Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, nhận định nào sau đây đúng?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến đảo đoạn làm cho gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
- Chỉ có phương án D đúng. Vì đối với đột biến chuyển đoạn trên một NST thì không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một NST.
- Phương án A sai. Vì đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể xảy sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính.
- Phương án B sai. Vì đột biến đảo đoạn chỉ xảy ra trong một NST nên không chuyển gene từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác.
- Phương án C sai. Vì đột biến mất đoạn làm mất một số gene nên làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
Chọn D.
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm nào chỉ có ở quá trình nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi DNA của sinh vật nhân sơ?
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, vùng xếp cuộn có đường kính khoảng
Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng luôn là một số chẵn?
Ở operon lac, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là
Người mang 47 chiếc nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc sẽ mắc
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi DNA?
Mức độ gây hại của allele đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
Hoạt động nào sau đây xảy ra với operon Lac trong điều kiện môi trường không có lactose?
Đoạn chứa thông tin mã hóa amino acid của gene ở tế bào nhân thực gọi là
Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli. Cấu trúc số mấy có chức năng mã hóa cho các enzyme giúp vi khuẩn chuyển hóa và sử dụng đường lactose?
Loại gene mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào là