Nếu một trái phiếu dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt mà không bị mất giá trị, hàm ý là:
A. Trái phiếu có tính thanh khoản cao
B. Trái phiếu có suất sinh lời sau thuế cao
C. Trái phiếu có tính thanh khoản thấp
D. Trái phiếu có rủi ro vỡ nợ cao
Chọn đáp án A
Câu 22. Trung gian tài chính nào sau đây là định chế đầu tư
A. Quỹ hưu trí
B. Công ty tài chính
C. Liên hiệp tín dụng
D. Công ty bảo hiểm
Chọn đáp án B
Câu 23. Trường hợp trái phiếu có mệnh giá $5,000 sẽ có lãi suất hoàn vốn thấp nhất?
A. Lãi suất coupon 10%, giá bán $5,000
B. Lãi suất coupon 6%, giá bán $5,000
C. Lãi suất coupon 6%, giá bán $5,500
D. Lãi suất coupon 12%, giá bán $4,500
Chọn đáp án C
Nếu tồn tại phần bù thanh khoản, thì đường cong lãi suất nằm ngang hàm ý rằng thị trường kỳ vọng lãi suất có xu hướng
__________ là nơi cung cấp thanh khoản cho chứng khoán đã phát hành
Tỷ suất sinh lời của trái phiếu chính phủ lớn hơn trái phiếu chính quyền địa phương vì:
Tỷ suất sinh lời của thương phiếu ______ tỷ suất sinh lời của tín phiếu kho bạc có cùng mệnh giá và thời gian đáo hạn. Sự khác biệt tỷ suất sinh lời giữa chúng sẽ rất lớn trong giai đoạn _______ .
Trái phiếu coupon trả lãi mỗi năm $10. Mệnh giá trái phiếu là $200 trả khi đáo hạn, kỳ hạn trái phiếu là 5 năm, lãi suất hoàn vốn là 4,2%. Giá bán trái phiếu hiện tại là bao nhiêu?
Nhà đầu tư mua TPKB có thời hạn 180 ngày, mệnh giá $250,000 với giá $242,000. Ông ta dự định bán lại nó sau 60 ngày với giá dự tính là $247,000. Hỏi tỷ suất lợi tức là bao nhiêu?
Nhận định nào sau đây đúng nhất trong số các nhận định sau: (I) TCPH không chịu áp lực khi trả lãi phát hành cổ phiếu, (II) phát hành trái phiếu không làm tăng hệ số nợ của TCPH, (III) chính phủ có thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Trái phiếu chiết khấu có giá bán $21,000, mệnh giá $30,000, kỳ hạn trái phiếu là 5 năm. Hỏi lãi suất hoàn vốn là bao nhiêu?
Vốn ngân hàng được huy động thông qua ___________ và _____________
Chức năng biến đổi lãi suất của các định chế tài chính trung gian có nghĩa là:
Giao dịch nào sau đây thuộc tài chính gián tiếp: (I) doanh nghiệp vay nợ ngân hàng, (II) NĐT mua hợp đồng bảo hiểm từ công ty bảo hiểm nhân thọ; (III) NHTM mua trái phiếu doanh nghiệp mới phát hành
Đổi thủ cạnh tranh chủ yếu đối với công ty tài chính trong hoạt động cho vay tiêu dùng đến từ
Nguồn vốn nào sau đây không phải là nguồn vốn chính của công ty bảo hiểm nhân thọ.