng hoán vị.
Giải chi tiết: Xếp 15 học sinh nam thành một hàng có cách.
Xếp 15 học sinh nữ thành một hàng có cách.
Hoán đổi vị trí 2 hàng có cách.
Vậy số cách xếp thỏa mãn là .Câu 40:
Đáp án:
Phương pháp giải: - Tính .
- Sử dụng phương pháp nhân liên hợp.
Giải chi tiết: Đặt ta có và
.
.
Ta có:
.
Câu 41:
Đáp án: 3
Phương pháp giải:
Giải chi tiết: Đồ thị hàm số có đỉnh và có hệ số Hàm số đạt GTLN bằng 3 khi .
Câu 42:
Đáp án: 4
Phương pháp giải: Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là khi và chỉ khi .
Giải chi tiết: Ta có: .
Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là khi và chỉ khi .
.
Vậy .
Câu 43:
Đáp án:
Phương pháp giải: Xét phương trình hoành độ giao điểm.
Áp dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay khi xoay hình phẳng giới hạn bởi các đường quanh trục Ox là: .
Đưa tích phân cần tính về dạng , và tìm ra các hệ số a và b, thay vào tính tổng .
Giải chi tiết: Phương trình hoành độ giao điểm của là .
Khi đó, thể tích cần tính là
.
Vậy .
Câu 44:
Cho hàm số liên tục trên có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
Hỏi phương trình có tất cả bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?
Đáp án: 3
Giải chi tiết: Dựa vào đồ thị ta có:
Vậy phương trình có tất cả 3 nghiệm thực phân biệt.
Câu 45:
Đáp án:
Phương pháp giải: - Đặt . Áp dụng công thức tính môđun số phức: .
- Biến đổi rút ra mối quan hệ giữa a và b và suy ra quỹ tích các điểm biểu diễn số phức z.
Giải chi tiết: Đặt .
Theo bài ra ta có:
.
Suy ra tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng .
Dựa vào các đáp án ta có: Với trung điểm của đoạn AB là .
là 1 VTPT của đường trung trực của AB.
Suy ra phương trình đường trung trực của AB là:
.
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn của số phức z là đường thẳng: .
Vậy .
Câu 46:
Cho hình lăng trụ tứ giác đều có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng . Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng và ?
Đáp án:
Phương pháp giải: - Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến.
- Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để tính góc.
Giải chi tiết: Ta có: .
Ta có:
Xét tam giác vuông có: .
.
Câu 47:
Đáp án:
Phương pháp giải: Tìm tọa độ hình chiếu trên đường thẳng, khi đó hình chiếu chính là trung điểm.
Giải chi tiết: Ta có: .
Gọi M là hình chiếu vuông góc của A trên d và đối xứng A qua d.
Suy ra: và .
Khi đó: .
Vậy và M là trung điểm nên .Câu 48:
Đáp án:
Phương pháp giải: - Sử dụng hàm đặc trưng, tìm biểu diễn theo .
- Thế vào biểu thức , sử dụng BĐT Cô-si tìm GTNN của biểu thức .
Giải chi tiết: Ta có:
Xét ta có: .
Do đó hàm số đồng biến trên .
Do đó .
Khi đó .
Dấu “=” xảy ra .
Vậy: .Câu 49:
Đáp án:
Phương pháp giải: +) Gọi N là trung điểm của , đưa bài toán về tính khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng.
+) .
Giải chi tiết:
Gọi N là trung điểm của
Tam giác vuông ABC có vuông cân tại B
Xét tam giác vuông có:
Xét tam giác vuông ABN có:
Ta có:
Mà .Câu 50:
Đáp án:
Phương pháp giải: Gọi chiều rộng bể cá là x, tính chiều dài và chiều cao của bế cá theo x.
Tính thể tích của bể cá theo x, sử dụng phương pháp hàm số tìm GTLN của thể tích bể cá.
Giải chi tiết: Gọi chiều rộng của bể cá là Chiều dài của bể cá là .
Gọi h là chiều cao của bể cá ta có
Khi đó thể tích của bể cá là
Xét hàm số có .
Lập BBT:
.
Câu 51:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
Mình về mình có nhớ ta?
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?
Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...
(Trích Việt Bắc, Tố Hữu, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1, trang 83)Phương pháp giải: Căn cứ bài hoàn cảnh ra đời bài Việt Bắc.
Giải chi tiết: Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, hiệp định Giơ – ne – vơ về Đông Dương được ký kết. Hòa bình trở lại, miềm Bắc được giải phóng. Tháng 10 năm 1954 cơ quan Đảng và Chính Phủ rời Việt Bắc để trở lại Hà Nội. Trước giờ phút chia tay, Tố Hữu đã viết bài thơ này.Câu 52:
Phương pháp giải: Căn cứ nội dung bài Việt Bắc.
Giải chi tiết: Đoạn thơ in nghiêm là lời đáp của các chiến sĩ cách mạng đối với câu hỏi của người dân Việt Bắc trước lúc chia tayCâu 53:
Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học
Giải chi tiết: Hình ảnh áo chàm là hình ảnh hoán dụ chỉ người dân Việt BắcCâu 54:
Phương pháp giải: Căn cứ vào các loại hình văn học dân gian đã học
Giải chi tiết: Cặp từ mình – ta là cách dùng quen thuộc trong ca dao.Câu 55:
Phương pháp giải: Căn cứ vào các loại phong cách ngôn ngữ đã học
Giải chi tiết: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thường xuất hiện trong các tác phẩm nghệ thuật. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ.
-> Đoạn trích trên thuộc phong cách ngôn ngữ: Nghệ thuậtCâu 56:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
[…] Khi bạn tức giận, bản lĩnh thể hiện khi chúng ta biết kiềm chế cảm xúc chứ không phải là hành động nông nổi. Bản lĩnh không kiểm soát được thì chỉ là sự liều lĩnh. Bên cạnh đó, nếu bản lĩnh của chúng ta làm người khác phải khó chịu thì chúng ta đã thất bại. Vì bản lĩnh đó chỉ phục vụ cá nhân mà ta không hướng đến mọi người. Bản lĩnh đúng nghĩa. Bản lĩnh là khi bạn dám nghĩ, dám làm và có thái độ sống tốt. Muốn có bản lĩnh bạn cũng phải kiên trì luyện tập. Chúng ta thường yêu thích những người có bản lĩnh sống. Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó. Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà. Cách thức ở đây cũng rất đơn giản. Đầu tiên, bạn phải xác định được hoàn cảnh và môi trường để bản lĩnh được thể hiện đúng lúc, đúng nơi, không tùy tiện. Thứ hai, bạn phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm… Điều thứ ba vô cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. Đó là những kỹ năng đã được trau đồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. Một người mạnh hay yếu quan trọng là tùy thuộc vào yếu tố này. Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh. Khi xây dựng được bản lĩnh, bạn không chỉ thể hiện được bản thân mình mà còn được nhiều người thừa nhận và yêu mến hơn.
(Trích “Xây dựng bản lĩnh cá nhân” – Nguyễn Hữu Long, http://tuoitre.vn, ngày 14/05/2012)
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?Phương pháp giải: Căn cứ vào các phương thức biểu đạt đã học
Giải chi tiết: Đoạn trích trên được viết theo phương thức nghị luận.Câu 57:
Phương pháp giải: Đọc, tìm ý.
Giải chi tiết: Theo đoạn trích: “Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó”.Câu 58:
Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học
Giải chi tiết: Câu văn trên sửa dụng biện pháp tu từ so sánh. So sánh việc không có phương pháp với việc chạy trên con đường có nhiều ổ gà.Câu 59:
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Giải chi tiết: Điều thứ ba vô cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. Đó là những kỹ năng đã được trau đồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. Một người mạnh hay yếu quan trọng là tùy thuộc vào yếu tố này.
Như vậy, sự mạnh yếu của một người phụ thuộc vào khả năng của người đó.Câu 60:
Phương pháp giải: Căn cứ vào các phong cách ngôn ngữ đã học
Giải chi tiết: Bài viết được trích từ một bài báo online. Vì vậy, phong cách ngôn ngữ được sử dụng ở dây là phong cách báo chí.Câu 61:
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu các câu từ 61 đến 65:
Một người trẻ nói: “Tôi vốn quen sống ngẫu hứng, tôi muốn được tự do. Kỷ luật không cho cuộc sống của tôi điều gì”. Bạn có biết khi quan tâm quá nhiều đến điều có thể nhận được sẽ khiến bản thân mê đắm trong những điều phù phiếm trước mắt. Kỷ luật chính là đôi cánh lớn nâng bạn bay lên cao và xa. Người lính trong quân đội được học từ những điều cơ bản nhất của kỷ luật như đi ngủ và thức dậy đúng giờ, ăn cơm đúng bữa, gấp quân trang đúng cách,… cho đến những kỷ luật cao hơn như tuyệt đối tuân thủ mệnh lệnh cấp trên, đoàn kết trong tập thể,…Tất cả những điều đó để hướng tới một mục đích cao hơn là thao trường đổ mồ hôi chiến trường bớt đổ máu, là tất cả phục vụ vì nhân dân vì đất nước. Đó là lý tưởng của họ. Thành công đến cùng tính kỷ luật tạo dựng sự bền vững lâu dài. Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc. Nó giúp bạn giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Không những vậy, kỷ luật còn là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. Người thầy luôn đặt ra những thử thách rèn bản thân sống có nguyên tắc hơn nhắc nhở bản thân từ mục đích ban đầu khi ra bước đi là gì. Kỷ luật không lấy đi của bạn thứ gì nó đem đến cho bạn nhiều hơn những điều bạn tưởng.
(Nguồn https://www.ctgroupvietnam.com/Tin-Tuc/cau-chuyen-cuoi-tuan-suc-manh-cua-tinh- ky-luat)
Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên.Phương pháp giải: Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ.
Giải chi tiết: Phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ: Nghị luận.Câu 62:
Phương pháp giải: Căn cứ nội dung bài đọc hiểu.
Giải chi tiết: Kỉ luật mang đến cho bạn là: Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn.Câu 63:
Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học
Giải chi tiết: - Biện pháp tu từ: so sánh (kỷ luật so sánh với đôi cánh lớn)Câu 64:
Phương pháp giải: Căn cứ vào các phép liên kết câu đã học
Giải chi tiết: - Các phép liên kết bao gồm: phép lặp; phép thế; phép nối; phép liên tưởng, đồng nghĩa, trái nghĩa.
- “Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc” đoạn trên sử dụng những phép liên kết là: phép thế: “Đó” thế cho “mang đến cho bạn rất nhiều thứ” ở câu 1.Câu 65:
Phương pháp giải: Căn cứ bài nội dung đoạn trích, phân tích
Giải chi tiết: Nội dung đoạn trích là: Sức mạnh của kỉ luật đối với cuộc sống con người.Câu 66:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
“…Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của Châu Âu, việc giải phóng các dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ hi vọng giải phóng giống nòi. […] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với chối sự tự do của mình…”
(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức)
Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?Phương pháp giải: Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh, hành chính – công vụ).
Giải chi tiết: Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt chính là nghị luận.Câu 67:
Phương pháp giải: Căn cứ bài Nghĩa của từ
Giải chi tiết: Giải phóng là làm cho được tự do, cho thoát khỏi tình trạng bị nô dịch, chiếm đóng.Câu 68:
Phương pháp giải: Phân tích, tổng hợp
Giải chi tiết: Nội dung của đoạn trích: Tiếng mẹ đẻ là vũ khí lợi hại để giải phóng dân tộc An Nam.Câu 69:
Phương pháp giải: Căn cứ những biện pháp tu từ đã học
Giải chi tiết: Đoạn trích trên sử dụng biện pháp so sánh.Câu 70:
Phương pháp giải: Phân tích, tổng hợp
Giải chi tiết: Đoạn trích muốn gửi đi thông điệp tầm quan trọng của tiếng mẹ đẻ và để gìn giữ đất nước, việc quan trọng là gìn giữ tiếng mẹ đẻ.Câu 71:
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
“Tuy nhiên, yêu cầu công việc của một người chắp bút không đơn giản. Ngoài khả năng viết, câu từ không cần quá hoa mỹ, xuất sắc nhưng người chắp bút phải có khả năng diễn đạt, làm sao để rõ ràng, truyền đạt được hết ý tưởng của tác giả sách.”Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ
Giải chi tiết: Một số lỗi dùng từ thường gặp:
- Lỗi lặp từ
- Lẫn lộn giữa các từ gần âm.
- Dùng từ không đúng nghĩa
Từ bị dùng sai trong đoạn trên là “chắp bút”
Đại Nam Quốc Âm Tự Vị của Huỳnh Tịnh Của có giảng “Chấp: cầm, giữ, chịu lấy. Như vậy, “chấp bút” có thể hiểu thuần là “giữ bút”, “chịu nhận bút”. Từ đây ta có thể suy ra nghĩa bóng là “phụ trách viết”. Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên có ghi: “Chấp bút: viết thành văn bản theo ý kiến thống nhất của tập thể tác giả”. Như vậy từ này không đơn thuần là “viết ra”, mà là “chịu trách nhiệm viết”, đặc biệt dễ hiểu khi có nhiều người cùng lên nội dung cho một quyển sách.
Còn “chắp” chỉ có nghĩa là “làm cho liền lại bằng cách ghép vào nhau” hoàn toàn không phù hợp với ngữ cảnh.Câu 72:
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ
Giải chi tiết: Trong câu trên từ bị dùng sai là “nhận chức”. Mắc lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm.
Sửa lại là: nhậm chức. Theo nghĩa của từ Hán Việt thì "nhậm" trong từ "nhậm chức" là một người sẽ gánh vác công việc, nhiệm vụ để quản lý nhân viên; trong khi đó "chức" có nghĩa là chức trách, bổn phận, nhiệm vụ. "Nhậm chức" chúng ta có thể hiểu nôm na đó là người sẽ gánh vác, đảm đương chức vụ do những cấp trên bàn giao, bổ nhiệm cho họ.Câu 73:
Phương pháp giải: Căn cứ vào nghĩa của từ
Giải chi tiết: Tác phong: Có nghĩa là cách thức làm việc, sinh hoạt hằng ngày của mỗi người. Sử dụng ở đây không phù hợp
=> Chữa lại: phong vị (đặc tính gây hứng thú đặc sắc)Câu 74:
Phương pháp giải: Căn cứ vào nghĩa của từ
Giải chi tiết: Giản dị là từ dùng để chỉ tính cách không phù hợp dùng trong trường hợp này.
=> Sửa lại: đơn giảnCâu 75:
Phương pháp giải: Căn cứ vào nghĩa của từ
Giải chi tiết: Từ thân thiết không phù hợp dùng trong văn cảnh
=> Sửa lại: gần gũiCâu 76:
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về nghĩa của từ
Giải chi tiết: Các từ: tổ quốc, giang sơn, non nước đều chỉ đất nước còn từ “tổ tiên” dùng để chỉ thế hệ đi trước trong một gia đình.Câu 77:
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về tính từ
Giải chi tiết: Các từ: trắng tinh, xanh đậm, đỏ ối, đều là tính từ tuyệt đối còn xanh lục là tính từ chỉ sự tương đối.Câu 78:
Phương pháp giải: Căn cứ vào các loại từ đã học
Giải chi tiết: Từ “bó củi” là từ nhiều nghĩa có thể vừa là động từ vừa là danh từ.
Các từ con lại đều là danh từ.Câu 79:
Phương pháp giải: Căn cứ vào hiểu biết về các tác giả đã học trong chương trình THPT
Giải chi tiết: guyễn Tuân thuộc dòng văn xuôi lãng mạn. Còn lại các tác giả đều thuộc dòng văn hiện thực.Câu 80:
Phương pháp giải: Vận dụng những hiểu biết về các tác phẩm trong phong trào thơ mới.
Giải chi tiết: Từ ấy là tác phẩm thuộc thơ ca Cách mạng, không thuộc phong trào thơ mới.Câu 81:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
“Đúng như dự đoán, mọi việc đều diễn ra một cách________”Phương pháp giải: Căn cứ bài rèn luyện chính tả
Giải chi tiết: - suôn sẻ (tính từ)
suôn: thẳng liền một đường
suôn sẻ: trôi chảy, liền mạch, không khó khăn, vấp váp.Câu 82:
Phương pháp giải: Căn cứ vào ý nghĩa từ và câu
Giải chi tiết: “Suốt một đời cầm bút, Nam Cao luôn trăn trở về ý nghĩa công việc viết văn mà mình theo đuổi để rồi ông đã tìm được câu trả lời cho mình”.Câu 83:
Phương pháp giải: Căn cứ vào ý nghĩa từ và câu
Giải chi tiết: Người đọc khi đến với các tác phẩm văn học có nhiều trạng thái vui buồn khác nhau, có trình độ văn hóa khác nhau, có thái độ, định kiến hoặc vô tư, phóng khoáng khác nhau.Câu 84:
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung câu văn.
Giải chi tiết: Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, hình thức lao động và trạng thái sinh lý của cơ thể. Cần cung cấp một khẩu phần ăn uống hợp lý để đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng và phát triển bình thường.Câu 85:
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung câu văn
Giải chi tiết: Văn bản văn học là một chỉnh thể thống nhất.Câu 86:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Không những trong bộ lịch năm ấy mà mãi mãi về sau, tấm ảnh chụp của tôi vẫn còn được treo ở nhiều nơi, nhất là trong các gia đình sành nghệ thuật. Quái lạ, tuy là ảnh đen trắng nhưng mỗi lần ngắm kỹ, tôi vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai lúc bấy giờ tôi nhìn thấy từ bãi xe tăng hỏng, và nếu nhìn lâu hơn, bao giờ tôi cũng thấy người đàn bà ấy đang bước ra khỏi tấm ảnh, đó là một người đàn bà vùng biển cao lớn với những đường nét thô kệch tấm lưng áo bạc phếch có miếng vá, nửa thân dưới ướt sũng khuôn mặt rỗ đã nhợt trắng vì kéo lưới suốt đêm. Mụ bước những bước chậm rãi, bàn chân dậm trên mặt đất chắc chắn, hòa lẫn trong đám đông.”
(Trích "Chiếc thuyền ngoài xa" – Nguyễn Minh Châu, SGK Ngữ văn 12 tập 2, NXBGD năm 2014)
Vì sao khi đứng trước tấm ảnh đen trắng, Phùng vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai, hình ảnh người đàn bà hàng chài?Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Giải chi tiết: Hình ảnh ánh nắng trong đoạn trích là hình ảnh thể hiện vẻ đẹp của nghệ thuật. Thế nhưng cái đẹp của nghệ thuật lại có bóng dáng của người đàn bà là hiện thân của giá trị hiện thực đời sống. Đây cũng chính là phát hiện thứ hai của Phùng sau phát hiện về vẻ đẹp của thiên nhiên.
=> Nghệ thuật phải bắt nguồn từ đời sống hiện thực.Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Sông Mã xa rồi Tây tiến ơi,
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi
(Trích đoạn trích Tây tiến, Quang Dũng, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1)
Đoạn trích trên sử dụng biện pháp tu từ nào?Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn thơ và vận dụng các kiến thức về biện pháp tu từ đã học
Giải chi tiết: Điệp từ “nhớ” nhấn mạnh cảm xúc của tác giả khi ông phải rời xa binh đoàn Tây tiến vốn đã gắn bó rất lâu.Câu 88:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Có một dòng thi ca về sông Hương, và tôi hi vọng đã nhận xét một cách công bằng về nó khi nói rằng dòng sông ấy không bao giờ tự lặp lại mình trong cảm hứng của các nghệ sĩ. Mỗi nhà thơ đều có một khám phá riêng về nó: từ xanh biếc thường ngày, nó bỗng thay màu thực bất ngờ, “Dòng sông trắng - lá cây xanh” trong cái nhìn tinh tế của Tản Đà, từ tha thướt mơ màng nó chợt nhiên hùng tráng lên “như kiếm dựng trời xanh” trong khí phách của Cao Bá Quát; từ nỗi quan hoài vạn cổ với bóng chiều bảng lảng trong hồn thơ Bà Huyện Thanh Quan, nó đột khởi thành sức mạnh phục sinh của tâm hồn, trong thơ Tố Hữu. Và ở đây, một lần nữa, sông Hương quả thực là Kiều, rất Kiều, trong cái nhìn thắm thiết tình người của tác giả Từ ấy.
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)
Đoạn trích trên nói đến vẻ đẹp của sông Hương dưới góc nhìn nào?Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Giải chi tiết: Đoạn trích trên được trích từ tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông của Hoàng Phủ Ngọc Tường. Đoạn trích nói đến vẻ đẹp của sông Hương dưới góc nhìn văn hóa mà cụ thể là nền thi ca Việt Nam.Câu 89:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Người con dâu đón lấy cái bát, đưa lên mắt nhìn, hai con mắt thị tối lại. Thị điềm nhiên và vào miệng. Tràng cầm cái bát thứ hai mẹ đưa cho, người mẹ vẫn tươi cười, đon đả:
- Cám đấy mày ạ, hì. Ngon đáo để, cứ thử ăn mà xem. Xóm ta khối nhà còn chả có cám mà ăn đấy.
Tràng cầm đôi đũa, gợt một miếng bỏ vội vào miệng. Mặt hắn chum ngay lại, miếng cám đắng chát và nghẹn bứ trong cổ. Bữa cơm từ đấy không ai nói câu gì, họ cắm đầu ăn cho xong lần, họ tránh nhìn mặt nhau. Một nỗi tủi hờn len vào tâm trí mọi người.
(Trích Vợ nhặt – Kim Lân, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)
Câu nào dưới đây nói đúng nhất về nội dung của đoạn tríchPhương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Giải chi tiết: Đoạn trích nằm trong cảnh bữa cơm đón nàng dâu mới. Đoạn trích vừa thể hiện tình cảnh nạn đói vừa nói lên tinh thần lạc quan của con người ngay trong thảm cảnh. Điều này được thể hiện qua câu nói của bà cụ Tứ.Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người
Gió mưa là bệnh của trời
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng”
(Tương tư – Nguyễn Bính, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)
Cụm từ “một người” trong đoạn trích trên là dùng để chỉ ai?Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Giải chi tiết: Cụm từ “một người” xuất hiện lần thứ nhất là để chỉ người con trai, xuất hiện lần thứ hai dùng để chỉ người con gái.
=> “một người” là cụm từ dùng để chỉ cả người con trai và người con gái.Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên. Mị trở dậy thổi lửa, ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở. Dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen. Thấy tình cảnh thế, Mị chợt nhớ đêm năm trước, A Sử trói Mị, Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết. Nó bắt mình chết cũng thôi. Nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt về trình ma rồi, chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết. A Phủ... Mị phảng phất nghĩ như vậy.
(Trích Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)
Hình ảnh “giọt nước mắt” trong đoạn trich trên có tác dụng gì?Phương pháp giải: Căn cứ nội dung đoạn trích
Giải chi tiết: Hình ảnh giọt nước mắt A Phủ rơi xuống mà không thể tự tay lau đi được khiến Mị liên tưởng tới cô ngày trước. Sự đồng cảm đã khơi gợi suy nghĩa phản kháng để rồi trở thành hành động phản kháng. Thể hiện sức sống tiềm tàng trong nhân vật.Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“Việt tỉnh dậy lần thứ tư, trong đầu còn thoáng qua hình ảnh của người mẹ. Đêm nữa lại đến. Đêm sâu thăm thẳm, bắt đầu từ tiếng dế gáy u u cao vút mãi lên. Người Việt như đang tan ra nhè nhẹ…Ở đó có các anh đang chờ Việt, đạn ta đang đổ lên đầu giặc Mĩ những đám lửa dữ dội, và những mũi lê nhọn hoắt trong đêm đang bắt đầu xung phong”
(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)
Đoạn trích trên thể hiện phẩm chất gì của nhân vật Việt?Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Giải chi tiết: Đoạn trích là lúc Việt bị ngất đi tỉnh lại trên chiến trường. Đoạn trích đã thể hiện phẩm chất anh hùng trong con người Việt.Câu 93:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Tràng Giang – Huy Cận, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục, 2007, tr.29)
Câu thơ “Củi một cành khô lạc mấy dòng” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp nghệ thuật đã học
Giải chi tiết: Câu thơ “Củi một cành khô lạc mấy dòng” sử dụng biện pháp nghệ thuật đảo ngữ (Đảo số từ lên trước danh từ).Câu 94:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“Ông Trương Ba! (Thấy vẻ nhợt của hồn Trương Ba) Ông có ốm đau gì không? Một tuần nay tôi bị canh giữ chặt quá, không xuống đánh cờ với ông được, nhưng ông đốt hương gọi, đoán là ông có chuyện khẩn, tôi liều mạng xuống ngay. Có việc gì thế? [...] Cho nó mọc thành cây mới. Ông nội tớ bảo vậy. Những cây sẽ nối nhau mà lớn khôn. Mãi mãi,…”
(Trích Hồn Trương Ba da hàng thịt – Lưu Quang Vũ, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục – 2014, tr. 119-120)
Dấu ba chấm trong ngoặc thể hiện quyết định cuối cùng của Trương Ba. Quyết định đó là gì?Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung văn bản đã học
Giải chi tiết: Quyết định cuối cùng của Trương ba là chết đi để được là chính mình, đó là một cách để ông được sống mãi mãi trong lòng mọi người.Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Ðám ma đưa đến đâu làm huyên náo đến đấy. Cả một thành phố đã nhốn nháo lên khen đám ma to, đúng với ý muốn của cụ cố Hồng. Thiên hạ chú ý đặc biệt vào những kiểu quần áo tang của tiệm may Âu Hoá như ý ông Typn và bà Văn Minh. Cụ bà sung sương vì ông đốc Xuân đã không giận mà lại giúp đáp, phúng viếng đến thế và đám ma như kể đã là danh giá nhất tất cả.
Ðám cứ đi...
Kèn Ta, kèn Tây, kèn Tàu, lần lượt thay nhau mà rộn lên. Ai cũng làm ra bộ mặt nghiêm chỉnh, song le sự thật thì vẫn thì thầm với nhau chuyện về vợ con, về nhà cửa, về một cái tủ mới sắm, một cái áo mới may. Trong mấy trăm người đi đưa thì một nửa là phụ nữ, phần nhiều tân thời, bạn của cô Tuyết, bà Văn Minh, cô Hoàng Hôn, bà Phó Ðoan, vân vân... Thật là đủ giai thanh gái lịch, nên họ chim nhau, cười tình với nhau, bình phẩm nhau, chê bai nhau, ghen tuông nhau, hẹn hò nhau, bằng những vẻ mặt buồn rầu của những người đi đưa ma.
(Trích Hạnh phúc của một tang gia – Vũ Trọng Phụng, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục)
Câu văn “Đám cứ đi…” có ý nghĩa gì?Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung tác phẩm Hạnh phúc của một tang gia.
Giải chi tiết: Câu văn “Đám cứ đi…” cho thấy hiện thực xấu xa trong xã hội thượng lưu đương thời vẫn cứ ngang nhiên tiếp diễn và chưa có dấu hiệu dừng lại.Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim
(Từ ấy – Tố Hữu, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)
Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên:Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức đã học trong bài Từ ấy
Giải chi tiết: Khổ thơ trên là khổ thơ thứ nhất trong bài thơ Từ ấy của nhà thơ Tố Hữu. Bài thơ đánh dấu bước ngoặt của nhà tho khi ông tìm thấy ánh sáng của lý tưởng cách mạng. Khổ thơ đầu tiên thể hiện tâm trạng vui tươi, say mê khi được giác ngộ lý tưởng của tác giả.Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức
(Trích “Sóng” – Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)
Hình ảnh con sóng trong đoạn trích trên là một hình ảnh:Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học
Giải chi tiết: Hình ảnh con sóng trong đoạn trích là một hình ảnh ẩn sụ. Con sóng là ẩn dụ cho người phụ nữ trong tình yêu.Câu 98:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng”
(Trích Việt Bắc – Tố Hữu, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)
Đoạn thơ trên muốn nhắc tới vẻ đẹp của thiên nhiên trong thời khắc mùa nào trong nămPhương pháp giải: Căn cứ vào nội dung của bài thơ Việt Bắc
Giải chi tiết: Đoạn thơ trên được trích từ đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp của bức tranh tứ bình khi nhắc tới Việt Bắc. Cụ thể bốn câu thơ trên miêu tả mùa đông nơi núi rừng Việt Bắc.Câu 99:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
“Giữa cái cảnh tối sầm lại vì đói khát ấy, một buổi chiều người trong xóm bỗng thấy Tràng về với một người đàn bà nữa. Mặt hắn có một vẻ gì phởn phơ khác thường. Hắn tủm tỉm cười nụ một mình và hai mắt thì sáng lên lấp lánh. Người đàn bà đi sau hắn chừng ba bốn bước. Thị cắp cái thúng con, đầu hơi cúi xuống, cái nón rách tàng nghiêng nghiêng che khuất đi nửa mặt. Thị có vẻ rón rén, e thẹn. Mấy đứa trẻ con thấy lạ vội chạy ra đón xem. Sợ chúng nó đùa như trước, Tràng vội vàng nghiêm nét mặt, lắc đầu ra hiệu không bằng lòng.”
(Trích Vợ Nhặt – Kim Lân, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)
Vì sao trong hoàn cảnh nạn đói thê thảm ấy tràng lại quyết định “nhặt vợ”:Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung của tác phẩm
Giải chi tiết: Tràng quyết định đưa thị về nhà làm vợ là bởi trong anh luôn có khát vọng hạnh phúc và chính nhờ khát vọng ấy khiến Tràng vượt qua hoàn cảnh. Đây cũng chính là điều Kim Lân trân trọng và ngợi ca. Ngay trong hàn cảnh khốn cùng nhất con người vẫn có những khát vọng lương thiện không gì hủy hoại được.Câu 100:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời, có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: Đời là tất cả nhưng cũng chẳng là ai. Tức mình hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ồ thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế thì có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này! A ha! Phải đấy hắn cứ thế mà chửi, hắn chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo? Mà có trời biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết.
(Trích đoạn trích Chí Phèo của Nam Cao, SGK Ngữ văn lớp 11 tập 1)
Tiếng chửi của Chí Phèo trong đoạn trích trên thể hiện điều gì?Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung của tác phẩm
Giải chi tiết: Tiếng chửi của Chí Phèo là một cách mở đầu câu chuyện hết sức độc đáo của Nam Cao. Tiếng chửi ấy không phải là tiếng chửi của một thằng sau rượu hay một tên lưu manh. Tiếng chửi ấy bắt nguồn từ khát khao được giao tiếng với con người của nhân vật Chí Phèo.Câu 101:
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 11, trang 10.
Giải chi tiết: Đảng Quốc đại được thành lập ở Ấn Độ năm 1885 là chính đảng của tư sản Ấn Độ.Câu 102:
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 11, trang 72.
Giải chi tiết: Để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mỹ Ru-dơ-ven (Roosevelt) đã thực hiện Chính sách mới.Câu 103:
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 21, suy luận.
Giải chi tiết: A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946 – 1949).Câu 104:
Phương pháp giải: Suy luận, loại trừ phương án.
Giải chi tiết: A chọn vì từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô chuyển từ quan hệ đồng minh sang đối đầu căng thẳng và đi đến Chiến tranh lạnh. Chiến tranh lạnh trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX.B loại vì chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai bùng phát từ cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.
C loại vì xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D loại vì các nước đều ý thức được nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân nên không tiếp tục chạy đua vũ trang.Câu 105:
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 44.
Giải chi tiết: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là chiến lược toàn cầu với mưu đồ bá chủ thế giởi, tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản và phong trào giải phóng dân tộc.Câu 106:
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 81.
Giải chi tiết: Đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7/1920) đã giúp Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc đó là con đường cách mạng vô sản.Câu 107:
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 123.
Giải chi tiết: Tháng 9/1945, Việt Nam Giải phóng quân đổi tên thành Vệ quốc đoàn.Câu 108:
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 58, giải thích.
Giải chi tiết: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô chuyển sang thể đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.Câu 109:
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:
Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27-1- 1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.
Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây :
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27 - 1 - 1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 187
Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) làPhương pháp giải: Dựa vào nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) (SGK Lịch sử 12, trang 154) và nội dung của Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) được cung cấp trong đoạn thông tin trên để phân tích các phương án.
Giải chi tiết: A loại vì điều này chỉ đúng với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) vì đánh dấu sự kết của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) còn Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) chưa đánh dấu sự kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Phải đến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 thành công thì cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của ta mới hoàn toàn kết thúc thắng lợi.
B chọn vì theo nội dung của hai Hiệp định thì các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C loại vì điều này không đúng với nội dung của hai Hiệp định.
D loại vì điều này không đúng với nội dung của Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)Câu 110:
Phương pháp giải: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận.
Giải chi tiết: Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự là điều khoản có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam vì so sánh tương quan lực lượng sau Hiệp định Pari có lợi cho cuộc đấu tranh cách mạng của nhân dân miền Nam.Câu 111:
Phương pháp giải: Kiến thức bài 11 – Đông Nam Á (Địa lí 11)
Giải chi tiết: Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa là địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều đồng bằng châu thổ lớn và có nhiều nơi núi lan ra sát biển.
=> đáp án B, C, D
Có rất nhiều núi lửa và đảo là đặc điểm địa hình của Đông Nam Á hải đảo.Câu 112:
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6, trang 43, SGK 11
Giải chi tiết: Xu hướng thay đổi lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì trong những năm gần đây là: Mở rộng sản xuất xuống phía Nam và ven Thái Bình DươngCâu 113:
Phương pháp giải: Kiến thức bài Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
Giải chi tiết: Mục đích chính của việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở nước ta là: nhằm tăng hiệu quả kinh tế (do vùng biển ngoài xa vẫn còn nhiều nguồn lợi hải sản quan trọng), mặt khác hoạt động đánh bắt xa bờ cũng góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa, khẳng định chủ quyền của nước ta trên biển.Câu 114:
Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức bài 2 – Ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên
Giải chi tiết: Do nước ta nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật nên có sự phong phú về thành phần loài của giới thực vật. Đây là nhân tố quyết định đến tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta.Câu 115:
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15, áp dụng công thức tính tỉ trọng
Giải chi tiết: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng:
Tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần / Tổng *100%
=> Tỉ trọng dân nông thôn năm 2007 = 61,8 / 85,17 *100% = 72,6 %
Tỉ trọng dân thành thị = 100% - 72,6 % = 24,7%
=> Tỉ trọng dân thành thị và nông thôn năm 2007 lần lượt là 27,4% và 72,6%Câu 116:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2018
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 – 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?Phương pháp giải: Nhận dạng biểu đồ
Giải chi tiết: Từ khóa: Tốc độ tăng trưởng => biểu đồ đườngCâu 117:
Phương pháp giải: Kiến thức bài 26 - Cơ cấu ngành công nghiệp
Giải chi tiết: Để nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, công nghiệp nước ta cần phải đầu tư theo chiều sâu: cụ thể là tăng cường đầu tư máy móc, kĩ thuật sản xuất hiện đại trong các khâu chế biến sản phẩm.Câu 118:
Phương pháp giải: Liên hệ thực tế.
Giải chi tiết: Nước ta rất giàu tài nguyên du lịch, bao gồm cả tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn. Trong đó, tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các di tích văn hóa, lịch sử được xây dựng từ lâu đời. Việc khai thác loại tài nguyên này để phát triển du lịch đã làm nhiều khu di tích bị xuống cấp nghiêm trọng.Câu 119:
Phương pháp giải: Kiến thức bài 16, Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn
Giải chi tiết: - A sai: dân cư nước ta phân bố không hợp lí giữa các vùng
- B, C sai: dân cư nước ta phân bố thưa thớt ở vùng miền núi, tập trung đông ở các vùng đồng bằng- D đúng: Dân số nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn, ít hơn ở thành thị (hơn 70% dân số sống ở nông thôn)
Câu 120:
Phương pháp giải: Phân tích.
Giải chi tiết: Trong quá trình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ, những vấn đề môi trường phải luôn luôn được quan tâm.
-> Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.Câu 121:
Cho 4 đồ thị sau. Đồ thị biểu diễn đúng sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên một vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là:
Phương pháp giải: + Công thức tính công suất tỏa nhiệt: .
+ Hàm bậc nhất có dạng: (a, b là hằng số)
+ Hàm bậc hai có dạng: .
Giải chi tiết: Công thức biểu diễn mối liên hệ giữa công suất tỏa nhiệt trên một vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là:
(có dạng )
Khi
Đồ thị P theo U là hàm bậc hai và đi qua gốc tọa độ
Đồ thị biểu diễn đúng là đồ thị 1.
Câu 122:
Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với chiều dòng điện, thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện.
Giải chi tiết: Áp dụng quy tắc bàn tay trái, lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều nằm ngang hướng từ phải sang trái.Câu 123:
Trong sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất và phần vỏ bọc có chiết suất . Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của góc gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phương pháp giải: Định luật khúc xạ ánh sáng:
Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần: .
Giải chi tiết:
Ta có:
Lại có:
Để xảy ra phản xạ toàn phần tại mặt phân cách phần lõi và vỏ thì:
Từ (1) và (2) suy ra:
.
Câu 124:
Hai chất điểm dao động có li độ phụ thuộc theo thời gian được biểu diễn tương ứng bởi hai đồ thị (1) và (2) như hình vẽ, Nhận xét nào dưới đây đúng khi nói về dao động của hai chất điểm?
Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về các loại dao động.
Giải chi tiết: Từ đồ thị, ta thấy hai chất điểm dao động với cùng biên độ và chu kì. Chất điểm (1) dao động tắt dần, và chất điểm (2) dao động điều hòa.
B đúng.
Câu 125:
Động năng dao động của một con lắc lò xo được mô tả theo thế năng dao động của nó bằng đồ thị như hình vẽ. Cho biết khối lượng của vật bằng 100g, vật dao động giữa hai vị trí cách nhau 8cm. Tần số góc của dao động
Phương pháp giải: Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Độ dài quỹ đạo dao động:
Thế năng của con lắc lò xo:
Giải chi tiết: Độ dài quỹ đạo dao động của con lắc là:
Từ đồ thị ta thấy khi động năng bằng 0, thế năng của con lắc:
.
Câu 126:
Phương pháp giải: Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện:
Công thức tính công suất:
Giải chi tiết: Ta có:
Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là:
Để xảy ra hiện tượng quang điện thì
Có 3 kim loại xảy ra hiện tượng quang điện.
Câu 127:
Phương pháp giải: Tần số của của máy thu
Giải chi tiết: Khi tụ điện có điện dung , máy bộ đàm thu được tần số
Khi tụ điện có điện dung , máy bộ đàm thu được tần số:
Câu 128:
Phương pháp giải: Khoảng vân:
Giải chi tiết: Khi khoảng cách giữa màn quan và hai khe là :
Khi khoảng cách giữa màn quan và hai khe là :
Từ (1) và (2) ta có: .
Câu 129:
Trên hình là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của năng lượng liên kết riêng (trục tung, theo đơn vị MeV/nuclôn) theo số khối (trục hoành) của các hạt nhân nguyên tử. Phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp giải: + Năng lượng liên kết tính cho một nuclon được gọi là năng lượng liên kết riêng, đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân.
+ Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
Giải chi tiết: Từ đồ thị ta thấy hạt nhân có năng lượng liên kết riêng lớn nhất.
Hạt nhân bền vững nhất.
Câu 130:
Mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Hộp X chứa các phần tử R2, L, C2 mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch AB có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 220 V thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng . Biết . Tại thời điểm t(s) cường độ dòng điện , ở thời điểm , điện áp và đang giảm. Công suất của đoạn mạch MB nhận giá trị nào sau đây
Phương pháp giải: Sử dụng VTLG xác định độ lệch pha φ giữa u và i
Công thức tính công suất của đoạn mạch AB:
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM:
Công suất tiêu thụ của đoạn MB:
Giải chi tiết: Cường độ dòng điện hiệu dụng và cực đại:
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB:
Tại thời điểm t(s) cường độ dòng điện là , ở thời điểm điện áp .
Góc quét được trong thời gian là: .
Biểu diễn trên VTLG cường độ dòng điện chạy trong mạch và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB tại thời điểm như sau:
Từ VTLG ta xác định được độ lệch pha giữa u và i là:
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là:
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là:
Công suất của đoạn mạch MB là: .Câu 131:
Giải chi tiết: Quy đổi X thành C (x mol) và H (y mol).
+) mC + mH = 12,7 ⟹ 12x + y = 12,7
+) nO2 = x + y/4 = 1,335
⟹ x = 0,92 và y = 1,66
BTKL pư nung X: mY = mX = 12,7 gam ⟹ nY = 12,7 : (127/3) = 0,3 mol.
*Giả sử trong Y chứa:
CH≡C-CH=CH2: a mol
CH≡C-CH2-CH3: b mol
CH≡CH: c mol
+) m kết tủa = mC4H3Ag + mC4H5Ag + mC2Ag2 = 23,98 gam
⟹ m kết tủa = 159a + 161b + 240c = 23,98 (1)
+) nY = n hiđrocacbon bị AgNO3 hấp thụ + nZ
⟹ a + b + c + 0,18 = 0,3 (2)
+) Trong Z chứa:
nC = 0,92 – 4a – 4b – 2c (BTNT.C)
nH = 1,66 – 4a – 6b – 2c + 0,11.2 (BTNT.H)
Z là ankan nên nếu đốt Z thì: nZ = nH2O – nCO2
0,18 = (1,88 – 4a – 6b – 2c)/2 – (0,92 – 4a – 4b – 2c) (3)
Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,04; b = 0,02; c = 0,06.
⟹ %mC2H2 (Y) = 12,28%.Câu 132:
Phương pháp giải: Tính mRSO4 ban đầu, mddbh (sau khi kết tinh).
Ở : SRSO4 = 35 gam, ta có mRSO4 (dd ).
Khối lượng RSO4 trong RSO4.nH2O bị kết tinh là:
mRSO4 (kt) = mRSO4 (ban đầu) – mRSO4 (20 độ)
Xét phân tử RSO4.nH2O ta có: → Mối liên hệ giữa R và n
Biện luận R và n → Công thức của muối ngậm nước.
Giải chi tiết:
mdd bão hòa (sau khi kết tinh) = 160 - 28,552 = 131,478 gam
Ở : SRSO4 = 35 gam, ta có:
Khối lượng RSO4 trong RSO4.nH2O bị kết tinh là:
mRSO4 (kt) = mRSO4 (ban đầu) - mRSO4 (20 độ) = 48 - 34,087 = 13,913 gam
Xét phân tử RSO4.nH2O ta có:
Biện luận:
Vậy công thức của muối ngậm nước là MgSO4.7H2O.
Câu 133:
Để xác định nồng độ dung dịch NaOH, người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25,00 ml dung dịch H2C2O4 0,05M (dùng phenolphtalein làm chỉ thị). Khi chuẩn độ dùng hết 46,50 ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đó là
Đáp án C
Phương pháp giải: Tính theo PTHH: (COOH)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2H2O.
Giải chi tiết: n(COOH)2 = 0,025.0,05 = 0,00125 mol.
PTHH: (COOH)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2H2O
nNaOH = 2n(COOH)2 = 2.0,00125 = 0,0025 (mol)
⟹ CM NaOH = 0,025 : 0,0465 ≈ 0,054M.
Câu 134:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án B
Phương pháp giải: Tính mO (X) (theo ẩn m) ⟹ nCOOH (X) = \(\frac{{{n_{O{\kern 1pt} {\kern 1pt} (X)}}}}{2}\)
⟹ nNaOH = nH2O = nCOOH (X).
BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mH2O ⟹ Giá trị của m.
Giải chi tiết: - Khối lượng oxi có trong m (g) hỗn hợp X: mO (X) = 0,412m (g).
⟹ nO (X) = \(\frac{{0,412m}}{{16}}\)(mol)
⟹ nCOOH (X) = \(\frac{{{n_{O{\kern 1pt} {\kern 1pt} (X)}}}}{2}\)= \(\frac{{0,412m}}{{32}}\) (mol)
⟹ nNaOH = nH2O = nCOOH (X) = \(\frac{{0,412m}}{{32}}\) (mol)
- BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mH2O
⟹ m + \(\frac{{0,412m}}{{32}}\).40 = 20,532 + \(\frac{{0,412m}}{{32}}\)
⟹ m = 16 (gam).
Câu 135:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Trong số các dung dịch sau: Na2CO3, Ca(HCO3)2, NH4HCO3, CuSO4. Có mấy dung dịch thỏa mãn tính chất của dung dịch X?
Đáp án A
Phương pháp giải: Đun nóng dd X thu được khí ⟹ X chứa chất dễ phân hủy bởi nhiệt.
Thu khí Y bằng cách đẩy nước ⟹ Y rất ít tan trong nước.
Từ đó xác định các dung dịch X thỏa mãn.
Giải chi tiết: Các dung dịch thỏa mãn tính chất của X: Ca(HCO3)2, NH4HCO3 (2 dung dịch).
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 (Y) + H2O
NH4HCO3 NH3 + CO2 (Y) + H2O.
Câu 136:
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
Đáp án D
Phương pháp giải: Các polime có thể nối với nhau thành:
- Mạch không phân nhánh: amilozơ, …
- Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen, …
- Mạch mạng không gian: cao su lưu hóa, nhựa bakelit, …
Lưu ý: xét sự phân nhánh của toàn mạch polime chứ không phải mạch cacbon của mắt xích.
Giải chi tiết: Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: polietilen; poli(vinyl clorua); nilon-6,6; xenlulozơ.
Vậy có 4 polime có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Câu 137:
Nhiệt phân hoàn toàn 22,2 gam muối nitrat của kim loại có hóa trị không đổi thu được oxit kim loại và hỗn hợp khí X. Hòa tan hỗn hợp khí X trong 3 lít nước thu được dung dịch axit có . Công thức hóa học của muối là
Đáp án B
Phương pháp giải: Từ giá trị pH ⟹ nHNO3 ⟹ nNO2 ⟹ nmuối nitrat.
Từ khối lượng muối và số mol muối nitrat M(NO3)n lập được mối liên hệ giữa M và n.
Biện luận với n = 1; 2; 3. Chọn giá trị (n; M) thỏa mãn.
Giải chi tiết: pH = 1 ⟹ [H+] = 0,1M = CM HNO3 ⟹ nHNO3 = 0,3 mol
2NO2 + 0,5O2 + H2O → 2HNO3
0,3 ← 0,3
2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + 0,5nO2
0,3/n ← 0,3
⟹ Mmuối = 22,2 : (0,3/n) = 74n
⟹ M + 62n = 74n
⟹ M = 12n
Biện luận với n = 1; 2; 3 ta có:
+ n = 1 ⟹ M = 12 (loại)
+ n = 2 ⟹ M = 24 (Mg)
+ n = 3 ⟹ M = 36 (loại)
Vậy muối có công thức là Mg(NO3)2.
Câu 138:
Cho các nhận xét sau:
(1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối.
(2) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3 là các chất điện li yếu.
(3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.
(4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+ và OH-.
Số nhận xét đúng là?
Đáp án C
Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về sự điện li.
Giải chi tiết: (1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai. VD: (NH4)2CO3 là muối điện li ra ion NH4+ không phải là ion kim loại.
(4) sai, vì nước cất không dẫn điện
→ Vậy có 2 nhận xét đúng.
Câu 139:
Trong phản ứng tổng hợp amoniac N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k) ∆H < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp cần phải
Đáp án C
Phương pháp giải: *Đối với nhiệt độ:
Dựa vào ∆H ⟹ Phản ứng thuận là thu hay tỏa nhiệt ⟹ phương pháp để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3.
Mẹo: Trong trường hợp tăng/giảm nhiệt độ ta ghi nhớ câu: "tăng - thu; giảm - tỏa" tức là:
+ Tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt.
+ Giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt.
*Đối với áp suất:
- Xét tổng mol chất khí ở vế trái và vế phải ⟹ phương pháp để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3.
- Ảnh hưởng của áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng:
+ Tăng áp suất ⟹ cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol phân tử khí.
+ Giảm áp suất ⟹ cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol phân tử khí.
Giải chi tiết: *Đối với nhiệt độ:
∆H < 0 ⟹ Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vậy để phản ứng xảy ra theo chiều thuận (chiều tỏa nhiệt) ta cần giảm nhiệt độ.
*Đối với áp suất:
Từ PTHH: Vế trái có 4 mol khí, vế phải có 2 mol. Vậy để phản ứng xảy ra theo chiều thuận ta cần tăng áp suất.
Câu 140:
Cho 5,94 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với một lượng dư Na thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ T thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Đáp án A
Giải chi tiết: Sơ đồ bài toán: \(5,94{\mkern 1mu} \left( g \right){\mkern 1mu} E\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}X\\Y\end{array}} \right. + NaOH \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ancol{\mkern 1mu} Z\mathop \to \limits^{Na} {H_2}:0,05}\\{6,74{\mkern 1mu} \left( g \right){\mkern 1mu} hh{\mkern 1mu} T\mathop \to \limits^{ + {O_2}} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{H_2}O}\\{N{a_2}C{O_3}}\\{C{O_2}:0,05}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\)
nH2 = 0,05 mol ⟹ nOH(ancol) = 2nH2 = 0,1 mol = nNaOH(pư).
BTKL: mZ = 5,94 + 0,1.40 - 6,74 = 3,2 gam.
Đặt ancol Z: R(OH)x (\[\frac{{0,1}}{x}\] mol) \[ \Rightarrow \frac{{0,1}}{x}\].(R + 17x) = 3,2 ⟹ R = 15x ⟹ x = 1; R = 15 (CH3-) thỏa mãn.
Vậy Z là CH3OH.
BTNT Na ⟹ nNa2CO3 = ½nNaOH = 0,05 mol
⟹ nC(muối) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
Nhận thấy nC = nNa ⟹ Muối gồm HCOONa (a mol) và (COONa)2 (b mol) (vì MX,Y < 150).
Ta có hệ phương trình: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + 2b = 0,1\left( {BT:Na} \right)}\\{68{\rm{a}} + 134b = {m_{muoi}} = 6,74}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,04}\\{b = 0,03}\end{array}} \right.\]
\[ \Rightarrow E\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{X:HCOOC{H_3}\left( {0,04} \right)}\\{Y:{{\left( {COOC{H_3}} \right)}_2}\left( {0,03} \right)}\end{array}} \right.\]
⟹ %mX = 40,40%.
Câu 141:
Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng?
Đáp án D
Giải chi tiết: A đúng, nước và khoáng là nguyên liệu cho quang hợp, hô hấp tạo ra ATP, áp suất thẩm thấu ở rễ để cây hút nước, khoáng.
B đúng (SGK Sinh 11 trang 8).
C đúng, thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước.
D sai, nước được vận chuyển từ rễ → thân → lá.
Câu 142:
Khi so sánh phản ứng hướng sáng của cây với vận động nở hoa của cây, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Giải chi tiết: Hướng sáng là hướng động, vận động nở hoa là ứng động.
Phát biểu sai là D, hướng kích thích của hướng sáng là từ 1 phía còn vận động nở hoa là do kích thích không định hướng.
Câu 143:
Loại hormone nào liên quan tới sự đóng mở khí khổng ?
Đáp án C
Giải chi tiết: AAB liên quan tới sự chín và ngủ của hạt, sự đóng mở khí khổng.
Câu 144:
Cơ sở tế bào học đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là
Đáp án A
Giải chi tiết: Cơ sở tế bào học đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là quá trình giảm phân hình thành giao tử và thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử.
Câu 145:
Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit
Đáp án A
Giải chi tiết: Dịch mã có sự liên kết bổ sung giữa codon (trên mARN) với anticodon (trên tARN).
Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit A liên kết với U; G liên kết với X.
Câu 146:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8Aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
Đáp án D
Phương pháp giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA : yAa : zaa
Tần số alen \[{p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\]
Giải chi tiết: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,2AA : 0,8Aa
Tần số alen \[{p_A} = 0,2 + \frac{{0,8}}{2} = 0,6 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,4\].
Câu 147:
Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
Đáp án C
Giải chi tiết: Để tạo ra các biến dị tổ hợp thì người ta thường lai các giống.
Câu 148:
Đâu không phải là cặp cơ quan tương đồng?
Đáp án D
Phương pháp giải: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Giải chi tiết: Các cặp cơ quan tương đồng là: A, B, C.
Gai xương rồng (lá) và gai của hoa hồng (biểu bì) là cơ quan tương tự.
Câu 149:
Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Giải chi tiết: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C.
5,6°C là giới hạn dưới, điểm gây chết ở cá rô phi; 42°C là giới hạn trên, điểm gây chết ở cá rô phi.
Phát biểu sai là A
Câu 150:
Đáp án: 87,5%
Phương pháp giải: Bước 1: Quy ước gen
Bước 2: Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.
Bước 3: Tính xác suất đề yêu cầu.
Giải chi tiết: Quy ước gen: A – bình thường; a – bị bệnh.
Người chồng: bình thường có kiểu gen XAY
Người vợ:
Bà ngoại bị bệnh (XaXa) → mẹ vợ: XAXa × bố vợ: XAY → Người vợ: 1XAXA:1XAXa.
→ để họ sinh con bị bệnh thì người vợ phải có kiểu gen XAXa với xác suất 1/2.
Xét cặp vợ chồng: XAXa × XAY → XS họ sinh con đầu lòng không bị bệnh là:
\[\left( {1 - \frac{1}{2} \times \frac{1}{2}X \times \frac{1}{2}Y} \right) = \frac{7}{8} = 87,5\% \].