Propanoic acid có công thức cấu tạo là
Chọn C
Tính lượng glucose cần lên men để sản xuất 100 L cồn y tế 70o, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL
Ethyl chloride hóa lỏng được sử dụng làm thuốc xịt giảm đau do tiêm và tiểu phẫu hoặc dùng để giảm đau tạm thời các chấn thương nhỏ khi chơi thể thao. Cho:
C2H5Cl (l) C2H5Cl (g) = 24,7 kJ mol-1
a. Ethyl chloride là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
b. Quá trình hoá hơi của C2H5Cl lỏng là quá trình toả nhiệt.
c. Khi xịt thuốc vào chỗ đau thì con người có cảm giác nóng.
d. Ethyl chloride có thể được điều chế từ ethene.
Alkyne là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa liên kết đơn và một liên kết ba C≡C trong phân tử, có công thức chung CnH2n-2 (n ≥ 2).
a) Có thể phân biệt các khí ethene, ethane, ethyne bằng dung dịch Br2.
b) Có thể phân biệt but – 1 – yne và but – 2 – yne bằng dung dịch AgNO3 trong NH3.
c) But-1-yne có thể tham gia phản ứng tráng gương.
d) So với alkene có cùng số nguyên tử carbon, alkyne có nhiều đồng phân cấu tạo hơn.
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. Cho X tác dụng với CaCO3 thấy có bọt khí thoát ra, còn Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của X và Y lần lượt là?
Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là
Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau
Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là
Cho phản ứng đốt cháy butane sau:
C4H10(g) + O2(g) → CO2(g) + H2O(g)
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
C – C |
C4H10 |
346 |
C = O |
CO2 |
799 |
C – H |
C4H10 |
418 |
O – H |
H2O |
467 |
O = O |
O2 |
495 |
|
|
|
Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi số ấm nước là (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở 25oC, nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường).
X là một hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O2. Biết a mol X phản ứng vừa đủ với a lít dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với lượng dư Na thì sau phản ứng thu được 24,79a lít khí H2 (ở đkc). Công thức cấu tạo của X là
Giấm được sử dụng khá phổ biến để chế biến thức ăn. Bạn Mai muốn xác định nồng độ acetic acid có trong giấm ăn bằng cách sử dụng dung dịch sodium hydroxyde 0,1M để chuẩn độ. Bạn lấy mẫu giấm ăn đó để làm thí nghiệm và kết quả chuẩn độ 3 lần như bảng sau:
Thí nghiệm |
Thể tích giấm (mL) |
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M cần dùng (mL) |
1 |
5,0 |
25,0 |
2 |
5,0 |
25,0 |
3 |
5,0 |
24,9 |
Xác định nồng độ mol của acetic acid trong mẫu giấm ăn của bạn Mai.
Đun sôi hỗn hợp propyl bromide, potassium hydroxide và ethanol thu được sản phẩm hữu cơ là
Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O3. Cứ 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 mL NaOH 2 M. Mặt khác, nếu cho 0,02 mol X phản ứng với lượng dư Na thì thu được 743,7 mL H2 (ở đkc). Xác định công thức cấu tạo của X.