Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm (các tạp chất khác không đáng kể). Đồng thau được sử dụng để trang trí, làm ổ khoá, bánh răng, vòng bi, tay nắm cửa, vỏ đạn, các hệ thống ống nước, điện và một số nhạc cụ,... Để xác định hàm lượng Cu trong một loại đồng thau, người ta cho 10 gam mảnh đồng thau vào dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) (loãng, dư); sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy phần chất rắn đem làm khô, cân lại thu được 6,5 gam chất rắn. Hàm lượng đồng trong loại đồng thau trên bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Chất rắn không tan là \({\rm{Cu}} \Rightarrow \% {\rm{Cu}} = (6,5:10) \cdot 100\% = 65,0\% .\)
c. Khi để trong không khí ẩm, trên bề mặt gang và thép xuất hiện vô số pin điện hoá.
d. Hợp kim duralumin bền trong môi trường acid và môi trường kiềm.
d. Nếu thép được ngâm trong dầu hoả hoặc dầu nhờn sẽ chống được ăn mòn.
c. Hợp kim duralumin được sản xuất bẳng cách nấu chảy quặng bauxite.
c. Ở bước 2, tốc độ thoát khí tăng lên so với thời điểm cuối bước 1.
a. Ở cốc (1) xảy ra hiện ăn mòn điện hoá, ở cốc (2) không xảy ra ăn mòn kim loại.
a. Thép bị ăn mòn trong không khí ẩm chủ yếu là do ăn mòn điện hoá học.
c. Ở bước 3, khí chỉ thoát ra ở bề mặt lá đồng, còn ở lá nhôm không có khí thoát ra.