Chọn C
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucose và maltose đều có nhóm -OH hemiacetal.
(b) Fructose và saccharose đều hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
(c) Glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Glucose, fructose, saccharose đều có phản ứng thủy phân.
(e) Maltose và saccharose đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng là
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Cellulose A1 A2 A3 PE.
Người ta đã dùng một loại gỗ có chứa 40% cellulose cần dùng để sản xuất 14 tấn nhựa PE với hiệu suất chung của cả quá trình là 60%.
a. A1 và A2 đều có thể hòa tan Cu(OH)2/OH– ở điều kiện thường tạo thành dung dịch xanh lam thẫm.
b. A3 được ứng dụng trong việc thúc quả chín nhanh.
c. Phản ứng (1) và (3) đều là phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
d. Để sản xuất ra lượng nhựa PE như trên, khối lượng gỗ đã sử dụng bằng 27 tấn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Cho phản ứng ester hóa sau từ carboxylic acid X và alcohol Y:
X + Y CH3COOCH3 + H2O
a. H2SO4 vừa có vai trò làm chất xúc tác, vừa có vai trò hút nước làm tăng hiệu suất phản ứng ester hóa.
b. Chất X chiếm khoảng 2 – 5% trong giấm ăn.
c. CH3COOCH3 không độc được dùng để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.
d. Từ phản ứng xà phòng hóa, có thể điều chế chất X từ chất Y.
Hợp chất alanine có công thức: CH3 – CH(NH2) – COOH.
a. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong alanine là 35,96%.
b. Tên bán hệ thống của alanine là α – aminopropionic acid.
c. Ở điều kiện thường, alanine tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử.
d. Ala – Ala – Ala là tripeptide không có phản ứng màu biuret do được cấu tạo từ 1 amino acid.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là