Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô và làm tách hai mạch của phân tử ADN mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử ADN này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của ADN trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau:
Loài |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhiệt độ nóng chảy của các ADN |
|
|
|
|
|
Nhận định sau đây không đúng khi nói về các đoạn phân tử ADN đang xét ở các loài này?
A. Trong mỗi phân tử ADN này, nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào tỉ lệ .
B. Số liên kết hiđrô trong phân tử ADN của loài (1) ít hơn loài (2).
C. Trong 5 phân tử ADN này, tỉ lệ theo thứ tự giảm dần là: loài (4) loài (1) loài (3) loài (5) loài (2).
Chọn đáp án C
A đúng vì A=A1+A2, G=G1+G2, khi các phân tử ADN có cùng chiều dài mà
- tỉ lệ A/G càng nhỏ tức A ít (vị trí 2 liên kết hidro, cặp A-T), G nhiều (vị trí 3 liên kết hidro, cặp G-X) -> LK hidro tăng-> nhiệt độ nóng chảy càng tăng
- tỉ lệ A/G càng lớn tức A nhiều (vị trí 2 liên kết hidro, cặp A-T), G ít (vị trí 3 liên kết hidro, cặp G-X) -> LK hidro giảm-> nhiệt độ nóng chảy càng giảm
B đúng vì nếu các đoạn ADN này có cùng chiều dài thì
- nếu ADN nào có tổng liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng cao
- nếu ADN nào có tổng liên kết hidro càng nhỏ thì nhiệt độ nóng chảy càng thấp
Loài |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhiệt độ nóng chảy của các ADN |
|
|
|
|
|
Tổng liên kết hidro |
Thấp nhất |
|
|
Cao nhất |
|
Vậy, loài 1 nhiệt độ nóng chảy thấp hơn loài 2 à tổng số liên kết hidro của loài 1 ít hơn của loài 2
C sai. Xét tỉ lệ
do N bằng nhau (chiều dài bằng nhau) nên
- tỷ lệ này càng lớn khi G càng lớn; và khi G càng lớn cũng có nghĩa nhiệt độ nóng chảy chảy càng cao.
- tỷ lệ này càng nhỏ khi G càng nhỏ; và khi G càng nhỏ cũng có nghĩa nhiệt độ nóng chảy chảy càng thấp.
Loài |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Nhiệt độ nóng chảy của các ADN |
|
|
|
|
|
|
|
G nhỏ nhất |
|
|
G cao nhất |
|
|
Tỉ lệ |
Nhỏ nhất |
|
|
Lớn nhất |
|
|
THỨ TỰ LOÀI Tỉ lệ giảm dần |
4-2-3-5-1 |
D đúng, vì A=T, G=X, nên tỷ lệ
Khi nghiên cứu về hoạt động Operon Lac ở 3 chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được bảng kết quả ngắn gọn như sau:
|
Chủng 1 |
Chủng 2 |
Chủng 3 |
|||
Điều kiện nuôi cấy |
Có lactose |
Không lactose |
Có lactose |
Không lactose |
Có lactose |
Không lactose |
Protein ức chế |
+ |
+ |
+ |
+ |
- |
- |
mARN của các gen cấu trúc |
+ |
- |
+ |
+ |
+ |
+ |
(+: sản phẩm được tạo ra; -: sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể)
Khi rút ra kết luận từ bảng, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi nghiên cứu về hoạt động của opêron Lac ở ba chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được bảng kết quả ngắn gọn như sau:
|
Chủng 1 |
Chủng 2 |
Chủng 3 |
|||
Điều kiện nuôi cấy |
Có lactôzơ |
Không lactôzơ |
Có lactôzơ |
Không lactôzơ |
Có lactôzơ |
Không lactôzơ |
Prôtêin ức chế |
+ |
+
|
+
|
+
|
|
|
mARN của các gen cấu trúc |
+
|
|
+
|
+
|
+
|
+
|
(+: sản phẩm được tạo ra; -: sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể)
Khi rút ra kết luận từ bảng, phát biểu nào sau đây không đúng?
Một quần thể thú, có 2 loại cá thể mang kiểu hình khác biệt nhau tồn tại trong một quần thể hoang dại với tần số như sau:
Cá thể |
Loại 1 |
Loại 2 |
Đực |
90% |
10% |
Cái |
99% |
1% |
Từ bảng trên có bao nhiêu nhận xét đúng.
(1) Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
(2) Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
(3) Loại kiểu hình 2 là kiểu hình lặn.
(4) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 alen chiếm tỷ lệ 1%. XaXa = 0,01
Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi một vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng , sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ , tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình bên. Hãy xác định dạng đồ thị đúng mô tả tỷ lệ phân tử AND có chứa N15?
Ở sinh vật nhân sơ, một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có . Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ bị thay đổi và bằng . Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?
Cơ thể mang kiểu gen , mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
Xét các trường hợp không biết ai là cha, người ta có thể dùng nhóm máu để xác định. Tần số các alen qui định nhóm máu trong quần thể là: . Trong trường hợp nhóm máu của mẹ là A; của con là AB thì xác suất để một người đàn ông chọn ngẫu nhiên từ quần thể trên được chứng minh không phải là cha đứa trẻ bằng các chỉ số dựa trên nhóm máu của anh ta là bao nhiêu?
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Một phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa phóng xạ. Nếu chuyển vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa ?
Ở người, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các alen A, B, D (trội hoàn toàn) quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các alen đột biến lặn tương ứng a, b, d không tạo các enzim. Sơ đồ chuyển hoá như sau:
Khi các cơ chất (A, B, D) không được chuyển hoá sẽ bị tích luỹ trong tế bào và gây bệnh. Các gen biểu hiện ra 4 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gen tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
STT |
Kiểu hình |
Số kiểu gen tương ứng |
1 |
Khoẻ mạnh |
8 |
2 |
Bệnh 1 |
4 |
3 |
Bệnh 2 |
6 |
4 |
Bệnh 3 |
9 |
(1) Bệnh 1 do tế bào tích luỹ nhiều chất A.
(2) Một người bị bệnh 1 kết hôn với một người bị bệnh 3 có thể sinh ra con không mắc bệnh
(3) Một cặp vợ chồng đều bị bệnh 3 có thể sinh con bị bệnh 1.
(4) Một cặp vợ chồng đều khoẻ mạnh, đều có kiểu gen mang đủ các loại alen. Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh 2 là 18,75%.
Giả sử alen B ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen b. Phát biểu nào sau đây đúng?
Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa quy định cá không vảy, kiểu gen aa quy định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Phép lai giữa hai cá thể bố mẹ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 2 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy. Nhận xét nào sau đây không đúng.
Tại một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát xét một gen có 2 alen A có tần số và alen a có tần số . Thực hiện nghiên cứu cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ khi chịu tác động của một nhân tố tiến hoá, người ta nhận thấy tần số alen thay đổi và lập được 2 đồ thị như hình dưới đây:
Biết rằng thế hệ khởi đầu, quần thể đang cân bằng di truyền, và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?