Thứ năm, 19/09/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/08/2024 7

Cho phả hệ sau:

Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gen P có 2 alen là P1 và P2 gen quy định (ảnh 1)

Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gen P có 2 alen là P1 và P2 gen quy định; Bệnh Q do gen Q có 2 alen là Q1 và Q2 quy định. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bệnh Q do gen lặn nằm trên NST X quy định.

II. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

III. Người số 11 sẽ tạo ra giao tử không mang alen bệnh với xác suất 1/3.

IV. Cặp 7-8 có xác suất sinh con trai không mang alen bệnh là 1/9.

A. 1.                            

B. 2.                            

C. 4.                            

Đáp án chính xác

D. 3.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C

- 1 và 2 đều không bị bệnh P, sinh con số 6 bị bệnh P. Suy ra bệnh P do gen lặn quy định. Người số 2 là nam và có 2 alen của gen P, suy ra gen P không liên kết giới tính. Quy ước, a quy định bệnh P.

- Người số 4 bị bệnh Q và chỉ có alen Q2, điều này chứng tỏ alen Q2 quy định bệnh Q. Người số 10 không bị bệnh Q và không nhận alen bệnh Q2 từ người số 4. Điều này chứng tỏ bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, người bố (số 4) bị bệnh Q sinh con gái (số 8) không bị bệnh Q. Suy ra bệnh Q do gen lặn quy định. Quy ước, b quy định bệnh Q.

Người số 11 không bị bệnh P mà có bố mẹ đều dị hợp về bênh P, nên người số 11 có xác suất kiểu gen là 2/3Aa : 1/3AA. Người số 11 sẽ tạo ra giao tử A = 2/3. Về bệnh Q, thì người số 11 là XBXb. Do đó, người 11 sinh ra giao tử AB = 2/3×1/2 = 1/3.

Về bệnh P: Người số 7 có xác suất kiểu gen 2/3Aa : 1/3AA; Người số 8 có xác suất kiểu gen 2/3Aa : 1/3AA cho nên xác suất sinh con AA = 2/3×2/3 = 4/9.

Về bệnh Q: Số 7 có kiểu gen XBY; Số 8 có kiểu gen XBXb. Xác suất sinh con trai không mang alen bệnh Q (XBY) = 1/4.

→ Xác suất sinh con đầu lòng là con trai không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 7-8 = 4/9 × 1/4 = 1/9.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trên mạch gốc của một gen chỉ có 3 loại nucleotit A, T và G. Những loại bộ ba (côđon) nào sau đây sẽ có trong phân tử mARN do gen này quy định tổng hợp?

Xem đáp án » 18/08/2024 11

Câu 2:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 18/08/2024 11

Câu 3:

Hình dưới cho thấy mô hình của bốn dạng dị tật tim bẩm sinh thường gặp ở người.

Hình dưới cho thấy mô hình của bốn dạng dị tật tim bẩm sinh thường gặp ở người (ảnh 1)

Khi nhận xét về bốn dạng dị tật tim bẩm sinh này, nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án » 18/08/2024 10

Câu 4:

Ở loài ong mật, những trứng được thụ tinh thì nở thành ong thợ hoặc ong chúa; Những trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực. Xét gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 20cM. Cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 cho giao phối với các ong đực thân xám, cánh ngắn, thu được F2. Biết tỉ lệ thụ tinh của trứng là 80%, tỉ lệ trứng nở là 100%. Trong điều kiện không phát sinh đột biến. Nếu ở F2 có 150 cá thể thân xám, cánh dài thì F2 sẽ có bao nhiêu cá thể thân đen, cánh ngắn?

Xem đáp án » 18/08/2024 9

Câu 5:

Ở một loài động vật, khi cho con đực lông vàng giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông vàng : 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết rằng tính trạng màu lông do một gen quy định, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho con cái F1 lai phân tích, ở đời con sẽ có tỉ lệ phân ly kiểu gen ở giới đực giống với giới cái.

II. Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên, đời con có tối đa 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.

III. Nếu cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì F2 có 12,5% con đực lông trắng.

IV. Nếu cho các cá thể lông đen giao phối ngẫu nhiên với cá thể lông vàng thì xảy ra tối đa 5 phép lai.

Xem đáp án » 18/08/2024 9

Câu 6:

Giới đực của phép lai nào sau đây có nhiều kiểu hình hơn giới cái?

Xem đáp án » 18/08/2024 8

Câu 7:

Kỷ thuật nào dưới đây thuộc công nghệ tế bào trong tạo giống ở thực vật?

Xem đáp án » 18/08/2024 8

Câu 8:

Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là

Xem đáp án » 18/08/2024 8

Câu 9:

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 18/08/2024 8

Câu 10:

Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì

Xem đáp án » 18/08/2024 8

Câu 11:

Cho các thành phần cấu tạo nên các cấu trúc hoặc phân tử theo bảng sau: Các phân tử và chất sau:

Cấu trúc

1

2

3

4

5

Thành phần cấu

tạo

Các nucleotit

loại A, T, G, X

ADN và protein

histon

rARN và

protein

Axit amin

Các nucleotit

loại A, U, G, X

    (a) Prôtêin.                   (b) Nhiễm sắc thể.        (c) ADN.                     

    (d) ribôxôm.                 (e) ARN.

Thành phần cấu tạo tương ứng của các phân tử hoặc cấu trúc trên là

Xem đáp án » 18/08/2024 8

Câu 12:

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.

IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

Xem đáp án » 18/08/2024 8

Câu 13:

Ở một loài sinh vật, gen A nằm trên cặp NST thường số 1 có 2 alen là A, a; gen B nằm trên cặp NST thường số 5 có 3 alen là B, b, b1. Giả sử các alen A và B là alen trội hoàn toàn; các alen a, b1 và b2 là alen đột biến. Trong các thể đột biến có tối đa bao nhiêu kiểu gen?

Xem đáp án » 18/08/2024 8

Câu 14:

Người bị hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa. Người ta nhận thấy, khả năng sinh con mắc hội chứng Đao có mối liên hệ khá chặt chẽ với tuổi của người mẹ. Dưới đây là kết quả thống kê về tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao và tuổi của người mẹ.

Tuổi của người mẹ

Dưới 30

35

40

45

Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao

1/900

1/365

1/100

1/30

Khi nói về hội chứng Đao, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao tăng lên cùng với tuổi của người mẹ.

II. Trong tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Đao có 47 nhiễm sắc thể.

III. Hội chứng Đao được sinh ra do sự thụ tinh giữa giao tử thừa một NST số 21 với giao tử bình thường.

IV. Một trong những biện pháp giảm tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao là phụ nữ không nên sinh con khi ngoài 40 tuổi.

Xem đáp án » 18/08/2024 8

Câu 15:

Quá trình nào sau đây được gọi là dịch mã?

Xem đáp án » 18/08/2024 8

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »