IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/08/2024 33

Khi nghiên cứu về hoạt động của opêron Lac ở ba chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được bảng kết quả ngắn gọn như sau:

 

Chủng 1

Chủng 2

Chủng 3

Điều kiện nuôi cấy

Có lactôzơ

Không lactôzơ

Có lactôzơ

Không lactôzơ

Có lactôzơ

Không lactôzơ

Prôtêin ức chế

+

+
+
+
-
-

mARN của các gen cấu trúc

+

-

+
+
+
+

(+: sản phẩm được tạo ra; -: sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể)

Khi rút ra kết luận từ bảng, phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Chủng 1 có opêron Lac hoạt động một cách bình thường.


B. Có thể vùng P của gen R ở chủng 3 đã bị mất hoạt tính.

C. Có 2 chủng bị lãng phí vật chất và năng lượng bởi phiên mã không kiểm soát.

D. Chủng 2 có thể đã bị đột biến trong các gen Z, Y, A khiến chúng tăng phiên mã.

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án D 

Opêron Lac làm việc bình thường khi có lactôzơ thì các gen cấu trúc ZYA sẽ phiên mã; khi không có lactôzơ thì các gen cấu trúc ZYA không phiên mã

A đúng, vì sản phẩm của mARN của các gen cấu trúc có lactôzơ (+) không lactôzơ (-)

B đúng, vì vùng P của gen R ở chủng 3 đã bị mất hoạt tính nên không phiên mã, dịch mã và không tạo sản phẩm protein ức chế của mARN dẫn đến các gen cấu trúc ZYA không bị ức chế nên phiên mã tạo sản phẩm khi môi trường có và cả không có lactôzơ.

C đúng, đó là chủng 2 và chủng 3, gen cấu trúc làm việc tạo sản phẩm kể cả khi không lactôzơ, lãng phí vật chất và năng lượng.

D sai. Opêron Lac gồm các thành phần vùng khởi động P, vùng vận hành O, và nhóm gen cấu trúc ZYA. chủng 2 nếu bị đột biến ở vùng khởi động (ví dụ tăng khả năng liên kết với ARN polymeraza) hoặc vùng vận hành (không liên kết với protein ức chế) thì các gen Z, Y, A mới tăng phiên mã.

Còn nếu đột biến trong các gen thì không tăng phiên mã mà là phiên mã tạo sản phẩm lỗi.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khi nghiên cứu về hoạt động Operon Lac ở 3 chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được bảng kết quả ngắn gọn như sau:

 

Chủng 1

Chủng 2

Chủng 3

Điều kiện nuôi cấy

Có lactose

Không lactose

Có lactose

Không lactose

Có lactose

Không lactose

Protein ức chế

+

+

+

+

-

-

mARN của các gen cấu trúc

+

-

+

+

+

+

(+: sản phẩm được tạo ra; -: sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể)

Khi rút ra kết luận từ bảng, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 18/08/2024 35

Câu 2:

Một quần thể thú, có 2 loại cá thể mang kiểu hình khác biệt nhau tồn tại trong một quần thể hoang dại với tần số như sau:

Cá thể

Loại 1

Loại 2

Đực

              90%

            10%

Cái

              99%

             1%

Từ bảng trên có bao nhiêu nhận xét đúng.

(1) Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.

(2) Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

(3) Loại kiểu hình 2 là kiểu hình lặn.

(4) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 alen chiếm tỷ lệ 1%. XaXa = 0,01

Xem đáp án » 18/08/2024 31

Câu 3:

Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi một vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng N15, sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ N14, tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình bên. Hãy xác định dạng đồ thị đúng mô tả tỷ lệ phân tử AND có chứa N15?

Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) (ảnh 1)

Xem đáp án » 18/08/2024 29

Câu 4:

Ở sinh vật nhân sơ, một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A=100,U=125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ TX bị thay đổi và bằng 60,43%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?

Xem đáp án » 18/08/2024 27

Câu 5:

Cơ thể mang kiểu gen ABabDd, mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:

Xem đáp án » 18/08/2024 26

Câu 6:

Xét các trường hợp không biết ai là cha, người ta có thể dùng nhóm máu để xác định. Tần số các alen qui định nhóm máu trong quần thể là: pIA=0,2;qIB=0,3;rI0=0,5. Trong trường hợp nhóm máu của mẹ là A; của con là AB thì xác suất để một người đàn ông chọn ngẫu nhiên từ quần thể trên được chứng minh không phải là cha đứa trẻ bằng các chỉ số dựa trên nhóm máu của anh ta là bao nhiêu?

Xem đáp án » 18/08/2024 24

Câu 7:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là

Xem đáp án » 18/08/2024 24

Câu 8:

Một phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15?

Xem đáp án » 18/08/2024 23

Câu 9:

Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa quy định cá không vảy, kiểu gen aa quy định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Phép lai giữa hai cá thể bố mẹ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 2 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy. Nhận xét nào sau đây không đúng.

Xem đáp án » 18/08/2024 23

Câu 10:

Ở người, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các alen A, B, D (trội hoàn toàn) quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các alen đột biến lặn tương ứng a, b, d không tạo các enzim. Sơ đồ chuyển hoá như sau:

Ở người, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các alen A, B, D (ảnh 1)


Khi các cơ chất (A, B, D) không được chuyển hoá sẽ bị tích luỹ trong tế bào và gây bệnh. Các gen biểu hiện ra 4 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gen tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

STT

Kiểu hình

Số kiểu gen tương ứng

1

Khoẻ mạnh

8

2

Bệnh 1

4

3

Bệnh 2

6

4

Bệnh 3

9

(1) Bệnh 1 do tế bào tích luỹ nhiều chất A.

(2) Một người bị bệnh 1 kết hôn với một người bị bệnh 3 có thể sinh ra con không mắc bệnh

(3) Một cặp vợ chồng đều bị bệnh 3 có thể sinh con bị bệnh 1.

(4) Một cặp vợ chồng đều khoẻ mạnh, đều có kiểu gen mang đủ các loại alen. Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh 2 là 18,75%.

Xem đáp án » 18/08/2024 23

Câu 11:

Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEEE  Thể đột biến thuộc dạng.

Xem đáp án » 19/08/2024 22

Câu 12:

Giả sử alen B ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen b. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 18/08/2024 22

Câu 13:

Tại một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát xét một gen có 2 alen A có tần số p=0,99 và alen a có tần số q=0,01. Thực hiện nghiên cứu cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ khi chịu tác động của một nhân tố tiến hoá, người ta nhận thấy tần số alen thay đổi và lập được 2 đồ thị như hình dưới đây:

Tại một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát xét một gen có 2 alen A (ảnh 1)

Biết rằng thế hệ khởi đầu, quần thể đang cân bằng di truyền, và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 18/08/2024 22

Câu 14:

Trong cấu trúc Operon, vùng khởi động có vai trò

Xem đáp án » 19/08/2024 21

Câu 15:

Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô và làm tách hai mạch của phân tử ADN mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử ADN này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của ADN trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau:

Loài

1

2

3

4

5

Nhiệt độ nóng chảy của các ADN

    27C

   69C

  46C

    80C

   35C

Nhận định sau đây không đúng khi nói về các đoạn phân tử ADN đang xét ở các loài này?

Xem đáp án » 18/08/2024 21

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »