Trắc nghiệm tổng hợp Nhập môn kế toán có đáp án (Phần 3)
-
152 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Giả sử cổ phiếu A và cổ phiếu B là hai cơ hội đầu tư thay thế nhau. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, rủi ro hoạt động của công ty A _____ sẽ làm giá cổ phiếu công ty A _____ và giá cổ phiếu công ty B ______ .
Chọn đáp án A
Câu 4:
Tỷ suất sinh lời của trái phiếu chính phủ lớn hơn trái phiếu chính quyền địa phương vì:
Chọn đáp án B
Câu 8:
Trái phiếu chiết khấu có giá bán $21,000, mệnh giá $30,000, kỳ hạn trái phiếu là 5 năm. Hỏi lãi suất hoàn vốn là bao nhiêu?
Chọn đáp án D
Câu 10:
Trái phiếu coupon trả lãi mỗi năm $10. Mệnh giá trái phiếu là $200 trả khi đáo hạn, kỳ hạn trái phiếu là 5 năm, lãi suất hoàn vốn là 4,2%. Giá bán trái phiếu hiện tại là bao nhiêu?
Chọn đáp án B
Câu 11:
Nếu cùng mệnh giá và kỳ hạn, công cụ nào sau đây có tỷ suất sinh lời thấp nhất
Chọn đáp án D
Câu 12:
Tỷ suất sinh lời của thương phiếu ______ tỷ suất sinh lời của tín phiếu kho bạc có cùng mệnh giá và thời gian đáo hạn. Sự khác biệt tỷ suất sinh lời giữa chúng sẽ rất lớn trong giai đoạn _______ .
Chọn đáp án A
Câu 14:
Chức năng biến đổi lãi suất của các định chế tài chính trung gian có nghĩa là:
Chọn đáp án B
Câu 15:
Giao dịch nào sau đây thuộc tài chính gián tiếp: (I) doanh nghiệp vay nợ ngân hàng, (II) NĐT mua hợp đồng bảo hiểm từ công ty bảo hiểm nhân thọ; (III) NHTM mua trái phiếu doanh nghiệp mới phát hành
Chọn đáp án A
Câu 16:
Tín phiếu kho bạc và thương phiếu là hai loại hình công cụ vốn điển hình
Chọn đáp án B
Câu 18:
Dịch vụ nào không phải là dịch vụ của công ty chứng khoán? A. Môi giới chứng khoán
Chọn đáp án D
Câu 20:
Nếu tồn tại phần bù thanh khoản, thì đường cong lãi suất nằm ngang hàm ý rằng thị trường kỳ vọng lãi suất có xu hướng
Chọn đáp án B
Câu 21:
Nếu một trái phiếu dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt mà không bị mất giá trị, hàm ý là:
Chọn đáp án A
Câu 22. Trung gian tài chính nào sau đây là định chế đầu tư
A. Quỹ hưu trí
B. Công ty tài chính
C. Liên hiệp tín dụng
D. Công ty bảo hiểm
Chọn đáp án B
Câu 23. Trường hợp trái phiếu có mệnh giá $5,000 sẽ có lãi suất hoàn vốn thấp nhất?
A. Lãi suất coupon 10%, giá bán $5,000
B. Lãi suất coupon 6%, giá bán $5,000
C. Lãi suất coupon 6%, giá bán $5,500
D. Lãi suất coupon 12%, giá bán $4,500
Chọn đáp án C
Câu 22:
Lợi ích của việc nắm giữ trái phiếu công ty so với cổ phiếu là người nắm giữ sẽ được hưởng lợi từ việc gia tăng lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh hay tổng giá trị tài sản công ty
Chọn đáp án B
Câu 23:
Nhà đầu tư mua TP kỳ hạn 182 ngày với mệnh giá $100,000, Nhà đầu tư giữ thương phiếu này đến ngày đáo hạn và tỷ suất sinh lời là 7,175%. Hỏi nhà đầu tư mua thương phiếu với giá bao nhiêu?
Chọn đáp án D
Câu 24:
_______ chủ yếu để tài trợ cho hoạt động mua sắm tài sản cố định của doanh nghiệp.
Chọn đáp án C
Câu 25:
Nhà đầu tư mua TPKB có thời hạn 180 ngày, mệnh giá $250,000 với giá $242,000. Ông ta dự định bán lại nó sau 60 ngày với giá dự tính là $247,000. Hỏi tỷ suất lợi tức là bao nhiêu?
Chọn đáp án D
Câu 26:
Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch
Chọn đáp án B
l Câu 29. Nhà đầu tư mua quyền chọn bán chứng khoán với giá thực hiện $40, phí quyền chọn là $2; và bán quyền chọn bán chứng khoán tương ứng với giá thực hiện là $35, phí quyền chọn là $4. Nếu giá chứng khoán khi đáo hạn (ST) là $30, lợi nhuận (của nhà đầu tư sẽ là:
A. 7
B. 5
C.-7
D.-6
Chọn đáp án A
Câu 27:
Nguyên tắc xác định khớp lệnh được thực hiện trước là: (I) lệnh mua ưu tiên giá cao nhất; (II) lệnh bán ưu tiên giá thấp nhất; (III) các lệnh cùng giá thì ưu tiên lệnh nhập vào hệ thống sớm hơn.
Chọn đáp án C
Câu 28:
Nếu nhà đầu tư mua TPKB 182 ngày có mệnh giá $10,000 với giá $9,700, tỉ lệ chiết khấu của tín phiếu này là bao nhiêu phần trăm?
Chọn đáp án A
Câu 29:
Giá thị trường hiện tại của tài sản cơ sở càng ____ , phí quyền chọn bán càng _____ , phí quyền chọn mua càng ______ giả sử những yếu tố khác không đổi.
Chọn đáp án A
Câu 30:
Đổi thủ cạnh tranh chủ yếu đối với công ty tài chính trong hoạt động cho vay tiêu dùng đến từ
Chọn đáp án C
Câu 31:
Một nhà đầu tư bán quyền chọn mua với giá thực hiện $55, phí quyền chọn là $10. Giá cổ phiếu vào ngày đến hạn là $44. Lợi nhuận ($) nhà đầu tư đạt được là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Câu 32:
Nhận định nào sau đây đúng nhất trong số các nhận định sau: (I) TCPH không chịu áp lực khi trả lãi phát hành cổ phiếu, (II) phát hành trái phiếu không làm tăng hệ số nợ của TCPH, (III) chính phủ có thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Chọn đáp án C
Câu 33:
Công cụ thị trường vốn được phát hành để tài trợ hoạt động mua sắm tài sản cổ định như máy móc, thiết bị, nhà xưởng
Chọn đáp án B
Câu 37. Nhà đầu tư sẽ sẵn lòng cho vay nhất trong trường hợp sau:
A. Lãi suất 25% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 50%
B. Lãi suất 13% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 13%
C. Lãi suất 9% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 7%
D. Lãi suất 4% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 1%
Chọn đáp án D
Câu 38. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cổ phiếu xác nhận quyền CSH của người nắm giữ cổ phiếu đối với một phần vốn của công ty cổ phần
B. Tương tự như công cụ nợ, cổ phiếu được phát hành nhằm tăng nguồn vốn dài hạn của công ty cổ phần
C. Thị trường cổ phiếu thứ cấp hỗ trợ nhà đầu tư bán những cổ phiếu đang nắm giữ
D. Cổ phiếu được phát hành nhằm tăng nguồn vốn ngắn hạn của công ty cổ phần
Chọn đáp án D