Điều 85 BLTTHS năm 2015 quy định: Những vấn đề phải chứng minh trong vụ án hình sự: Khi điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tổ cụng phải chứng minh thuộc trường hợp nào?
A. 1) Có hành vi phạm tội xảy ra hay không, thời gian địa điểm và những tình tiết của hành vi phạm tội; 2) Ai là người thực hiện hành vi phạm tội; có lỗi hay không có lỗi; có năng lực trách nhiệm hình sự hay không; mục đích, động cơ phạm tội; 3) Những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự của bị can, bị cáo; 4) Tính chất và mức độ thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra;
B. 1) Có hành vi phạm tội xảy ra hay không, thời gian địa điểm và những tình tiết khác của hành vi phạm tội; 2) Ai là người thực hiện hành vi phạm tội; có lỗi hay không có lỗi, do cố ý hay vô ý, có năng lực trách nhiệm hình sự hay không mục đích, động cơ phạm tội; 3) Những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự của bị can, bị cáo và đặc điểm nhân thân của bị can, bị cáo; 4) Tính chất và mức độ thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra; 5) Nguyên nhân và điều kiện phạm tội;
C. 1) Có hành vi phạm tội xảy ra hay không; 2) Ai là người thực hiện hành vi phạm tội; có lỗi hay không có lỗi; có năng lực trách nhiệm hình sự hay không mục đích, động cơ phạm tội; 3) Những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự của bị can, bị cáo và đặc điểm nhân thân của bị can, bị cáo; 4) Tính chất và mức độ thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra;
Chọn đáp án B.
Điều 85 BLTTHS năm 2015 quy định: Những vấn đề phải chứng minh trong vụ án hình sự: Khi điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải chứng minh: 1. Có hành vi phạm tội xảy ra hay không, thời gian địa điểm và những tình tiết khác của hành vi phạm tội; 2. Ai là người thực hiện hành vi phạm tội; có lỗi hay không có lỗi, do cố ý hay vô ý; có năng lực trách nhiệm hình sự hay không, mục đích, động cơ phạm tội; 3. Những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự của bị can, bị cáo và đặc điểm nhân thân của bị can, bị cáo; 4. Tính chất và mức độ thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra; 5. Nguyên nhân và điều kiện phạm tội;
(Trừ trường hợp phức tạp) Kể từ ngày Viện trưởng Viện kiểm sát phê chuẩn, thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt không quá:
Chọn đáp án Đúng.
Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm nhận được chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung trước khi xét xử thì phải chuyển chứng cứ, tài liệu, đồ vật này cho Viện kiểm sát cùng cấp. Viện kiểm sát phải trả lại chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung cho Tòa án trong thời hạn:
Kể từ khi ra kết luận giám định, tổ chức, cá nhân đã tiến hành giám định phải gửi kết luận giám định cho cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu giám định trong thời hạn:
6. 48 giờ.
Điều 87 BLTTHS năm 2015 quy định Nguồn chứng cứ gồm những trường hợp nào?
Chọn đáp án Đúng:
Tòa án phải chuyển hồ sơ vụ án kèm theo quyết định mở phiên họp để xem xét quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị cho Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn:
Thời hạn tạm giam theo thủ tục rút gọn trong giai đoạn xét xử phúc thẩm không quá
Nguyên tắc “Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tổ tụng hình sự được quy tại Điều nào?
“Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn truy tố” được quy định tại Điều nào?
Chọn đáp án Đúng:
Lệnh bắt người bị giữ hoặc quyết định tạm giữ phải được ban hành trong thời hạn:
Kể từ khi ra quyết định trưng cầu giám định, cơ quan trưng cầu giám định phải giao hoặc gửi quyết định trưng cầu giám định, hồ sơ, đối tượng trưng cầu giám định cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định; gửi quyết định trưng cầu giám định cho Viện kiểm sát có thẩm quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra trong thời hạn:
Nguyên tắc “Không ai bị kết án hai lần vì một tội phạm được quy tại Điều nào?
Nguyên tắc “Giải quyết vấn đền dân sự trong vụ án hình sự” được quy tại Điều nào?